Khối 3: Difference between revisions
No edit summary |
No edit summary |
||
Line 706: | Line 706: | ||
<!-- TÁCH --> | <!-- TÁCH --> | ||
<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px; color:#FFFFFF" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #5789d8; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #5789d8; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 10px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:10px" ">'''26. | <div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px; color:#FFFFFF" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #5789d8; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #5789d8; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 10px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:10px" ">'''26. Quản lý cảm xúc tổn thương''' </div></div><div class="mw-collapsible-content"> | ||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | | style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | ||
Line 881: | Line 881: | ||
<!-- TÁCH --> | <!-- TÁCH --> | ||
<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px; color:#FFFFFF" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #5789d8; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #5789d8; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 10px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:10px" ">'''32. | <div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px; color:#FFFFFF" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #5789d8; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #5789d8; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 10px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:10px" ">'''32. Ôn tập cuối năm'''</div></div><div class="mw-collapsible-content"> | ||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | | | style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" | |
Latest revision as of 02:44, 17 September 2021
Để học tập hiệu quả, học sinh cần phải có khả năng tự điều chỉnh cảm xúc, suy nghĩ và hành vi của mình. Khả năng này giúp các con học tập hiệu quả hơn và thành công hơn trong các mối quan hệ với bạn bè và người lớn. Kỹ năng tự điều chỉnh không những hỗ trợ học sinh Tiểu học đạt thành tích cao hơn trong học tập mà còn giúp các con phát triển năng lực cảm xúc - xã hội.
Mục tiêu học tập của chương này là giúp học sinh xây dựng các kỹ năng nền tảng cần thiết để học tập hiệu quả. Để đạt được mục tiêu này, học sinh lớp 2 sẽ học các nội dung:
2. Lắng nghe hiệu quả:
3. Áp dụng kĩ thuật tự đối thoại:
4. Mạnh dạn:
5. Lập kế hoạch 3 bước và tiến hành đánh giá theo các tiêu chí của một kế hoạch tốt
🔎 Xem thêm: Chương 1 - Khối 3
1. Người học có thái độ tôn trọng
2. Sử dụng phương pháp tự đối thoại
3. Mạnh dạn
4. Lập kế hoạch học tập
|
Trong chương trình CLISE, các kỹ năng cảm xúc - xã hội được kết hợp giảng dạy với những cấu phần chính của chương Phòng chống bắt nạt để xây dựng một chương trình phòng chống bắt nạt toàn diện. Mặc dù các kỹ năng cảm xúc - xã hội cung cấp kiến thức nền tảng quan trọng cho học sinh, tuy nhiên nghiên cứu cho thấy để phòng chống bắt nạt một cách hiệu quả, giáo viên cần chú trọng phát triển, khích lệ các kỹ năng và hành vi cụ thể, đồng thời khuyến khích các chuẩn mực tích cực của học sinh.
Để đạt được mục tiêu này, học sinh lớp 3 sẽ học các nội dung:
2. Nhận diện bắt nạt:
3. Báo cáo bắt nạt:
4. Từ chối bắt nạt:
5. Là người ngoài cuộc giúp ngăn chặn hành vi bắt nạt:
🔎 Xem thêm: Chương 2 - Khối 3
5. Nhận diện bắt nạt
6. Báo cáo bắt nạt
7. Từ chối bắt nạt
8. Sức mạnh của người ngoài cuộc đối với bắt nạt
|
Các kỹ năng cảm xúc-xã hội được giảng dạy trong chương trình CLISE cung cấp nền tảng quan trọng cho chương này, tuy nhiên nghiên cứu cho thấy việc phát triển, khuyến khích các hành vi và kỹ năng cụ thể sẽ giúp học sinh ít bị tổn thương hơn trong các tình huống nguy hiểm hoặc bị lạm dụng.
1. Xác định và thực hiện các quy tắc sau:
2. Phản ứng với các tình huống không an toàn bằng việc áp dụng các Cách giữ an toàn:
3. Áp dụng các Cách giữ an toàn trong những tình huống liên quan đến lạm dụng tình dục
🔎 Xem thêm: Chương 3 - Khối 3
9. Cách giữ an toàn
10. Quy tắc Luôn phải hỏi trước
11. Sự đụng chạm an toàn và không an toàn
12. Quy tắc Đụng chạm
13. Luyện tập cách giữ an toàn
14. Ôn tập các kỹ năng giữ an toàn
|
Thấu cảm là một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc phát triển các hành vi theo chuẩn mực xã hội cũng như kỹ năng giải quyết vấn đề giữa các cá nhân. Thấu cảm là chìa khóa cần thiết cho năng lực cảm xúc - xã hội, góp phần vào thành công trong học tập. Khả năng xác định, hiểu và phản hồi ân cần với cảm xúc của một người nào đó sẽ xây dựng nền tảng cho các hành vi hữu ích và có trách nhiệm với xã hội, giúp phát triển tình bạn, xây dựng kỹ năng hợp tác, đối phó và giải quyết xung đột - tất cả đều là những yếu tố giúp học sinh thành công ở trường. Mục tiêu học tập của chương này là giúp học sinh phát triển năng lực thấu cảm và thể hiện lòng trắc ẩn đối với người khác. Để đạt được mục tiêu này, học sinh lớp 3 sẽ học các nội dung:
2. Tiếp nhận quan điểm của người khác:
3. Thể hiện lòng trắc ẩn đối với người khác:
4. Phát triển kỹ năng tình bạn để hòa đồng hơn với những người khác bằng cách:
🔎 Xem thêm: Chương 4 - Khối 3
15. Xác định cảm xúc của người khác
16. Thấu hiểu các quan điểm
17. Cảm xúc mâu thuẫn
18. Chấp nhận sự khác biệt
19. Thể hiện lòng trắc ẩn
20. Kết bạn
|
Học sinh có kỹ năng quản lý hiệu quả các cảm xúc mạnh như giận dữ, lo lắng, bối rối và thất vọng có xu hướng: Mục tiêu học tập của chương này là giúp học sinh phát triển kỹ năng quản lý những cảm xúc mạnh của bản thân trước khi chúng leo thang và dẫn đến hậu quả tiêu cực. Để đạt được mục tiêu này, học sinh Lớp 3 sẽ học các nội dung: 1. Xác định tác động của cảm xúc mạnh đến não bộ và cơ thể:
2. Trấn tĩnh, sử dụng Các Bước Trấn Tĩnh:
3. Kiểm soát cảm xúc mạnh của bản thân:
🔎 Xem thêm: Chương 5 - Khối 3
21. Giới thiệu về Quản lý cảm xúc
22. Quản lý sự lo lắng trước kì thi
23. Giải quyết sự buộc tội
24. Quản lý sự thất vọng
25. Quản lý sự tức giận
26. Quản lý cảm xúc tổn thương
|
Việc hướng dẫn thực hành kỹ năng giải quyết vấn đề không chỉ giúp học sinh nâng cao kỹ năng giải quyết các vấn đề xã hội mà còn giúp các con hạn chế những hành vi bốc đồng, nâng cao năng lực xã hội và duy trì quan hệ tình bạn, đồng thời góp phần ngăn chặn bạo lực. Chương trình CLISE được thiết kế nhằm giúp học sinh xây dựng khả năng giải quyết hiệu quả các mâu thuẫn khi tương tác. Những học sinh có khả năng giữ bình tĩnh và tự giải quyết các vấn đề cá nhân thường có xu hướng thành công hơn trong học tập cũng như trong các mối quan hệ tương tác khác.
1. Trấn tĩnh, sử dụng các bước trấn tĩnh:
2. Áp dụng kỹ năng tiếp nhận quan điểm của người khác khi nảy sinh vấn đề: • Suy xét các dấu hiệu xã hội trong tình huống gặp phải • Khi xảy ra bất đồng, biết cách đặt mình vào vị trí của bạn để hiểu những cảm giác mà bạn phải trải qua 3. Áp dụng các bước giải quyết vấn đề S: Sáng suốt nêu vấn đề: Học sinh học cách nêu vấn đề sử dụng ngôn ngữ công tâm, không đổ lỗi. T: Tìm cách giải quyết: Học sinh tìm ra các cách giải quyết dựa trên nguyên tắc an toàn và thể hiện sự tôn trọng. E: Xem xét hệ quả: Học sinh sẽ phân tích hệ quả tiêu cực và tích cực trước khi đưa ra giải pháp. P: Chọn giải pháp phù hợp nhất: Học sinh biết cách lựa chọn các giải pháp đáp ứng tốt nhất các mục tiêu xã hội. 4. Áp dụng quy trình Giải Quyết Vấn Đề để xử lý một số vấn đề thường gặp của học sinh lớp 3, như là: • Mâu thuẫn khi vui chơi • Sự khác biệt trong thói quen làm việc • Bị tẩy chay • Chịu áp lực tiêu cực từ bạn bè 🔎 Xem thêm: Chương 6 - Khối 3
27. Giải quyết vấn đề, bài 1
28. Giải quyết vấn đề, bài 2
29. Giải quyết vấn đề ở lớp học
30. Giải quyết vấn đề bị tẩy chay
31. Giải quyết áp lực tiêu cực từ bạn bè
32. Ôn tập cuối năm
|