Plan learning activities
.Các hoạt động học tập phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- liên quan trực tiếp tới mục tiêu học tập
- dựa trên hồ sơ học tập của học sinh (khả năng, sở thích, nhu cầu, v.v...)
Khi cân nhắc lựa chọn tổ chức hoạt động nào trong một bài học, giáo viên có thể tham khảo nền tảng curriculum mapping, trong đó trình bày danh sách các hoạt động được khuyến nghị. Cần lưu ý rằng các hoạt động này là tùy chọn, không bắt buộc. Giáo viên có thể tự mình lựa chọn áp dụng những ý tưởng được đề xuất này hoặc thiết kế những ý tưởng khách của riêng mình sao cho phù hợp nhất với nhu cầu của học sinh.
Giáo viên có thể sử dụng nhiều hoạt động khách nhau để thu hút sự tập trung của học sinh. Dựa trên các mục tiêu dạy và học, hồ sơ lớp học và các đặc điểm môi trường lớp học, cần phải lựa chọn cẩn thận các hoạt động để đảm bảo mang lại trải nghiệm học tập hiệu quả cao cho học sinh. Dưới đây là bảng các loại hoạt động khác nhau và mô tả chúng.
Loại hoạt động | Hoạt động học tập | Mô tả |
Tương tác với nội dung
|
Luyện tập và thực hành | Vấn đề / nhiệm vụ được trình bày tới học sinh đưới hình thức câu hỏi mà học sinh phải trả lời; có thể tính giờ hoặc không. |
Giảng bài | Diễn giải các khái niệm bằng lời nói, thường dùng kèm các công cụ hỗ trợ trực quan (ví dụ: các slide trình chiếu) | |
Bài tập | Bài tập đánh giá mức độ hiểu bài của học sinh, các câu hỏi có thể có nhiều dạng, như trắc nghiệm, cấu trúc ngắn, bài luận, v.v. | |
Học sinh thuyết trình | Báo cáo bằng lời - học sinh chia sẻ kết quả tìm hiểu của mình về một chủ đề và đảm nhận một vị trí và / hoặc vai trò nào đó | |
Tương tác với nội dung số
|
Trò chơi | Bài tập hướng tới mục tiêu khuyến khích sự hợp tác và / hoặc cạnh tranh trong một môi trường ảo được kiểm soát |
Mô phỏng giả lập | Mô phỏng hoặc giả lập một hiện tượng trong thế giới thực, cho phép học sinh tìm hiểu các mối quan hệ, bối cảnh và khái niệm | |
Tương tác với người khác
|
Tranh luận | Hoạt động bằng lời nói trong đó học sinh trình bày và tranh luận về hai hoặc nhiều quan điểm khác nhau đối với cùng một chủ đề. |
Thảo luận | Thảo luận chính thức / không chính thức về một chủ đề / câu hỏi nhất định trong đó giáo viên tạo điều kiện cho học sinh trả lời cho các câu hỏi và đào sâu thêm dựa trên những câu trả lời đó | |
Nhận xét | Thông tin mà giáo viên và / hoặc (các) bạn học cung cấp về thể hiện hoặc kiến thức của một học sinh | |
Khách mời | Cảm xúc, suy nghĩ, ý tưởng và kinh nghiệm cụ thể về một chủ đề nhất định do khách mời chia sẻ | |
Giải quyết vấn đề và tư duy phản biện
|
Trường hợp điển hình (Case study) | Câu chuyện chi tiết (có thật hoặc hư cấu) mà học sinh phân tích sâu để xác định các nguyên tắc, thực hành hoặc bài học cơ bản chứa đựng trong đó |
Lập sơ đồ khái niệm | Biểu diễn bằng đồ thị các thông tin liên quan trong đó các khái niệm chung hoặc liên quan được thể hiện mối liên kết với nhau | |
Dự án thực tế | Tập hợp các nhiệm vụ có liên quan với nhau được lên kế hoạch để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định, với quỹ chi phí nhất định và tuân thủ theo các giới hạn khác, làm theo cá nhân hoặc theo nhóm | |
Suy ngẫm phản hồi
|
Nhật ký suy ngẫm | Các bản ghi chép về phản ứng trí tuệ và cảm xúc của học sinh đối với một chủ đề nhất định, thực hiện thường xuyên (ví dụ: hàng tuần sau mỗi bài học) |
(Source: https://cte.smu.edu.sg/approach-teaching/integrated-design/lesson-planning)