Assessment: Difference between revisions

From ESL
Jump to navigation Jump to search
No edit summary
(EN-VN)
 
Line 1: Line 1:
In education, the term assessment refers to the wide variety of methods or tools that educators use to evaluate, measure, and document the academic readiness, learning progress, skill acquisition, or educational needs of students. In ESL program at Vinschool, during the teaching and learning process, we apply both formative and summative assessment flexibly to collect evidence of students' learning.
Trong giáo dục, thuật ngữ đánh giá đề cập đến nhiều phương pháp hoặc công cụ mà các nhà giáo dục sử dụng để đánh giá, đo lường và ghi lại mức độ sẵn sàng học thuật, tiến độ học tập, thu nhận kỹ năng hoặc nhu cầu giáo dục của học sinh. Trong chương trình ESL tại Vinschool, trong quá trình dạy và học, chúng tôi áp dụng linh hoạt cả hai hình thức đánh giá hình thành và đánh giá tổng kết để thu thập bằng chứng về việc học tập của học sinh.


{| style="margin:0 0 0 0; background:none; width:100%; margin-top:3px; background:transparent;"
{| style="margin:0 0 0 0; background:none; width:100%; margin-top:3px; background:transparent;"
Line 5: Line 5:
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #b46292; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''Formative Assessment'''</span></div>
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #b46292; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''Đánh giá Hình thành'''</span></div>
Formative assessments refer to tools that provide in-process evaluations of student learning so that instructional approaches and academic support can be adjusted accordingly. Formative assessments are commonly considered to be “for learning” as it informs future instructional decisions and improves teaching techniques. They identify misconceptions, struggles, and learning gaps along the way and assess how to close those gaps.
Đánh giá hình thành là các công cụ đánh giá trong quá trình học tập của học sinh nhằm mục đích điều chỉnh các phương pháp tiếp cận hướng dẫn và hỗ trợ học tập cho phù hợp. Đánh giá hình thành thường được coi là “vì mục đích học tập” vì nó cung cấp thông tin về các quyết định giảng dạy trong tương lai và cải thiện kỹ thuật giảng dạy. Hình thức đánh giá này xác định các cách hiểu sai, khó khăn và lỗ hổng trong học tập và đánh giá cách thu hẹp những lỗ hổng đó.




Formative assessments are diverse in terms of forms. Typical examples range from formal quizzes to informal questioning techniques. It is unnecessarily implemented by teachers to learners. Students can assess themselves, peers, or even the instructor, through writing, quizzes, conversation, and more. Formative assessments generally just need to be checked, not graded, as the point is to get a basic read on the progress of individuals, or the class as a whole.
Đánh giá hình thành rất đa dạng về hình thức. Đó có thể là bài kiểm tra chính thức mà cũng có thể là các kỹ thuật đặt câu hỏi không chính thức. Hoạt động đánh giá này không nhất thiết phải là do giáo viên thực hiện với học sinh. Học sinh có thể tự đánh giá bản thân, bạn học hoặc thậm chí cả giáo viên, thông qua bài viết, bài kiểm tra, hội thoại và nhiều hình thức khác. Đánh giá hình thành nói chung chỉ cần được kiểm tra, không phải để cho điểm, vì mục đích là để có được kết quả cơ bản về sự tiến bộ của từng cá nhân hoặc của cả lớp.




Below are examples of some common methods for gathering daily insights into a student’s level of proficiency:
Dưới đây là ví dụ về một số phương pháp phổ biến để thu thập thông tin chi tiết hàng ngày về mức độ thông thạo của học sinh:


*Classroom observation and class profiles
* Quan sát lớp học và hồ sơ lớp học
*Feedback session (entry and exit slips, quizzes and polls, written summaries, critical reflection statements, comprehension demonstration projects)
* Buổi phản hồi (phiếu đầu và cuối buổi học, bài kiểm tra và bảng thăm dò ý kiến, tóm tắt bằng văn bản, các bài reflection quan trọng, các dự án trình diễn hiểu biết)




A variety of other formative assessment techniques can be found in ''[https://vcsa.ucsd.edu/_files/assessment/resources/50_cats.pdf Classroom Assessment Techniques].''
Bạn có thể đọc thêm về nhiều kỹ thuật đánh giá hình thành khác tại ''[https://vcsa.ucsd.edu/_files/assessment/resources/50_cats.pdf Kỹ thuật Đánh giá Lớp học]'' .




At Vinschool, formative assessments are expected to be “fully integrated in different stages of the period, through extensive use of assessment methods suitable for different objectives and groups of students” (extracted from [https://drive.google.com/drive/u/1/folders/16IR96HOLt680Hb0QVQOxXVFgMNywjHs2 Vinschool’s Classroom Observation Rubrics])
Tại Vinschool, các bài đánh giá hình thành dự kiến ​​sẽ được “lồng ghép tích hợp vào các giai đoạn khác nhau , thông qua việc sử dụng rộng rãi các phương pháp đánh giá phù hợp với các mục tiêu và nhóm học sinh khác nhau” (trích từ [https://drive.google.com/drive/u/1/folders/16IR96HOLt680Hb0QVQOxXVFgMNywjHs2 Phiếu đánh giá Quan sát Lớp học của Vinschool])
<br />
<br />
{| cellpadding="2" cellspacing="5" style="width:50%; vertical-align:top; background:transparent;"
{| cellpadding="2" cellspacing="5" style="width:50%; vertical-align:top; background:transparent;"
Line 32: Line 32:
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #b46292; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''Summative Assessment'''</span></div>
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #b46292; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''Đánh giá Tổng kết'''</span></div>
Summative assessments are part of student performance assessment. They are said to be “of learning” because they evaluate academic achievement at the conclusion of an instructional period. In the ESL curriculum, summative assessments include: Progress Checks and End-of-term Assessments.
Đánh giá tổng kết là một phần của đánh giá kết quả học tập của học sinh. Nội dung đánh giá là “kết quả học tập” khi kết thúc một giai đoạn giảng dạy. Trong chương trình giảng dạy ESL, các bài đánh giá tổng kết bao gồm: Kiểm tra Tiến độ và Đánh giá Cuối kỳ.




Different from formative assessments, Progress Checks and End-of-term Assessments are graded and scored. They involve tests, assignments and projects. The information of summative assessments are fully provided on the curriculum mapping platform.
Khác với đánh giá hình thành, Kiểm tra Tiến độ và Đánh giá Cuối kỳ được xếp loại và cho điểm. Đây có thể là các bài kiểm tra, bài tập hoặc dự án. Thông tin của các bài đánh giá tổng kết được cung cấp đầy đủ trên nền tảng Curriculum Mapping.
<br />[[File:SAimage1.1.png|center|1195x1195px]]<br />
 
<br /><br />[[File:SAimage1.1.png|center|1195x1195px]]<br />
{| cellpadding="2" cellspacing="5" style="width:50%; vertical-align:top; background:transparent;"
{| cellpadding="2" cellspacing="5" style="width:50%; vertical-align:top; background:transparent;"
<!-- Muốn đặt text vào hộp 1 thì để ở đây -->
<!-- Muốn đặt text vào hộp 1 thì để ở đây -->
Line 48: Line 49:
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #b46292; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''Assessments and Weighting'''</span></div>
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #b46292; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''Đánh giá và Trọng số'''</span></div>
'''A. PRIMARY'''
'''A. TIỂU HỌC'''


'''1. Number of recorded scores:'''
'''1. Số điểm được ghi nhận:'''
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
|'''Stage'''
|'''Stage'''
|'''Subject'''
|'''Môn'''
|'''# of scores'''
|'''Số điểm'''


'''(per semester)'''
'''(mỗi kỳ)'''
|'''Assessment format'''
|'''Hình thức đánh giá'''
|-
|-
|'''1'''
|'''1'''
|'''ESL'''
|'''ESL'''
|2
|2
|1 Progress Checks, 1 End-of-term tests (The  test is used system-wide and is designed under the supervision of the  Academic Department. Listening – Reading – Writing – Use of English 50 minutes; Speaking: 7 minutes)
|1 Bài Kiểm tra Tiến độ, 1 Bài Kiểm tra Cuối kỳ (Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 50 phút; Nói: 7 phút)
|-
|-
|'''2'''
|'''2'''
|'''ESL'''
|'''ESL'''
|2
|2
|1 Progress Checks, 1 End-of-term tests (The  test is used system-wide and is designed under the supervision of the  Academic Department. Listening – Reading – Writing – Use of English 55 minutes; Speaking: 7 minutes)
|1 Bài Kiểm tra Tiến độ, 1 Bài Kiểm tra Cuối kỳ (Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 55 phút; Nói: 7 phút)
|-
|-
|'''3'''
|'''3'''
|'''ESL'''
|'''ESL'''
|2
|2
|1 Progress Checks, 1 End-of-term tests (The  test is used system-wide and is designed under the supervision of the  Academic Department. Listening – Reading – Writing – Use of English 75 minutes; Speaking: 7 minutes)
|1 Bài Kiểm tra Tiến độ, 1 Bài Kiểm tra Cuối kỳ (Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 75 phút; Nói: 7 phút)
|-
|-
|'''4'''
|'''4'''
|'''ESL'''
|'''ESL'''
|2
|2
|1 Progress Checks, 1 End-of-term tests (The  test is used system-wide and is designed under the supervision of the  Academic Department. Listening – Reading – Writing – Use of English 80 minutes; Speaking: 7 minutes)
|1 Bài Kiểm tra Tiến độ, 1 Bài Kiểm tra Cuối kỳ (Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 80 phút; Nói: 7 phút)
|-
|-
|'''5'''
|'''5'''
|'''ESL'''
|'''ESL'''
|2
|2
|1 Progress Checks, 1 End-of-term tests (The  test is used system-wide and is designed under the supervision of the  Academic Department. Listening – Reading – Writing – Use of English 85 minutes; Speaking: 7 minutes)
|1 Bài Kiểm tra Tiến độ, 1 Bài Kiểm tra Cuối kỳ (Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 85 phút; Nói: 7 phút)
|-
|-
|'''6'''
|'''6'''
|'''ESL'''
|'''ESL'''
|2
|2
|1 Progress Checks, 1 End-of-term tests (The  test is used system-wide and is designed under the supervision of the  Academic Department. Listening – Reading – Writing – Use of English 95 minutes; Speaking: 7 minutes)
|1 Bài Kiểm tra Tiến độ, 1 Bài Kiểm tra Cuối kỳ (Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 95 phút; Nói: 7 phút)
|}
|}




'''2. How to use the scores:'''
'''2. Cách tính điểm:'''


●     '''End-of-term assessment:''' Grade 1 – 5, the End-of-term-1 test score will be written in the Vinschool’s report card and sent to Parents; End-of-term 2 test score will be written in the MOET’s gradebook.
●     '''Đánh giá cuối kỳ:''' Khối 1 – 5, điểm kiểm tra cuối kỳ 1 sẽ được viết trên bảng điểm của Vinschool và gửi cho phụ huynh; điểm kiểm tra cuối kỳ 2 sẽ được viết trên học bạ của Bộ GD-ĐT.


● '''    Mid-term assessment:'''
● '''    Đánh giá giữa kỳ:'''


      '''''+) Grade 1-2-3:''''' based on the results of the Progress Checks, Writing Portfolio and Raz Plus reading performance, teachers give comments and classify students’ competence into 3 levels: Working towards the standards, Meeting the standards and Mastering the standards.
      '''''+) Khối 1-2-3:''''' dựa trên kết quả Kiểm tra tiến độ, Sổ tập viết và thành tích đọc Raz Plus, giáo viên đưa ra nhận xét và xếp loại năng lực của học sinh thành 3 mức: Hướng tới chuẩn, Đạt chuẩn và Vượt chuẩn


                 '''''+) Grade 4-5:''''' Mid-term score is the Progress Check score.
       '''''+) Khối 4-5:''''' Điểm giữa kì là điểm Kiểm tra tiến độ.






'''B. SECONDARY'''
'''B. TRUNG HỌC'''


'''1. Number of recorded scores per semester:'''  
'''1. Số điểm được ghi nhận mỗi kỳ:'''  
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| rowspan="2" |'''Stage'''
| rowspan="2" |'''Stage'''
| rowspan="2" |'''Subject'''
| rowspan="2" |'''Môn'''
| colspan="2" |'''Weighting: 1'''
| colspan="2" |'''Trọng số: 1'''
| colspan="2" |'''Weighting: 2'''
| colspan="2" |'''Trọng số: 2'''
| colspan="2" |'''Weighting: 3'''
| colspan="2" |'''Trọng số: 3'''
|-
|-
|'''# of score'''
|'''Số điểm'''
|'''Assessment format'''
|'''Hình thức đánh giá'''
|'''# of score'''
|'''Số điểm'''
|'''Assessment format'''
|'''Hình thức đánh giá'''
|'''# of score'''
|'''Số điểm'''
|'''Assessment format'''
|'''Hình thức đánh giá'''
|-
|-
|Stages 4
|Stages 4
|ESL
|ESL
|4
|4
|Ongoing assessments are decided by Teachers.
|Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định.
|1
|1
|Progress Check
|Kiểm tra Tiến độ
|1
|1
|The test is used system-wide and is designed  under the supervision of the Academic Department. Listening – Reading –  Writing – Use of English 80 minutes; Speaking: 7 minutes
|Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 80 phút; Nói: 7 phút
|-
|-
|Stage 5
|Stage 5
|ESL
|ESL
|4
|4
|Ongoing assessments are decided by Teachers.
|Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định.
|1
|1
|Progress Check
|Kiểm tra Tiến độ
|1
|1
|The test is used system-wide and is designed  under the supervision of the Academic Department. Listening – Reading –  Writing – Use of English 85 minutes; Speaking: 7 minutes
|Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 85 phút; Nói: 7 phút
|-
|-
|Stage 6
|Stage 6
|ESL
|ESL
|4
|4
|Ongoing assessments are decided by Teachers.
|Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định.
|1
|1
|Progress Check
|Kiểm tra Tiến độ
|1
|1
|The test is used system-wide and is designed  under the supervision of the Academic Department. Listening – Reading –  Writing – Use of English 95 minutes; Speaking: 7 minutes
|Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 95 phút; Nói: 7 phút
|-
|-
|Stages 7
|Stages 7
|ESL
|ESL
|4
|4
|Ongoing assessments are decided by Teachers.
|Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định.
|1
|1
|Progress Check
|Kiểm tra Tiến độ
|1
|1
|The test is used system-wide and is designed  under the supervision of the Academic Department. Listening – Reading –  Writing – Use of English 115 minutes; Speaking: 7 minutes
|Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 115 phút; Nói: 7 phút
|-
|-
|Stage 8
|Stage 8
|ESL
|ESL
|4
|4
|Ongoing assessments are decided by Teachers.
|Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định.
|1
|1
|Progress Check
|Kiểm tra Tiến độ
|1
|1
|The test is used system-wide and is designed  under the supervision of the Academic Department. Listening – Reading –  Writing – Use of English 120 minutes; Speaking: 7 minutes
|Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 120 phút; Nói: 7 phút
|-
|-
|Stage 9
|Stage 9
|ESL
|ESL
|4
|4
|Ongoing assessments are decided by Teachers.
|Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định.
|1
|1
|Progress Check
|Kiểm tra Tiến độ
|1
|1
|The test is used system-wide and is designed  under the supervision of the Academic Department. Listening – Reading –  Writing – Use of English 120 minutes; Speaking: 7 minutes
|Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 120 phút; Nói: 7 phút
|-
|-
|Stage 10
|Stage 10
|ESL
|ESL
|4
|4
|Ongoing assessments are decided by Teachers.
|Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định.
|1
|1
|Progress Check
|Kiểm tra Tiến độ
|1
|1
|The test is used system-wide and is designed  under the supervision of the Academic Department. Listening – Reading –  Writing – Use of English 130 minutes; Speaking: 6-9 minutes
|Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 130 phút; Nói: 6-9 phút
|-
|-
|Stage 11
|Stage 11
|ESL
|ESL
|4
|4
|Ongoing assessments are decided by Teachers.
|Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định.
|1
|1
|Progress Check
|Kiểm tra Tiến độ
|1
|1
|The test is used system-wide and is designed  under the supervision of the Academic Department. Listening – Reading –  Writing – Use of English 170 minutes; Speaking: 6-9 minutes
|Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 170 phút; Nói: 6-9 phút
|}
|}


<nowiki>*</nowiki> '''Lớp 12''': 4 điểm đánh giá thường xuyên (Trọng số 1), 1 điểm kiểm tra giữa kỳ (Trọng số 2), 1 điểm kiểm tra cuối kỳ (Trọng số 3)


'''*Grade 12:''' 4 ongoing assessment scores (Weighting 1), 1 Mid-term test (Weighting 2), 1 End-of-term test (Weighting 3)
'''2. Cách tính điểm trung bình học kỳ:'''
 
 
'''2.''' '''How to calculate the semester GPA:'''<!-- Muốn đặt text vào hộp 1 thì để ở đây -->
 


Semester GPA = [n Scores with Weighting 1 x 1] + [1 Score with Weighting  2 x 2] + [1 Score with Weighting 3 x 3]/(n+5)
Điểm trung bình học kỳ = [n Điểm với Trọng số 1 x 1] + [1 Điểm với Trọng số 2 x 2] + [1 Điểm với Trọng số 3 x 3] / (n + 5)


Lưu ý: n = số điểm có Trọng số 1


''Note:'' n '''=''' the number of scores with Weighting 1
<!-- GÓC TRÊN BÊN PHẢI -->   
<!-- GÓC TRÊN BÊN PHẢI -->   
|}<!-- Muốn đặt text vào hộp 1 thì để ở đây -->
|}<!-- Muốn đặt text vào hộp 1 thì để ở đây -->
<!-- GÓC TRÊN BÊN PHẢI -->
<!-- GÓC TRÊN BÊN PHẢI -->

Latest revision as of 07:42, 22 September 2022

Trong giáo dục, thuật ngữ đánh giá đề cập đến nhiều phương pháp hoặc công cụ mà các nhà giáo dục sử dụng để đánh giá, đo lường và ghi lại mức độ sẵn sàng học thuật, tiến độ học tập, thu nhận kỹ năng hoặc nhu cầu giáo dục của học sinh. Trong chương trình ESL tại Vinschool, trong quá trình dạy và học, chúng tôi áp dụng linh hoạt cả hai hình thức đánh giá hình thành và đánh giá tổng kết để thu thập bằng chứng về việc học tập của học sinh.

Đánh giá Hình thành

Đánh giá hình thành là các công cụ đánh giá trong quá trình học tập của học sinh nhằm mục đích điều chỉnh các phương pháp tiếp cận hướng dẫn và hỗ trợ học tập cho phù hợp. Đánh giá hình thành thường được coi là “vì mục đích học tập” vì nó cung cấp thông tin về các quyết định giảng dạy trong tương lai và cải thiện kỹ thuật giảng dạy. Hình thức đánh giá này xác định các cách hiểu sai, khó khăn và lỗ hổng trong học tập và đánh giá cách thu hẹp những lỗ hổng đó.


Đánh giá hình thành rất đa dạng về hình thức. Đó có thể là bài kiểm tra chính thức mà cũng có thể là các kỹ thuật đặt câu hỏi không chính thức. Hoạt động đánh giá này không nhất thiết phải là do giáo viên thực hiện với học sinh. Học sinh có thể tự đánh giá bản thân, bạn học hoặc thậm chí cả giáo viên, thông qua bài viết, bài kiểm tra, hội thoại và nhiều hình thức khác. Đánh giá hình thành nói chung chỉ cần được kiểm tra, không phải để cho điểm, vì mục đích là để có được kết quả cơ bản về sự tiến bộ của từng cá nhân hoặc của cả lớp.


Dưới đây là ví dụ về một số phương pháp phổ biến để thu thập thông tin chi tiết hàng ngày về mức độ thông thạo của học sinh:

  • Quan sát lớp học và hồ sơ lớp học
  • Buổi phản hồi (phiếu đầu và cuối buổi học, bài kiểm tra và bảng thăm dò ý kiến, tóm tắt bằng văn bản, các bài reflection quan trọng, các dự án trình diễn hiểu biết)


Bạn có thể đọc thêm về nhiều kỹ thuật đánh giá hình thành khác tại Kỹ thuật Đánh giá Lớp học .


Tại Vinschool, các bài đánh giá hình thành dự kiến ​​sẽ được “lồng ghép tích hợp vào các giai đoạn khác nhau , thông qua việc sử dụng rộng rãi các phương pháp đánh giá phù hợp với các mục tiêu và nhóm học sinh khác nhau” (trích từ Phiếu đánh giá Quan sát Lớp học của Vinschool)

Đánh giá Tổng kết

Đánh giá tổng kết là một phần của đánh giá kết quả học tập của học sinh. Nội dung đánh giá là “kết quả học tập” khi kết thúc một giai đoạn giảng dạy. Trong chương trình giảng dạy ESL, các bài đánh giá tổng kết bao gồm: Kiểm tra Tiến độ và Đánh giá Cuối kỳ.


Khác với đánh giá hình thành, Kiểm tra Tiến độ và Đánh giá Cuối kỳ được xếp loại và cho điểm. Đây có thể là các bài kiểm tra, bài tập hoặc dự án. Thông tin của các bài đánh giá tổng kết được cung cấp đầy đủ trên nền tảng Curriculum Mapping.



SAimage1.1.png

Đánh giá và Trọng số

A. TIỂU HỌC

1. Số điểm được ghi nhận:

Stage Môn Số điểm

(mỗi kỳ)

Hình thức đánh giá
1 ESL 2 1 Bài Kiểm tra Tiến độ, 1 Bài Kiểm tra Cuối kỳ (Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 50 phút; Nói: 7 phút)
2 ESL 2 1 Bài Kiểm tra Tiến độ, 1 Bài Kiểm tra Cuối kỳ (Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 55 phút; Nói: 7 phút)
3 ESL 2 1 Bài Kiểm tra Tiến độ, 1 Bài Kiểm tra Cuối kỳ (Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 75 phút; Nói: 7 phút)
4 ESL 2 1 Bài Kiểm tra Tiến độ, 1 Bài Kiểm tra Cuối kỳ (Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 80 phút; Nói: 7 phút)
5 ESL 2 1 Bài Kiểm tra Tiến độ, 1 Bài Kiểm tra Cuối kỳ (Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 85 phút; Nói: 7 phút)
6 ESL 2 1 Bài Kiểm tra Tiến độ, 1 Bài Kiểm tra Cuối kỳ (Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 95 phút; Nói: 7 phút)


2. Cách tính điểm:

●     Đánh giá cuối kỳ: Khối 1 – 5, điểm kiểm tra cuối kỳ 1 sẽ được viết trên bảng điểm của Vinschool và gửi cho phụ huynh; điểm kiểm tra cuối kỳ 2 sẽ được viết trên học bạ của Bộ GD-ĐT.

    Đánh giá giữa kỳ:

      +) Khối 1-2-3: dựa trên kết quả Kiểm tra tiến độ, Sổ tập viết và thành tích đọc Raz Plus, giáo viên đưa ra nhận xét và xếp loại năng lực của học sinh thành 3 mức: Hướng tới chuẩn, Đạt chuẩn và Vượt chuẩn

       +) Khối 4-5: Điểm giữa kì là điểm Kiểm tra tiến độ.


B. TRUNG HỌC

1. Số điểm được ghi nhận mỗi kỳ:

Stage Môn Trọng số: 1 Trọng số: 2 Trọng số: 3
Số điểm Hình thức đánh giá Số điểm Hình thức đánh giá Số điểm Hình thức đánh giá
Stages 4 ESL 4 Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định. 1 Kiểm tra Tiến độ 1 Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 80 phút; Nói: 7 phút
Stage 5 ESL 4 Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định. 1 Kiểm tra Tiến độ 1 Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 85 phút; Nói: 7 phút
Stage 6 ESL 4 Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định. 1 Kiểm tra Tiến độ 1 Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 95 phút; Nói: 7 phút
Stages 7 ESL 4 Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định. 1 Kiểm tra Tiến độ 1 Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 115 phút; Nói: 7 phút
Stage 8 ESL 4 Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định. 1 Kiểm tra Tiến độ 1 Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 120 phút; Nói: 7 phút
Stage 9 ESL 4 Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định. 1 Kiểm tra Tiến độ 1 Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 120 phút; Nói: 7 phút
Stage 10 ESL 4 Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định. 1 Kiểm tra Tiến độ 1 Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 130 phút; Nói: 6-9 phút
Stage 11 ESL 4 Đánh giá thường xuyên do Giáo viên quyết định. 1 Kiểm tra Tiến độ 1 Bài kiểm tra được sử dụng trên toàn hệ thống và được thiết kế dưới sự giám sát của Phòng Chương trình. Nghe - Đọc - Viết - Sử dụng Tiếng Anh 170 phút; Nói: 6-9 phút

* Lớp 12: 4 điểm đánh giá thường xuyên (Trọng số 1), 1 điểm kiểm tra giữa kỳ (Trọng số 2), 1 điểm kiểm tra cuối kỳ (Trọng số 3)

2. Cách tính điểm trung bình học kỳ:

Điểm trung bình học kỳ = [n Điểm với Trọng số 1 x 1] + [1 Điểm với Trọng số 2 x 2] + [1 Điểm với Trọng số 3 x 3] / (n + 5)

Lưu ý: n = số điểm có Trọng số 1