Khối 8: Difference between revisions
No edit summary |
No edit summary |
||
Line 631: | Line 631: | ||
| style="text-align: left; font-size:14px; background-color:#e6efff; width: 100%" | | | style="text-align: left; font-size:14px; background-color:#e6efff; width: 100%" | | ||
<div style="font-size: 14px; "> ''' | <div style="font-size: 14px; "> | ||
'''Trong khi tất cả học sinh đã khám phá và quen thuộc khái niệm tương tự là trung thực, sự chính trực ở đây thể hiện kỳ vọng cao hơn ở hành vi của học sinh, thử thách học sinh có thể làm những gì được xem là đúng đắn và tử tế trong MỌI tình huống và hoàn cảnh, bất kể có sự theo dõi hay chứng kiến của ai đó hay không.''' | |||
'''Chính trực - đối với nhiều người trong chúng ta, đây là một từ hoàn toàn mới hoặc cần giải thích rõ thêm. Mặc dù tất cả chúng ta đều quen thuộc với sự trung thực và thật thà, nhưng tính chính trực là một khái niệm có tính bao hàm và yêu cầu cao hơn. Em có chọn làm điều đúng đắn khi ở một mình? Em chọn làm gì khi không ai phát hiện ra em đã làm điều gì đó sai? Sự cám dỗ khi có thể tìm cách để lách luật? Tất cả những câu hỏi này sẽ được khám phá trong chương học này. Chương học này sẽ tập trung vào những điều sau:''' | |||
<br> | * '''''Trung thực và liêm chính''''' | ||
<div style="font-size: 14px; color:#9767C6 "> | * '''''Lựa chọn cá nhân''''' | ||
''' | * '''''Sự kiên trì''''' | ||
'''<u>Mục tiêu chương học</u>''' | |||
'''Học sinh sẽ có thể:''' | |||
* '''''Đánh giá mức độ chính trực của mình trong nhiều tình huống, cả với bạn bè và bản thân.''''' | |||
* '''''Đề ra và hoàn thành các mục tiêu THÔNG MINH.''''' | |||
<br /><div style="font-size: 14px; color:#9767C6 "> | |||
'''Các chủ đề trong chương học''' | |||
</div><div style="font-size: 14px; color:#9767C6 "> | |||
<br /> | |||
</div> | </div> | ||
<div style="font-size: 14px;"> | <div style="font-size: 14px;"> | ||
Line 768: | Line 777: | ||
| style="text-align: left; font-size:14px; background-color:#e6efff; width: 100%" | | | style="text-align: left; font-size:14px; background-color:#e6efff; width: 100%" | | ||
<div style="font-size: 14px; "> ''' | <div style="font-size: 14px; "> '''Nội dung của Chương này được lựa chọn từ chương trình giảng dạy Quyền, Tôn trọng và Trách nhiệm (3Rs). Chương trình 3Rs được thiết kế bài bản để đáp ứng tất cả các Tiêu chuẩn Giáo dục Giới Tính Quốc gia của Mỹ. Các Tiêu chuẩn xác định nội dung và các kỹ năng cốt lõi tối thiểu để giáo dục giới tính từ Lớp 1-12 theo nhu cầu của học sinh, sự giới hạn về nguồn lực của giáo viên và thời gian cho phép trong nhà trường.''' | ||
'''Trong trình tự Lớp 6-8, có tổng cộng 13 bài học trong chương Giáo dục giới tính, bốn bài học ở lớp 6, 4 bài học ở lớp 7 và năm bài học ở lớp 8. 13 bài học này bao gồm tất cả bảy chủ đề từ''' | |||
'''Tiêu chuẩn Giáo dục Giới tính Quốc gia của Mỹ: Giải phẫu và Sinh lý, Sự phát triển của Tuổi dậy thì và Vị thành niên, Bản sắc cá nhân, Mang thai và Sinh sản, STDS / HIV, Quan hệ lành mạnh, An toàn cá nhân. Chúng được thiết kế để xây dựng theo trình tự và phù hợp với sự phát triển của học sinh để các bài học ở mỗi lớp được xây dựng dựa trên các bài học từ các cấp lớp trước đó.''' | |||
''' | '''Trong số bảy chủ đề trong chương trình 3Rs, trọng tâm lớn nhất ở lớp 6-8 là khía cạnh Mang thai và sinh sản, Mối quan hệ lành mạnh và STDs / HIV, tuy nhiên tất cả các khái niệm khác đều được trình bày rõ ràng lồng ghép trong các bài học. Những bài học này được xây dựng dựa trên các khái niệm có liên quan được giới thiệu ở cấp tiểu học, giải quyết các vấn đề phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của học sinh thông qua việc xây dựng kiến thức liên quan đến bản dạng giới, vai trò và biểu hiện cũng như xu hướng tình dục, các định hướng và kỹ năng lành mạnh, đồng thời tạo nền tảng cho các bài học tiếp theo trong Lớp 9-10.''' | ||
<br> | <br> | ||
<div style="font-size: 14px; color:#9767C6 "> | <div style="font-size: 14px; color:#9767C6 "> | ||
''' | '''Các chủ đề trong chương học''' | ||
</div> | </div> | ||
<div style="font-size: 14px;"> | <div style="font-size: 14px;"> |
Revision as of 10:52, 16 September 2021
Học sinh học cách thúc đẩy tư duy phát triển và áp dụng những chiến lược thiết lập mục tiêu dựa trên nghiên cứu vào cuộc sống xã hội và việc học của mình. Chương này giúp xây dựng những lớp học sôi nổi và có sự kết nối thông qua việc hỗ trợ học sinh đặt ra và đạt được những mục tiêu tập thể và cá nhân, học hỏi từ thử thách, nhận ra điểm mạnh, đồng thời khám phá những nét riêng của bản thân. Mục tiêu học tập của chương này là giúp học sinh:
Các chủ đề trong chương học
1. Tôi là ai?
2. Đam mê và thế mạnh cá nhân
3. Khai thác thế mạnh cá nhân
4. Theo đuổi đam mê
5. Phiên bản tương lai
6. Con đường phía trước
Recommended Advisory Activities
Supplement Unit 4 lessons and build relationships in your classroom with these recommended activities.
|
Học sinh học cách nhận diện các hành vi bắt nạt và quấy rối, biết chống lại bắt nạt một cách an toàn và phản ứng thích hợp với hành vi quấy rối. Chương này giúp học sinh phát triển khả năng thấu cảm, hiểu được tác động của bắt nạt và quấy rối đối với từng cá nhân và cộng đồng, đồng thời tìm hiểu các yếu tố xã hội và môi trường góp phần hình thành các hành vi tiêu cực cũng như xác định các giải pháp để ngăn chặn những hành vi đó. Mục tiêu học tập của chương này là nhằm giúp học sinh:
Các chủ đề trong chương học
7. Nhận diện bắt nạt
8. Các yếu tố xã hội dẫn đến bắt nạt
9. Các yếu tố môi trường dẫn đến bắt nạt
10. Lên tiếng
11. Gắn kết và thay đổi
12. Đứng lên và đấu tranh
Recommended Advisory Activities
Supplement Unit 4 lessons and build relationships in your classroom with these recommended activities.
|
Học sinh sẽ học cách nhận biết các cảm xúc mạnh và những suy nghĩ không có lợi, đồng thời biết cách áp dụng những chiến lược quản lý cảm xúc và giảm thiểu căng thẳng. Nội dung của bài học này giúp các em hiểu rằng mọi cảm xúc đều có giá trị vì chúng cung cấp thông tin về môi trường xung quanh ta. Học sinh sẽ học cách phản ứng với cảm xúc của mình theo cách mà giúp các em đáp ứng được những mong muốn và nhu cầu của bản thân. Mục tiêu học tập của chương này là nhằm giúp học sinh:
Chủ đề chương trình
13. Nhận diện căng thẳng và lo lắng
14. Nguồn gốc của căng thẳng và lo lắng
15. Căng thẳng có giúp bạn phát triển?
16. Chiến thuật quản lý căng thẳng
17. Thay đổi chiến lược và tìm kiếm giúp đỡ
18. Kế hoạch quản lý căng thẳng
Recommended Advisory Activities
Supplement Unit 4 lessons and build relationships in your classroom with these recommended activities.
|
Học sinh học về các chiến lược giúp phát triển và duy trì các mối quan hệ lành mạnh, tiếp nhận quan điểm đa chiều và giải quyết xung đột. Nội dung của chương học này giúp các em biết tôn trọng và thấu hiểu sự khác biệt bắt nguồn từ quan điểm cá nhân, gia đình và văn hóa. Mục tiêu học tập của chương này là nhằm giúp học sinh:
Các chủ đề trong chương học:
19. Giá trị cá nhân
20. Giá trị và các mối quan hệ
21. Phân tích các quan điểm
22. Lựa chọn giải pháp tốt nhất
23. Duy trì quan hệ
24. Mối quan hệ không lành mạnh
25. Mối quan hệ lành mạnh
Recommended Advisory Activities
Supplement Unit 4 lessons and build relationships in your classroom with these recommended activities.
|
Trong khi tất cả học sinh đã khám phá và quen thuộc khái niệm tương tự là trung thực, sự chính trực ở đây thể hiện kỳ vọng cao hơn ở hành vi của học sinh, thử thách học sinh có thể làm những gì được xem là đúng đắn và tử tế trong MỌI tình huống và hoàn cảnh, bất kể có sự theo dõi hay chứng kiến của ai đó hay không.
Mục tiêu chương học Học sinh sẽ có thể:
Các chủ đề trong chương học
26. Đường tắt hay lách luật?
27. Tái thiết lòng tin
28. Bắt đầu nhỏ, mục tiêu lớn
Recommended Advisory Activities
Supplement Unit 4 lessons and build relationships in your classroom with these recommended activities.
|
Nội dung của Chương này được lựa chọn từ chương trình giảng dạy Quyền, Tôn trọng và Trách nhiệm (3Rs). Chương trình 3Rs được thiết kế bài bản để đáp ứng tất cả các Tiêu chuẩn Giáo dục Giới Tính Quốc gia của Mỹ. Các Tiêu chuẩn xác định nội dung và các kỹ năng cốt lõi tối thiểu để giáo dục giới tính từ Lớp 1-12 theo nhu cầu của học sinh, sự giới hạn về nguồn lực của giáo viên và thời gian cho phép trong nhà trường.
Tiêu chuẩn Giáo dục Giới tính Quốc gia của Mỹ: Giải phẫu và Sinh lý, Sự phát triển của Tuổi dậy thì và Vị thành niên, Bản sắc cá nhân, Mang thai và Sinh sản, STDS / HIV, Quan hệ lành mạnh, An toàn cá nhân. Chúng được thiết kế để xây dựng theo trình tự và phù hợp với sự phát triển của học sinh để các bài học ở mỗi lớp được xây dựng dựa trên các bài học từ các cấp lớp trước đó.
Các chủ đề trong chương học
29. Trường học không phân biệ
30. Trò chuyện không âm thanh
31. Lạm dụng và tấn công tình dục
32. Phòng tránh thai
33. Sử dụng bao cao su hiệu quả
Recommended Advisory Activities
Supplement Unit 4 lessons and build relationships in your classroom with these recommended activities.
|