Khối 9: Difference between revisions
No edit summary |
No edit summary |
||
Line 35: | Line 35: | ||
*Xác định cách kiểm soát cảm xúc trước các sự kiện và cách ứng phó phù hợp | *Xác định cách kiểm soát cảm xúc trước các sự kiện và cách ứng phó phù hợp | ||
</div> | </div> | ||
[ Giáo án]<br /> | [https://drive.google.com/file/d/1DIafM2DgEf4mpr8m16xs78Mc3pWB1f2q/view?usp=sharing Giáo án]<br /> | ||
[ Phiếu học tập] | [ Phiếu học tập] | ||
|}</div></div> | |}</div></div> | ||
Line 50: | Line 50: | ||
*Nhận ra những cách suy nghĩ tiêu cực về các sự việc | *Nhận ra những cách suy nghĩ tiêu cực về các sự việc | ||
*Xác định cách chống lại các suy nghĩ tiêu cực và thay thế chúng bằng suy nghĩ tích cực | *Xác định cách chống lại các suy nghĩ tiêu cực và thay thế chúng bằng suy nghĩ tích cực | ||
[ Giáo án]<br /> | [https://drive.google.com/file/d/16lkOGmaF_-pXhxTY4Ey4_PDqX4H7RZhG/view?usp=sharing Giáo án]<br /> | ||
[ Phiếu học tập] | [ Phiếu học tập] | ||
|}</div></div> | |}</div></div> | ||
Line 65: | Line 65: | ||
*Giải thích tầm quan trọng của việc nhận diện cảm xúc của bản thân và của người khác | *Giải thích tầm quan trọng của việc nhận diện cảm xúc của bản thân và của người khác | ||
*Khám phá các cách để chống lại tự độc thoại tiêu cực gắn liền với một số cảm xúc nhất định | *Khám phá các cách để chống lại tự độc thoại tiêu cực gắn liền với một số cảm xúc nhất định | ||
[ Giáo án]<br /> | [https://drive.google.com/file/d/1TRdkJUyerDE6b6w1vsTBKN574plO2PwI/view?usp=sharing Giáo án]<br /> | ||
[ Phiếu học tập] | [ Phiếu học tập] | ||
|}</div></div> | |}</div></div> | ||
Line 80: | Line 80: | ||
*Khám phá các cách nhận diện các dấu hiệu cảnh báo của phản ứng cảm xúc không phù hợp | *Khám phá các cách nhận diện các dấu hiệu cảnh báo của phản ứng cảm xúc không phù hợp | ||
*Phát triển các chiến lược quản lí cảm xúc | *Phát triển các chiến lược quản lí cảm xúc | ||
[ Giáo án]<br /> | [https://drive.google.com/file/d/1ydHhBgUbSZJrPqMisBwhJLq_wb3UTroV/view?usp=sharing Giáo án]<br /> | ||
[ Phiếu học tập] | [ Phiếu học tập] | ||
|}</div></div> | |}</div></div> | ||
Line 94: | Line 94: | ||
*Khám phá cách chia nhỏ hầu hết các vấn đề thành 5 bước nhỏ để giải quyết | *Khám phá cách chia nhỏ hầu hết các vấn đề thành 5 bước nhỏ để giải quyết | ||
[ Giáo án]<br /> | [https://drive.google.com/file/d/1pphvNi5zoVOJCAV53G-bljK-Z1f4CkGT/view?usp=sharing Giáo án]<br /> | ||
[ Phiếu học tập] | [ Phiếu học tập] | ||
|}</div></div> | |}</div></div> | ||
Line 110: | Line 110: | ||
*Phát triển chiến lược chống lại các suy nghĩ tiêu cực | *Phát triển chiến lược chống lại các suy nghĩ tiêu cực | ||
*Xác định cách tìm kiếm hỗ trợ và giúp đỡ để giải quyết các vấn đề không thể tự giải quyết | *Xác định cách tìm kiếm hỗ trợ và giúp đỡ để giải quyết các vấn đề không thể tự giải quyết | ||
[ Giáo án]<br /> | [https://drive.google.com/file/d/14RrM76s0QJoeXRdOX_vrXl3ZuqSzfha4/view?usp=sharing Giáo án]<br /> | ||
[ Phiếu học tập] | [ Phiếu học tập] | ||
|}</div></div> | |}</div></div> | ||
Line 127: | Line 127: | ||
*Khám phá vai trò của việc lắng nghe cẩn thận và trình bày rõ ràng | *Khám phá vai trò của việc lắng nghe cẩn thận và trình bày rõ ràng | ||
*Xác định các rào cản đối với việc truyền đạt rõ ràng | *Xác định các rào cản đối với việc truyền đạt rõ ràng | ||
[ Giáo án]<br /> | [https://drive.google.com/file/d/1U60hENrO--fncET4bFPdvADS3yGjXdqe/view?usp=sharing Giáo án]<br /> | ||
[ Phiếu học tập] | [ Phiếu học tập] | ||
|}</div></div> | |}</div></div> | ||
Line 142: | Line 142: | ||
*Xác định cách tham gia một cuộc trò chuyện | *Xác định cách tham gia một cuộc trò chuyện | ||
*Khám phá các kĩ năng truyền đạt hiệu quả trong nhóm | *Khám phá các kĩ năng truyền đạt hiệu quả trong nhóm | ||
[ Giáo án]<br /> | [https://drive.google.com/file/d/1mI0Q5tzUSD42BI95ccwGVcj1Cv_P6_Es/view?usp=sharing Giáo án]<br /> | ||
[ Phiếu học tập] | [ Phiếu học tập] | ||
|}</div></div> | |}</div></div> | ||
Line 156: | Line 156: | ||
*Khám phá bốn kĩ năng quan trọng trong truyền đạt giữa các mối quan hệ: tiếp thu quan điểm, quả quyết, đàm phán, giải quyết xung đột | *Khám phá bốn kĩ năng quan trọng trong truyền đạt giữa các mối quan hệ: tiếp thu quan điểm, quả quyết, đàm phán, giải quyết xung đột | ||
[ Giáo án]<br /> | [https://drive.google.com/file/d/1Ni-SDaVO1MZkchQGIDJMd2kkZqHnzyXH/view?usp=sharing Giáo án]<br /> | ||
[ Phiếu học tập] | [ Phiếu học tập] | ||
|}</div></div> | |}</div></div> | ||
Line 171: | Line 171: | ||
*Khám phá các cách quản lí thời gian hiệu quả | *Khám phá các cách quản lí thời gian hiệu quả | ||
*Suy ngẫm và đánh giá kĩ năng quản lí thời gian của bản thân | *Suy ngẫm và đánh giá kĩ năng quản lí thời gian của bản thân | ||
[ Giáo án]<br /> | [https://drive.google.com/file/d/1sBOgP_xWn3_iFtTEzexAoGkDt2Vxhn8j/view?usp=sharing Giáo án]<br /> | ||
[ Phiếu học tập] | [ Phiếu học tập] | ||
|}</div></div> | |}</div></div> | ||
Line 185: | Line 185: | ||
*Xác định chiến lược đặt mục tiêu, dự đoán các cản trở, lập kế hoạch, lên lịch trình thực tế | *Xác định chiến lược đặt mục tiêu, dự đoán các cản trở, lập kế hoạch, lên lịch trình thực tế | ||
[ Giáo án]<br /> | [https://drive.google.com/file/d/1MGHnxL4y_Xra1vAK6e8F5G_rUfUVMgFv/view?usp=sharing Giáo án]<br /> | ||
[ Phiếu học tập] | [ Phiếu học tập] | ||
|}</div></div> | |}</div></div> | ||
Line 200: | Line 200: | ||
*Nhận ra tầm quan trọng của việc chăm sóc bản thân tốt | *Nhận ra tầm quan trọng của việc chăm sóc bản thân tốt | ||
*Đánh giá chế độ chăm sóc bản thân và xác định các điểm cần cải thiện | *Đánh giá chế độ chăm sóc bản thân và xác định các điểm cần cải thiện | ||
[ Giáo án]<br /> | [https://drive.google.com/file/d/14pLKU9Z8OWpAypJ-wGX73mjvxcG1HhA1/view?usp=sharing Giáo án]<br /> | ||
[ Phiếu học tập] | [ Phiếu học tập] | ||
|}</div></div> | |}</div></div> | ||
Line 214: | Line 214: | ||
*Trình bày các kĩ thuật quản lí căng thẳng và giúp thư giãn | *Trình bày các kĩ thuật quản lí căng thẳng và giúp thư giãn | ||
[https://drive.google.com/file/d/1YVxsdDmiKgXBxl8v4AgXuS6xwtC-OTpP/view?usp=sharing Giáo án]<br /> | |||
[ Phiếu học tập] | |||
|}</div></div> | |}</div></div> | ||
Line 226: | Line 228: | ||
*Giải thích tầm quan trọng của việc tập trung vào thế mạnh thay vì các thiếu sót của bản thân | *Giải thích tầm quan trọng của việc tập trung vào thế mạnh thay vì các thiếu sót của bản thân | ||
[ Giáo án]<br /> | [https://drive.google.com/file/d/145inBhfMlLK0hMg2CRi5Fx5ItxrFsDPE/view?usp=sharing Giáo án]<br /> | ||
[ Phiếu học tập] | [ Phiếu học tập] | ||
|}</div></div> | |}</div></div> | ||
Line 241: | Line 243: | ||
*Xác định các dấu hiệu cảnh báo của các vấn đề khác nhau | *Xác định các dấu hiệu cảnh báo của các vấn đề khác nhau | ||
*Xác định nguồn hỗ trợ có thể tiếp cận khi cần đến sự giúp đỡ | *Xác định nguồn hỗ trợ có thể tiếp cận khi cần đến sự giúp đỡ | ||
[ Giáo án]<br /> | [https://drive.google.com/file/d/1EgbIbNs3Oa_VRIq2g3i4Bed7zNqFtasc/view?usp=sharing Giáo án]<br /> | ||
[ Phiếu học tập] | [ Phiếu học tập] | ||
|}</div></div> | |}</div></div> |
Revision as of 09:05, 22 August 2021
Chương này tập trung vào các kỹ năng sống và kỹ năng tương tác - những kỹ năng rất quan trọng đối với tất cả chúng ta. Chương học được thiết kế nhằm nâng cao và duy trì sức bền cũng như sức khỏe tâm lý cho học sinh lớp 9 bằng cách giúp các em phát triển kỹ năng cảm xúc - xã hội. Nghiên cứu cho thấy những người trẻ tuổi sở hữu kỹ năng cảm xúc - xã hội tốt thường có khả năng đối phó tốt hơn với các tác nhân gây căng thẳng trong cuộc sống hàng ngày. Những em này cũng có xu hướng có mối quan hệ tốt hơn với cha mẹ, giáo viên và bạn bè đồng trang lứa, đồng thời có thành tích học tập cao hơn. Ngoài ra, kỹ năng cảm xúc - xã hội còn giúp hạn chế khả năng gặp phải các vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe tâm lý ở người trẻ.
Với phương pháp tiếp cận chú trọng vào điểm mạnh, chương học Tự chủ yêu cầu học sinh ít tập trung vào những khía cạnh mà các em cho là mình kém cỏi hoặc không phù hợp, thay vào đó tập trung nhiều hơn vào những điều các em nghĩ là mình làm tốt (hoặc khá) và có thể tận dụng được. Ví dụ, một học sinh có thể không có được cơ thể mà em cho là lý tưởng, nhưng cơ thể đó vẫn giúp em di chuyển, nói chuyện, ăn uống và cảm nhận. Một học sinh có thể không phải là người nổi bật nhất trong lớp, nhưng em vẫn có thể sở hữu những phẩm chất đáng quý như lòng trung thành, khiếu hài hước hay biết giúp bố mẹ chăm em sau khi tan lớp. Nói tóm lại, nếu học sinh tránh tập trung vào ‘lỗi lầm’ và ‘khiếm khuyết’ của bản thân, thay vào đó cố gắng phát triển những những phẩm chất vốn có và những điều các em làm tốt thì các em sẽ thấy hài lòng hơn trong cuộc sống.
• Suy nghĩ và tự đối thoại tích cực • Nhận diện và quản lý cảm xúc • Giải quyết vấn đề • Truyền đạt • Lập kế hoạch và quản lí thời gian • Chăm sóc bản thân 1. Suy nghĩ và tự đối thoại tích cực, phần 1
2. Suy nghĩ và tự đối thoại tích cực, phần 2
3. Nhận diện và quản lí cảm xúc, phần 1
4. Nhận diện và quản lí cảm xúc, phần 2
5. Giải quyết vấn đề, phần 1
6. Giải quyết vấn đề, phần 2
7. Truyền đạt, phần 1
8. Truyền đạt, phần 2
9. Truyền đạt, phần 3
10. Lập kế hoạch và quản lí thời gian, phần 1
11. Lập kế hoạch và quản lí thời gian, phần 2
12. Chăm sóc bản thân, phần 1
13. Chăm sóc bản thân, phần 2
14. Chăm sóc bản thân, phần 3
15. Chăm sóc bản thân, phần 4
Các khái niệm quan trọng
Chương học Tự chủ dựa trên các nguyên tắc của nhận thức - hành vi. Theo cách tiếp cận dựa trên bằng chứng này, suy nghĩ đóng vai trò trung tâm, ảnh hưởng đến cảm xúc và hành vi sau đó của mỗi người. Nói cách khác, khi một sự việc xảy ra, chính những suy nghĩ và suy diễn của chúng ta về sự việc đó - chứ không phải bản thân sự việc - sẽ khiến chúng ta có những cảm xúc và hành động nhất định. Trong bối cảnh trường học, một ví dụ về nguyên tắc A-B-C-D (xem bên dưới) đó là khi hai học sinh có cùng điểm số trong bài kiểm tra nhưng lại có phản ứng cảm xúc và hành vi hoàn toàn khác nhau. Một học sinh có thể thất vọng và khó chịu vì cho rằng đó chưa phải là điểm cao nhất và em đã không thể hiện tốt trong bài kiểm tra, trong khi học sinh kia có thể vui mừng vì đây là điểm số cao hơn mức bình thường mà em đạt được. Thầy/cô có thể xem video minh họa số 2 - Suy nghĩ & Tự đối thoại tích cực - Bài 1 đã có sẵn trong thư mục video của chương này.
Mô hình này chỉ ra rằng mặc dù chúng ta ít khi thay đổi được sự việc nhưng lại hoàn toàn có thể thay đổi cách bản thân suy nghĩ, nhìn nhận về sự việc, kéo theo những thay đổi trong cảm xúc và hành vi. Nói một cách đơn giản, thay đổi lối suy nghĩ sẽ khiến chúng ta có những cảm xúc tích cực hơn. Nhiều video, hoạt động trên lớp và các gợi ý thảo luận trong chương này có liên quan trực tiếp đến Mô hình A-B-C-D. Những nội dung này thường đi kèm với các câu hỏi về suy nghĩ của học sinh khi thực hiện hoạt động hoặc suy nghĩ về sự việc đang được thảo luận cũng như ảnh hưởng của chúng đến cảm xúc và hành vi của các em. Điều quan trọng là thầy cô cần khắc ghi mối liên hệ giữa suy nghĩ, cảm xúc và hành vi. Khái niệm Mô hình A-B-C-D được trình bày chi tiết trong Suy nghĩ & Tự đối thoại tích cực - Bài 1. Khi thầy cô cảm thấy học sinh của mình đã nắm bắt tốt khái niệm Mô hình A-B-C-D, bước tiếp theo là khuyến khích các em tập thói quen chống lại suy nghĩ tiêu cực về các sự việc để có những cảm xúc tích cực hơn. Bộ kỹ năng Suy nghĩ & Tự đối thoại tích cực đề cập chi tiết về vấn đề này và đi kèm với nhiều video minh họa.
|
The Bullying Prevention Unit core components, combined with the social-emotional learning (SEL) skills taught in CLISE, provide a comprehensive bullying prevention program. Although SEL skills are an important foundation, research shows that effective bullying prevention also requires developing behaviors, skills, and positive norms specific to bullying.
The goals of the Bullying Prevention Unit are to develop students' skills for recognizing, reporting, and refusing bullying and foster a climate of safety and respect for all. To achieve these goals, students in fifth grade learn to: 1. Be respectful and responsible by:
2. Recognize, report, and refuse bullying by:
3. Understand the power of bystanders by:
4. Take responsibility for stopping bullying by:
5. Recognize, refuse, and report cyber bullying by:
16. Tương tác
17. Các mối quan hệ
18. Giao tiếp trong các mối quan hệ
19. Cảm xúc trong các mối quan hệ
20. Suy nghĩ trong các mối quan hệ
21. Giải quyết vấn đề trong các mối quan hệ
22. Người tồn tại bí ẩn
23. Hãy tin tôi
24. Dự án nhóm
25. Dự án nhóm
|
It's extremely important to teach students about reporting sexual abuse. Participation in a sexual abuse prevention program increases disclosure rates among students, so teaching children assertiveness and reporting skills is critical. It's also important for students to know they can seek help if they are being abused and to continue telling people until they get help. Some students may be afraid to talk about their abuse because they have been told by their abuser(s) to keep it secret. This kind of secrecy allows the abuse to continue. Therefore it's critical to teach students not to keep secrets about abuse.
1. Keep themselves safe by:
2. Respond to unsafe situations by using the Ways to Stay Safe:
3. Apply the Ways to Stay Safe to situations involving sexually abusive touching
26. Nạn nhân không bao giờ có lỗi
27. Xu hướng tính dục, hành vi và định danh
28. Giới tính
29. Quyết định sẽ quyết định
30. Quyết định quan hệ tình dục
31. Nếu...thì...
32. Bệnh lây nhiễm qua đường tình dục
33. Sử dụng bao cao su đúng cách
|