Khối 10: Difference between revisions
No edit summary |
No edit summary |
||
Line 439: | Line 439: | ||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | | style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | ||
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">''' | <div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div> | ||
<div style="font-size: 14px;"> | <div style="font-size: 14px;"> Trong bài học này, thầy/cô sử dụng 2 video clip để khảo sát sự đồng thuận, trong đó có 1 video có chương trình nghiên cứu xem sự đồng thuận nên và không nên được thể hiện như thế nào trong các tình huống khác nhau. Học sinh làm việc theo cặp, thực hiện hoạt động đóng vai sử dụng 1 trong 5 kịch bản khác nhau liên quan tới việc 2 người cần trao đổi với nhau về sự đồng thuận. Cả lớp cùng tham gia hoạt động đóng vai này, sau đó sẽ cùng nhau phân tích. Bài tập về nhà là học sinh suy ngẫm về các tình huống cá nhân trong đó các em chủ động đề nghị hoặc được đề nghị đồng ý quan hệ tình dục. | ||
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> ''' | <div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''�Mục tiêu bài học'''</div> | ||
* | *Định nghĩa sự đồng thuận, sự cưỡng ép, và sự mất khả năng | ||
Phân biệt giữa tình huống mà sự đồng thuận được thể hiện rõ ràng và tình huống mà sự đồng thuận không được thể hiện rõ ràng | |||
Giải thích được sự cho và nhận sự đồng thuận là một phần của mối quan hệ có sự tôn trọng | |||
[ Giáo án]<br /> | [ Giáo án]<br /> | ||
Line 457: | Line 457: | ||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | | style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | ||
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">''' | <div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div> | ||
<div style="font-size: 14px;"> | <div style="font-size: 14px;"> Trong bài học này, thầy/cô yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm nhỏ, cùng suy nghĩ về tất cả các yếu dẫn đến việc các bạn trẻ vị thành niên sử dụng biện pháp tránh thai. sau đó, đóng vai một trẻ vị thành niên để điền thông tin cá nhân trên một trang web. Dựa trên thông tin về lối sống của các em, trang web sẽ đưa ra đề xuất về những biện pháp phòng tránh thai hiệu quả nhất. Tiếp theo mỗi nhóm được phát một “cờ lê” cản trở nhân vật của các em sử dụng biện pháp tránh thai, và nhiệm vụ của các em là nghĩ cách giải quyết được “chiếc cờ lê đó”. Thầy/cô sẽ được cung cấp những chiếc “cờ lê” cho các nhóm và bản Hướng dẫn giáo viên để triển khai phiếu bài tập. | ||
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> ''' | <div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div> | ||
* | *Liệt kê các phương án tránh thai hiệu quả cho lứa tuổi vị thành niên | ||
* | *Phân tích các yếu tố có tác động đến khả năng sử dụng biện pháp tránh thai thành công của lứa tuổi vị thành niên | ||
* | *Xác định các lí do một người ở lứa tuổi vị thành niên muốn sử dụng biện pháp tránh thai (ngoài mục đích tránh thai) | ||
[ Giáo án]<br /> | [ Giáo án]<br /> | ||
Line 475: | Line 475: | ||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | | style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | ||
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">''' | <div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div> | ||
<div style="font-size: 14px;"> | <div style="font-size: 14px;"> Mở đầu bài học sẽ là một câu đố để đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh về quyền sức khỏe tình dục của thanh thiếu niên, sau đó là một kịch bản có kiến thức chuyên sâu về tình huống một trẻ vị thành niên mang thai ngoài ý muốn. Học sinh phân tích hành động của từng nhân vật trong kịch bản và thảo luận về các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả. Bài tập về nhà dành cho các em (không bắt buộc) đó là trả lời các câu hỏi về các quyền của trẻ vị thành niên ở địa phương kèm theo một số trang web cụ thể mà các em có thể tìm câu trả lời. Thầy/cô sẽ được trang bị bản Hướng dẫn giáo viên để triển khai đánh giá ở đầu tiết học. | ||
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> ''' | <div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div> | ||
* | *Miêu tả các điều luật về quyền của trẻ vị thành niên và sức khỏe sinh sản và tình dục | ||
[ Giáo án]<br /> | [ Giáo án]<br /> | ||
Line 493: | Line 491: | ||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | | style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | ||
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">''' | <div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div> | ||
<div style="font-size: 14px;"> | <div style="font-size: 14px;"> Trong bài học này, học sinh suy ngẫm về phong cách giao tiếp của chính mình thông qua hoạt động xem xét có nên nêu ra những chủ đề khó hay không. Sau đó, học sinh tham gia đóng vai các cặp đôi có mối quan hệ tình cảm nói chuyện về các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục. Nhiệm vụ được giao về nhà cho học sinh là hoàn thành phiếu bài tập tìm hiểu về các phương pháp xét nghiệm bệnh lây nhiễm qua đường tình dục trong cộng đồng của các em. | ||
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> ''' | <div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div> | ||
* | *Giải thích việc có phong cách giao tiếp giống/khác với đối phương sẽ ảnh hưởng thế nào đến khả năng giao tiếp về các chủ đề quan trọng | ||
* | *Xác định cách trò chuyện với đối phương về nguy cơ liên quan đến bệnh lây nhiễm qua đường tình dục | ||
* | *Xác định cách bảo vệ sức khỏe tình dục cho bản thân và cho đối phương | ||
[ Giáo án]<br /> | [ Giáo án]<br /> | ||
Line 511: | Line 509: | ||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | | style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | ||
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">''' | <div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div> | ||
<div style="font-size: 14px;"> | <div style="font-size: 14px;"> Trong bài học này, học sinh sẽ ôn tập lại kiến thức về tin nhắn tình dục và điều luật ở Mỹ liên quan đến việc này. Sau đó học sinh phân tích 3 tình huống và đưa ra lời khuyên cho các nhân vật dựa vào kiến thức của các em về những điều luật có liên quan đến tin nhắn tình dục. Bài tập về nhà là các em làm việc theo nhóm 5 học sinh, sử dụng phiếu bài tập ghi lại những thông tin chia sẻ về tin nhắn tình dục. | ||
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> ''' | <div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div> | ||
* | *Định nghĩa “tin nhắn tình dục” (sexting) | ||
* | *Xác định tác hại của tin nhắn tình dục và lí do mọi người nhắn tin tình dục | ||
* | *Xác định mối liên hệ về pháp luật giữa nhắn tin tình dục và văn hóa phẩm đồi trụy trẻ em | ||
*Miêu tả các điều luật có liên quan đến tin nhắn tình dục | |||
[ Giáo án]<br /> | [ Giáo án]<br /> | ||
Line 529: | Line 528: | ||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | | style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | ||
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">''' | <div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div> | ||
<div style="font-size: 14px;"> | <div style="font-size: 14px;"> Bài học này đưa ra định nghĩa của vận động và học sinh làm việc theo nhóm chuẩn bị để vận động thầy/cô Hiệu trưởng của mình phê duyệt linh vật mới cho trường. Học sinh sử dụng kiến thức về chiến dịch vận động hiệu quả để đưa ra một yêu cầu mẫu của thầy/cô Hiệu trưởng nhằm cải thiện môi trường học tập cho học sinh LGBTQ. Bài tập về nhà có liên quan đến dự án nhóm và nghiên cứu, được nêu rõ ở 2 slide cuối của bài học. | ||
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> ''' | <div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''�Mục tiêu bài học'''</div> | ||
* | *Miêu tả cách vận động để tạo ra sự thay đổi tích cực về môi trường gắn kết tại trường học | ||
* | *Thể hiện cách lập luận thuyết phục để thay đổi chính sách | ||
[ Giáo án]<br /> | [ Giáo án]<br /> | ||
Line 547: | Line 545: | ||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | | style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | ||
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">''' | <div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div> | ||
<div style="font-size: 14px;"> | <div style="font-size: 14px;"> Bài học này nhằm giúp học sinh hiểu được các tiêu chí để phân biệt đâu là trang web chứa thông tin chính xác và tin cậy. Sau đó, các em làm việc theo nhóm nhỏ, sử dụng các tiêu chí đó để đánh giá 1 trong 8 trang web thông dụng về sức khỏe tình dục dành cho trẻ vị thành niên. Sau khi hoàn thành bản đánh giá, mỗi nhóm sẽ chia sẻ quan điểm của mình rằng trang web đó có phải nguồn thông tin chính xác và đáng tin cậy về sức khỏe tình dục dành cho trẻ vị thành niên hay không. | ||
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> ''' | <div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div> | ||
* | *Phân tích các chiến lược khác nhau để phân biệt đâu là nguồn thông tin sức khỏe tình dục chính xác, đáng tin cậy | ||
* | *Liệt kê các nguồn thông tin chính xác, đáng tin cậy về sức khỏe tình dục dành cho trẻ vị thành niên | ||
[ Giáo án]<br /> | [ Giáo án]<br /> |
Revision as of 03:03, 15 September 2021
[ Đang cập nhật]
Chương này tập trung vào các kỹ năng sống và kỹ năng tương tác - những kỹ năng rất quan trọng đối với tất cả chúng ta. Chương học được thiết kế nhằm nâng cao và duy trì sức bền cũng như sức khỏe tâm lý cho học sinh lớp 9 bằng cách giúp các em phát triển kỹ năng cảm xúc - xã hội. Nghiên cứu cho thấy những người trẻ tuổi sở hữu kỹ năng cảm xúc - xã hội tốt thường có khả năng đối phó tốt hơn với các tác nhân gây căng thẳng trong cuộc sống hàng ngày. Những em này cũng có xu hướng có mối quan hệ tốt hơn với cha mẹ, giáo viên và bạn bè đồng trang lứa, đồng thời có thành tích học tập cao hơn. Ngoài ra, kỹ năng cảm xúc - xã hội còn giúp hạn chế khả năng gặp phải các vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe tâm lý ở người trẻ.
Với phương pháp tiếp cận chú trọng vào điểm mạnh, chương học Tự chủ yêu cầu học sinh ít tập trung vào những khía cạnh mà các em cho là mình kém cỏi hoặc không phù hợp, thay vào đó tập trung nhiều hơn vào những điều các em nghĩ là mình làm tốt (hoặc khá) và có thể tận dụng được. Ví dụ, một học sinh có thể không có được cơ thể mà em cho là lý tưởng, nhưng cơ thể đó vẫn giúp em di chuyển, nói chuyện, ăn uống và cảm nhận. Một học sinh có thể không phải là người nổi bật nhất trong lớp, nhưng em vẫn có thể sở hữu những phẩm chất đáng quý như lòng trung thành, khiếu hài hước hay biết giúp bố mẹ chăm em sau khi tan lớp. Nói tóm lại, nếu học sinh tránh tập trung vào ‘lỗi lầm’ và ‘khiếm khuyết’ của bản thân, thay vào đó cố gắng phát triển những những phẩm chất vốn có và những điều các em làm tốt thì các em sẽ thấy hài lòng hơn trong cuộc sống.
• Suy nghĩ và tự đối thoại tích cực • Nhận diện và quản lý cảm xúc • Giải quyết vấn đề • Truyền đạt • Lập kế hoạch và quản lí thời gian • Chăm sóc bản thân 1. Đánh giá tính chân thực
2. Bạn là người đánh giá
3. Đồng đội
4. Bình tĩnh
5. Giúp đỡ
6. Ý nghĩa
7. Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
8. Thời gian có đủ?
9. Tương lai phía trước
10. Ôn tập
|
The Bullying Prevention Unit core components, combined with the social-emotional learning (SEL) skills taught in CLISE, provide a comprehensive bullying prevention program. Although SEL skills are an important foundation, research shows that effective bullying prevention also requires developing behaviors, skills, and positive norms specific to bullying.
The goals of the Bullying Prevention Unit are to develop students' skills for recognizing, reporting, and refusing bullying and foster a climate of safety and respect for all. To achieve these goals, students in fifth grade learn to: 1. Be respectful and responsible by:
2. Recognize, report, and refuse bullying by:
3. Understand the power of bystanders by:
4. Take responsibility for stopping bullying by:
5. Recognize, refuse, and report cyber bullying by:
11. Đưa ra quyết định
12. Tại sao sử dụng tư duy phản biện?
13. Tư duy phản biện
14. Chia nhỏ và làm rõ
15. Phân tích
16. Quyết định giá trị
17. Quy trình tư duy phản biện
18. Ôn tập
|
The Bullying Prevention Unit core components, combined with the social-emotional learning (SEL) skills taught in CLISE, provide a comprehensive bullying prevention program. Although SEL skills are an important foundation, research shows that effective bullying prevention also requires developing behaviors, skills, and positive norms specific to bullying.
The goals of the Bullying Prevention Unit are to develop students' skills for recognizing, reporting, and refusing bullying and foster a climate of safety and respect for all. To achieve these goals, students in fifth grade learn to: 1. Be respectful and responsible by:
2. Recognize, report, and refuse bullying by:
3. Understand the power of bystanders by:
4. Take responsibility for stopping bullying by:
5. Recognize, refuse, and report cyber bullying by:
19. Quyền, Tôn trọng, Trách nhiệm
20. Xác định các phương án
21. Quyền hợp pháp
22. Tiếng nói chung
23. Trách nhiệm và tôn trọng khi sử dụng công nghệ
24. Quyền được an toàn
25. Tin thật và tin giả
|
It's extremely important to teach students about reporting sexual abuse. Participation in a sexual abuse prevention program increases disclosure rates among students, so teaching children assertiveness and reporting skills is critical. It's also important for students to know they can seek help if they are being abused and to continue telling people until they get help. Some students may be afraid to talk about their abuse because they have been told by their abuser(s) to keep it secret. This kind of secrecy allows the abuse to continue. Therefore it's critical to teach students not to keep secrets about abuse.
1. Keep themselves safe by:
2. Respond to unsafe situations by using the Ways to Stay Safe:
3. Apply the Ways to Stay Safe to situations involving sexually abusive touching
26. Nâng cao nền tảng sức khỏe tinh thần
27. Các yếu tố nguy cơ và phòng vệ
28. Rối loạn thể chất và rối loạn tinh thần
29. Nghiên cứu rối loạn sức khỏe tinh thần
30. Căng thẳng là gì?
31. Chuyển đổi lời tự đối thoại tiêu cực
32. Sự kì thị
33. Chống kì thị: dự án PSA
|