Nguồn liệu phát triển chuyên môn: Difference between revisions

From Khoa học
Jump to navigation Jump to search
No edit summary
No edit summary
Line 1: Line 1:
<div class="res-img">[[File:placeholder.jpg|700px|center|alt=]]</div>
<div class="res-img">[[File:Form header.jpg|700px|center|alt=]]</div>


==NHỮNG THAY ĐỔI TRONG CT KHTH - KHỐI TIỂU HỌC==
==NHỮNG THAY ĐỔI TRONG CT KHTH - KHỐI TIỂU HỌC==

Revision as of 08:14, 7 September 2022

NHỮNG THAY ĐỔI TRONG CT KHTH - KHỐI TIỂU HỌC


HỔNG NỘI DUNG LẶP NỘI DUNG
KHỐI 1
TRÁI ĐẤT VÀ KHÔNG GIAN
2ESp.02 Trước khi giảng dạy mục tiêu học tập này, HS cần được dạy rằng đất được tạo thành từ đất đá (1ESp.02)
KHỐI 2
TƯ DUY VÀ LÀM VIỆC KHOA HỌC TƯ DUY VÀ LÀM VIỆC KHOA HỌC
3TWSc.04 Khi triển khai các hoạt động ở khối 2, HS cần được dạy kĩ về việc làm theo hướng dẫn một cách an toàn (2TWSc.04) 3TWSm.01

3TWSm.02

Ở Khối 1, HS đã được làm quen với các sơ đồ và mô hình (ví dụ: vòng quay của Trái đất, thực vật). Liên kết với những kinh nghiệm này có thể giúp củng cố kiến thức học được ở Khối 2.
HÓA HỌC 3TWSp.04 Ở Khối 1,HS đã được giới thiệu về giảm thiểu rủi ro. Tập trung củng cố những kiến thức/kĩ năng lặp lại và đảm bảo HS có thể giải thích cách giữ an toàn trong quá trình triển khai các hoạt động học tập.
3Cp.01

3Cp.02

3Cp.03

3Cp.04

Trước khi giảng dạy các mục tiêu học tập này, HS cần được dạy thuộc tính là một đặc tính của vật liệu và hiểu rằng vật liệu có thể có nhiều hơn một thuộc tính (2Cp.01) 3TWSa.01 Vào cuối Khối 1, HS đã suy ngẫm về các câu hỏi bằng cách nói về các dự đoán, kết quả và lý do tại sao điều đó xảy ra.
TRÁI ĐẤT VÀ KHÔNG GIAN SINH HỌC
3ESp.01 Trước khi giảng dạy mục tiêu học tập này, HS cần được dạy rằng có nhiều loại đá khác nhau và chúng có những công dụng khác nhau. (2Cp.02, 2Esp.01, 2ESp.02) 3Bp.03 Bỏ qua phần này, vì CT KH của Vinschool không có Stage 1, mà chỉ bắt đầu ở Stage 2 (Khối 1)
VẬT LÍ
3Ps.02 Ở Khối 1, HS đã được dạy cách xác định bóng. Tập trung củng cố những kiến thức/kĩ năng lặp lại và đảm bảo HS kết nối được những nội dung này để giải thích lý do tồn tại của bóng tối, là do sự cản nguồn sáng.
TRÁI ĐẤT VÀ KHÔNG GIAN
3ESs.03 Ở Khối 1, HS đã mô hình hóa cách quay của Trái đất dẫn đến ngày và đêm, ví dụ: với các quả bóng có kích thước khác nhau và một ngọn đuốc, do đó đa số các con có thể mô tả Trái đất, Mặt trời và Mặt trăng là hình cầu.
KHỐI 3
TƯ DUY VÀ LÀM VIỆC KHOA HỌC TƯ DUY VÀ LÀM VIỆC KHOA HỌC
4TWSm.01 Mặc dù có nhiều mô hình được sử dụng khi giảng dạy khoa học ở mọi lứa tuổi, GV cần làm rõ rằng mô hình khoa học một phần của mạch Tư duy khoa học (và có khả năng là một lỗ hổng trong học tập). Khi sử dụng bất kỳ mô hình nào trong khối 3, HS nên được nhắc nhở về mô hình theo các thuật ngữ này.(2TWSm.01, 3TWSm.01) 4TWSm.02 Ở cuối Khối 2, HS đã được làm quen với các mô hình (ví dụ: vòng quay của Trái đất). Liên kết nội dung mới với những kiến thức/kĩ năng đã học giúp HS củng cố quá trình học tập ở Khối 3.
4TWSc.06 Khi thực hiện hoạt động học tập ở Khối 3, HS cần được dạy rõ ràng về việc giữ an toàn cho bản và những người xung quanh (3TWSc.04) 4TWSm.03 Ở Khối 2, HS đã bắt đầu trình bày kết quả dưới dạng hình vẽ và sơ đồ. Tiếp tục củng cố nội dung này.
4TWSp.02 Mặc dù có nhiều hình thức truy vấn được sử dụng khi giảng dạy khoa học ở mọi lứa tuổi, thầy cô cần làm rõ rằng có 5 hình thức truy vấn. Khi thực hiện các hình thức truy vấn Khoa học ở Khối 4, HS cần được gợi ý để suy nghĩ và lựa chọn hình thức phù hợp nhất. (3TWSp.02) 4TWSp.05 Ở Khối 1,HS đã được giới thiệu về giảm thiểu rủi ro. Tập trung củng cố những kiến thức/kĩ năng lặp lại và đảm bảo HS có thể giải thích cách giữ an toàn trong quá trình triển khai các hoạt động học tập.
SINH HỌC 4TWSc.01 Ở cuối khối 2, HS đã biết phân loại các sinh vật sống, vật liệu và đồ vật theo đặc điểm của chúng.
4Bp.02

4Bp.03

Trước khi giảng dạy các MTB, HS cần được dạy về các yếu tô cần thiết cho sự sống và sức khỏe ở cả thực vật (nhiệt độ, nước, ánh sáng, v.v.) và động vật (chế độ ăn uống đa dạng, tập thể dục, v.v.) (2Bp.01, 3Bp.02, 3Bp.03) SINH HỌC
4Be.03 Trước khi giảng dạy MTB này, HS cần được giới thiệu rằng 'chuỗi thức ăn' đại diện cho các mối quan hệ thức ăn trong một môi trường sống. (3Be.01) 4Bs.05 Ở Khối 2, HS đã biết phân loại các sinh vật sống,có thể bao gồm cả việc cân nhắc sự hiện diện của xương sống. Thầy cô hướng các con tập trung vào việc sử dụng từ vựng khoa học và đặc biệt chú trọng vào chủ đề xương sống.
HÓA HỌC 4Bp.04 Ở Khối 2, HS đã học về tập thể dục để giữ gìn sức khỏe. Đảm bảo các con hiểu vận động nói chung, không chỉ tập thể dục, là quan trọng để duy trì sức khỏe con người.
4Cm.01

4Cp.01

Trước khi dạy các MTB này, HS cần được dạy về sự khác nhau giữa các tính chất của chất rắn, chất lỏng và chất khí.(3Cp.01) TRÁI ĐẤT VÀ KHÔNG GIAN
4Cm.02 Trước khi dạy các MTB này, HS cần được dạy về sự khác biệt giữa một vật thể và một vật liệu. (1Cm.02) 4ESs.01 Ở Khối 2, HS đã học rằng Mặt Trời dường như di chuyển vào ban ngày và bóng thay đổi như thế nào. Tập trung củng cố những kiến thức/kĩ năng lặp lại và đảm bảo HS có thể giải thích điều nội dung này theo vòng quay của Trái đất.
VẬT LÍ
4Ps.01 Trước khi giảng dạy MTB này, HS cần được dạy rằng vật liệu 'đục" không cho ánh sáng đi qua, do đó bóng tối được hình thành khi nguồn sáng bị chặn lại. (3Ps.01, 3Ps.02)
KHỐI 4
TƯ DUY VÀ LÀM VIỆC KHOA HỌC TƯ DUY VÀ LÀM VIỆC KHOA HỌC
5TWSm.01 Mặc dù có nhiều loại mô hình được sử dụng trong giảng dạy khoa học ở mọi lứa tuổi, thầy cô cần làm rõ rằng mô hình khoa học là một phần của tư duy khoa học. Khi sử dụng bất kỳ mô hình nào ở Khối 4, HS nên được gợi ý để nghĩ về mô hình theo các thuật ngữ này. (3TWSm.01, 4TWSm.01) 5TWSm.02 Ở cuối khối 3, người học đã được làm quen với các sơ đồ và mô hình (ví dụ: vòng quay của Trái đất, dòng điện trong mạch điện). Liên kết nội dung mới với những kiến thức/kĩ năng đã học giúp HS củng cố quá trình học tập ở Khối 4.
5TWSp.02 Mặc dù có nhiều hình thức truy vấn được sử dụng khi giảng dạy khoa học ở mọi lứa tuổi, thầy cô cần làm rõ rằng có 5 hình thức truy vấn. Khi thực hiện các hình thức truy vấn Khoa học ở Khối 4, HS cần được gợi ý để suy nghĩ và lựa chọn hình thức phù hợp nhất. (4TWSp.02) 5TWSp.05 Ở Khối 1,HS đã được giới thiệu về giảm thiểu rủi ro. Tập trung củng cố những kiến thức/kĩ năng lặp lại và đảm bảo HS có thể giải thích cách giữ an toàn trong quá trình triển khai các hoạt động học tập.
5TWSc.05 Trước khi giảng dạy MTB này, HS cần được dạy về những ưu điểm của các đơn vị tiêu chuẩn so với các đơn vị không tiêu chuẩn. (4TWSc.05) 5TWSc.02 Ở Khối 3, HS đã được làm quen với việc sử dụng các khóa nhận dạng đơn giản. Nội dung này có thể được củng cố tiếp ở Khối 4.
5TWSc.06 Khi thực hiện hoạt động học tập ở Khối 4, HS cần được dạy rõ ràng về việc giữ an toàn cho bản và những người xung quanh

(4TWSc.04)

5TWSc.03 Ở Khối 3, HS đã được giới thiệu về việc lựa chọn thiết bị để đo lường những thứ khác nhau. Nội dung này có thể được củng cố tiếp ở khối 4.
SINH HỌC SINH HỌC
5Bs.04 Trước khi dạy MTB này, HS cần được dạy cách xác định dạ dày và ruột, và mô tả được chức năng của chúng. (3Bs.03)

Đồng thời việc này sẽ có ích khi HS được dạy về các loại răng khác nhau của con người và những chức năng phù hợp của chúng, như chuẩn bị thức ăn để tiêu hóa. (2Bs.02)

5Bp.01 Ở Khối 2, HS đã khám phá và nghiên cứu về chế độ ăn uống đa dạng, đầy đủ là cần thiết để giữ sức khỏe và biết rằng một số loại thực phẩm có thể gây hại cho sức khỏe, ví dụ: thức ăn rất ngọt và béo khi dùng quá nhiều. Tập trung củng cố những kiến thức/kĩ năng lặp lại và đảm bảo HS có thể hiểu sự cân bằng của tất cả các loại thực phẩm, không chỉ những thực phẩm hiển nhiên ‘tốt’ hoặc ‘không tốt bằng’ cho các con.
HÓA HỌC
5Cm.01

5Cc.01

Trước khi dạy các MTB này, HS cần được dạy về sự khác biệt giữa vật liệu, chất và hạt. HS cũng cần biết rằng các hạt luôn chuyển động liên tục, thậm chí ở thể rắn. (4Cm.02, 4Cm.03)

HS cần biết cách mô tả sự đông đặc / đóng băng và nóng chảy sử dụng mô hình hạt cùng với việc mô tả sự bay hơi và ngưng tụ. (4Cc.01)

Thông qua việc mô tả chất rắn và chất lỏng, HS sẽ giải thích được một số chất rắn, ví dụ: bột, có thể hoạt động như chất lỏng và sử mô hình hạt để lí giải điều này. (4Cp.02)

HÓA HỌC
5Cm.02 Ở Khối 3, HS đã được làm quen với thể khí là một trạng thái của vật chất. Tập trung củng cố những kiến thức/kĩ năng lặp lại và và mở rộng nội dung về các khí phổ biến ở nhiệt độ phòng được tìm thấy trong khí quyển.
5Cp.01 Ở Khối 1, HS đã được làm quen với việc hòa tan trong nước như một khái niệm đơn giản. Tập trung củng cố nội dung được lặp lại này và đảm bảo các con sử dụng các từ vựng khoa học cần thiết.
TRÁI ĐẤT VÀ KHÔNG GIAN
5ESp.03 Ở khối 3, HS đã được giới thiệu về cách hoạt động của con người ảnh hưởng đến môi trường, ví dụ: ô nhiễm sông,sản phẩm thừa của tái chế rác thải. Củng cố và mở rộng nội dung này sang các chất hoặc ví dụ khác về ô nhiễm.
VẬT LÍ
5Pe.01

5Pe.02

Ở Khối 3, HS đã được làm quen với nam châm và từ tính, và lực giữa các nam châm. Củng cố nội dung này sẽ đem lại nhiều lợi ích trong quá trình học tập.
5Ps.01

5Ps.02

5Ps.03

Ở Khối 3, HS đã được dạy về âm thanh như rung động, cao độ và âm lượng, ở mức độ tương tự với chương trình giảng dạy mới. Củng cố nội dung này sẽ đem lại nhiều lợi ích trong quá trình học tập. Mở rộng nội dung học bằng cách xem xét các ví dụ khác.
KHỐI 5
TƯ DUY VÀ LÀM VIỆC KHOA HỌC TƯ DUY VÀ LÀM VIỆC KHOA HỌC
6TWSm.01

6TWSm.02

Mặc dù có nhiều loại mô hình được sử dụng trong giảng dạy khoa học ở mọi lứa tuổi, thầy cô cần làm rõ rằng mô hình khoa học là một phần của tư duy khoa học. Khi sử dụng bất kỳ mô hình nào ở Khối 5, HS nên được gợi ý để nghĩ về mô hình theo các thuật ngữ này. (5TWSm.01, 5TWSm.02) 6TWSm.02 Ở cuối Khối 4, HS đã được làm quen với các sơ đồ và mô hình (ví dụ: vòng quay của Trái đất, dòng điện trong mạch điện). Liên kết nội dung mới với những kiến thức/kĩ năng đã học giúp HS củng cố quá trình học tập ở Khối 5.
6TWSp.02 Mặc dù có nhiều hình thức truy vấn được sử dụng khi giảng dạy khoa học ở mọi lứa tuổi, thầy cô cần làm rõ rằng có 5 hình thức truy vấn. Khi thực hiện các hình thức truy vấn Khoa học ở Khối 5, HS cần được gợi ý để suy nghĩ và lựa chọn hình thức phù hợp nhất. (5TWSp.02) 6TWSp.05 Ở Khối 1, HS đã được giới thiệu về và giảm thiểu rủi ro. Tập trung giảng dạy vào việc củng nội dung này và đảm bảo các con cân nhắc và giảm thiểu rủi ro một cách triệt để trong bất kỳ hoạt động học thực tế.
6TWSc.05 Trước khi giảng dạy MTB này, HS cần được dạy về những ưu điểm của các đơn vị tiêu chuẩn so với các đơn vị không tiêu chuẩn. (4TWSc.05) 6TWSc.02 Ở Khối 3, HS đã sử dụng các khóa nhận dạng đơn giản. Điều này có thể được củng cố tiếp ở khối 5.
6TWSc.06 Khi thực hiện hoạt động học tập ở Khối 5, HS cần được dạy rõ ràng về việc giữ an toàn cho bản và những người xung quanh. (5TWSc.06) HÓA HỌC
SINH HỌC 6Cp.01 Ở Khối 4, HS đã học về nhiệt độ sôi của nước và nhiệt độ nóng chảy của nước đá. Tập trung giảng dạy vào việc áp dụng hiểu biết của các con về nước cho các chất khác.
6Bp.02

6Bp.03

6Bp.04

Trước khi giảng dạy các MTB này, HS cần được dạy rằng thực vật và động vật có thể mắc bệnh truyền nhiễm, thuốc có thể được sử dụng để điều trị một số bệnh và tiêm phòng có thể ngăn ngừa một số bệnh truyền nhiễm trên động vật. (4Bp.01, 4Bp.02)
HÓA HỌC VẬT LÍ
6Cc.02 Trước khi dạy các MTB này, HS cần được dạy về sự khác biệt giữa vật liệu, chất và hạt. HS cũng cần biết rằng các hạt luôn chuyển động liên tục, thậm chí ở thể rắn. (4Cm.02, 4Cm.03)

HS cần được giới thiệu về mô hình hạt và cách mô tả các đặc tính của chất rắn, chất lỏng (bao gồm cả dung dịch) và chất khí sử dụng mô hình hạt. (5Cm.01)

HS mô tả được sự đông đặc / đóng băng, bay hơi và ngưng tụ sử dụng mô hình hạt, để hình thành sự hiểu biết của các con về mô hình hạt với mục đích áp dụng nó một cách hiệu quả khi mô tả sự hòa tan (4Cc.01, 5Cc.01)

6Ps.01 Ở Khối 4, HS đã học được rằng các chùm / tia sáng có thể bị phản xạ bởi các bề mặt bao gồm cả gương.
TRÁI ĐẤT VÀ KHÔNG GIAN TRÁI ĐẤT VÀ KHÔNG GIAN
6ESp.02 Trước khi giảng dạy MTB này, HS cần được dạy rằng hóa thạch là những vết tích còn lại của những vật đã từng sống. (3ESp.02) 6ESp.01 Ở Khối 1, HS đã nghiên cứu về một số loại đá. Tập trung củng nội dung lặp lại này và đảm các con học tập trung vào các đặc điểm của đá biến chất, đá lửa và đá trầm tích.
6ESs.01 Trước khi dạy MTB này, HS cần được dạy về vệ tinh là các vật thể trong không gian quay quanh một vật thể lớn hơn, và Mặt Trăng là một vệ tinh tự nhiên quay quanh một hành tinh. (5ESs.03)


NHỮNG THAY ĐỔI TRONG CT KHTH - KHỐI TRUNG HỌC


HỔNG NỘI DUNG LẶP NỘI DUNG
KHỐI 6
TƯ DUY VÀ LÀM VIỆC KHOA HỌC TƯ DUY VÀ LÀM VIỆC KHOA HỌC
7TWSm.01 Mặc dù có nhiều mô hình được sử dụng khi giảng dạy khoa học ở mọi lứa tuổi, GV cần làm rõ rằng mô hình khoa học một phần của mạch Tư duy khoa học (và có khả năng là một lỗ hổng trong học tập). Khi sử dụng bất kỳ mô hình nào trong khối 6, HS nên được nhắc nhở về mô hình theo các thuật ngữ này.(5TWSm.01, 6TWSm.01) 7TWSm.02 Ở cuối chương trình Tiểu học, HS đã được dạy cách thể hiện các mạch nối tiếp bằng hình vẽ và các ký hiệu thông thường.
7TWSc.05 Khi thực hiện hoạt động học tập ở Khối 6, HS cần được dạy rõ ràng về việc giữ an toàn cho bản và những người xung quanh (6TWSm.06) 7TWSp.01

7TWSp.02

Ở cuối chương trình Tiểu học, HS đã biến các ý tưởng thành những hình thức có thể kiểm chứng được và lựa chọn những bằng chứng cần thu thập để tiến hành khảo sát, đồng thời đảm bảo sự đầy đủ của các bằng chứng đó. Tập trung củng cố nội dung bị lặp và mở rộng tới việc các giả thuyết khoa học phải được xem xét kỹ lưỡng thông qua các bằng chứng.
SINH HỌC 7TWSp.03 Ở cuối chương trình Tiểu học, HS đã đưa ra dự đoán bằng cách sử dụng các kiến thức và hiểu biết khoa học.
7Bp.02 Trước khi giảng dạy MTB này, HS cần được dạy về vi rút là gì và sự khác biệt giữa vi rút, vi khuẩn, ký sinh trùng và nấm. (6Bp.02) 7TWSc.01 Ở cuối chương trình Tiểu học, HS đã thu thập bằng chứng và dữ liệu để kiểm tra các ý tưởng bao gồm các hình thức như dự đoán, quan sát, so sánh và đo lường sử dụng các thiết bị đơn giản.
TRÁI ĐẤT VÀ KHÔNG GIAN 7TWSc.02 Ở cuối chương trình Tiểu học, HS đã thu thập bằng chứng và dữ liệu để kiểm tra các ý tưởng bao gồm các hình thức như dự đoán, quan sát, so sánh và đo lường sử dụng các thiết bị đơn giản.
7ESp.01 Trước khi giảng dạy MTB này, HS cần được dạy về cấu trúc tổng thể của Trái đất bao gồm lõi, lớp phủ và lớp vỏ. (4ESp.01) 7TWSc.03 Ở cuối chương trình Tiểu học, HS đã quyết định được khi nào các quan sát và phép đo cần lặp lại để đưa ra dữ liệu đáng tin cậy hơn. Tập trung củng cố việc các nội dung lặp lại này và đảm bảo các con tham khảo các cách cải thiện độ tin của dữ liệu, thay vì chỉ đơn thuần ‘kiểm tra’ các quan sát và phép đo.
7ESp.02 Trước khi giảng dạy MTB này, HS cần được dạy về các đặc điểm chung của núi lửa và chúng được tìm thấy tại các điểm đứt gãy của vỏ Trái đất; và động đất có thể xảy ra khi các phần của vỏ Trái đất chuyển động đột ngột. (4ESp.02, 4ESp.03) SINH HỌC
7ESp.03 Trước khi giảng dạy MTB này, HS cần được dạy rằng Trái đất được bao quanh bởi một lớp không khí gọi là khí quyển, là hỗn hợp của các khí khác nhau. (5ESp.01) 7Bp.01 Ở chương trình Tiểu học, HS được dạy về mô tả sự khác biệt giữa các sinh vật sống và không sống bằng cách sử dụng kiến thức về các quá trình sống. Tập trung củng cố nội dung lặp lại và mở rộng kiến thức/kĩ năng bằng cách tham khảo 'bảy đặc điểm' theo một cách có hệ thống.
7Bp.04 Ở chương trình Tiểu học, HS được dạy cách sử dụng các khóa nhận dạng đơn giản. Tập trung củng cố nội dung lặp lại và mở rộng tới cách xây dựng các khóa của riêng của HS, rồi so sánh với các bạn ở trong lớp.
VẬT LÍ
7Pe.05 Ở cuối chương trình Tiểu học, HS đã được dạy cách thể hiện các mạch nối tiếp bằng hình vẽ và các ký hiệu thông thường. Tập trung củng cố tiếp nội dung này.
TRÁI ĐẤT VÀ KHÔNG GIAN
7ESc.01 Ở chương trình Tiểu học, HS được dạy rằng không khí có chứa hơi nước và khi gặp bề mặt lạnh, nó có thể ngưng tụ lại, và cần có sự ngưng tụ để hiểu được chu trình của nước. Tập trung củng cố nội dung lăp lại và mở rộng bằng cách đóng khung nó trong bối cảnh của chu trình nước, đồng thời đề cập đến sự bay hơi, lượng mưa, nước chảy, nước mở và nước ngầm.
KHỐI 7
TƯ DUY VÀ LÀM VIỆC KHOA HỌC TƯ DUY VÀ LÀM VIỆC KHOA HỌC
8TWSm.01

8TWSm.02

Mặc dù có nhiều mô hình được sử dụng khi giảng dạy khoa học ở mọi lứa tuổi, GV cần làm rõ rằng mô hình khoa học một phần của mạch Tư duy khoa học (và có khả năng là một lỗ hổng trong học tập). Khi sử dụng bất kỳ mô hình nào trong khối 7, HS nên được nhắc nhở về mô hình theo các thuật ngữ này. (6TWSm.01, 6TWSm.02, 7TWSm.01) 8TWSm.03 Ở cuối Khối 6, HS đã được dạy cách thể hiện các mạch nối tiếp bằng hình vẽ và các ký hiệu thông thường. Nội dung này nên được củng cố tiếp ở khối 7 thông qua nhiều ví dụ hơn.
SINH HỌC 8TWSp.01

8TWSp.02

Ở cuối Khối 6, HS đã biến các ý tưởng thành những hình thức có thể kiểm chứng được và lựa chọn những bằng chứng cần thu thập để tiến hành khảo sát, đồng thời đảm bảo sự đầy đủ của các bằng chứng đó. Tập trung củng cố nội dung bị lặp và mở rộng tới việc các giả thuyết khoa học phải được xem xét kỹ lưỡng thông qua các bằng chứng.
8Be.02 Trước khi giảng dạy MTB này, HS cần được dạy rằng một số chất có thể gây hại tới các sinh vật, và những chất này có thể di chuyển qua chuỗi / lưới thức ăn. (6Be.02) 8TWSc.01 Ở cuối Khối 6, HS đã thu thập bằng chứng và dữ liệu để kiểm tra các ý tưởng bao gồm các hình thức như dự đoán, quan sát, so sánh và đo lường sử dụng các thiết bị đơn giản.
HÓA HỌC 8TWSc.02 Ở cuối Khối 6, HS đã thu thập bằng chứng và dữ liệu để kiểm tra các ý tưởng bao gồm các hình thức như dự đoán, quan sát, so sánh và đo lường sử dụng các thiết bị đơn giản.
8Cm.01

8Cm.02

8Cm.03

Trước khi dạy các MTB này, HS cần được dạy rằng tất cả vật chất đều được cấu tạo từ các nguyên tử, với mỗi loại nguyên tử khác nhau là một nguyên tố khác nhau. (7Cm.01) 8TWSc.07 Ở cuối Khối 6, HS đã quan sát, đo lường và trình bày được các kết quả dưới dạng bảng, biểu đồ thanh và đồ thị đường.
8Cc.02

8Cc.03

8Cc.04

8Cc.06

Trước khi giảng dạy các MTB này, HS cần được dạy cách nhận biết một phản ứng hóa học đã xảy ra hay chưa thông qua việc quan sát các chất phản ứng và / hoặc các sản phẩm. (7Cc.01) SINH HỌC
VẬT LÍ 8Bs.01 Ở cuối chương trình Tiểu học, HS được dạy rằng động vật có xương có cơ gắn với xương, và cơ phải co lại (ngắn lại) để xương chuyển động và các cơ hoạt động theo cặp. Tập trung củng cố nội dung lặp lại và đảm bảo các con sử dụng các ý tưởng và từ vựng khoa học liên quan, ví dụ như khớp nối, khớp bản lề, và các cơ đối kháng.
8Pf.03

8Pf.04

Trước khi dạy các MTB này, HS cần được dạy rằng một vật có thể có nhiều lực tác động lên nó, ngay cả khi ở trạng thái nghỉ. (5Pf.02) TRÁI ĐẤT VÀ KHÔNG GIAN
8Pe.03 Trước khi dạy MTB này, HS cần được dạy rằng nam châm có thể có các cường độ từ trường khác nhau. (5Pe.03) 8ESp.02 Trong Khối 6, HS được dạy cachs phân biệt các nguồn tài nguyên tái tạo và không thể tái tạo. Tập trung củng cố nội dung lặp lại và đảm bảo các con có thể mô tả các ví dụ cụ thể về các nguồn tài liệu khác nhau của cả hai nhóm.
TRÁI ĐẤT VÀ KHÔNG GIAN 8ESc.03 Ở cuối chương trình Tiểu học, HS nói về việc quan sát thời tiết và ghi lại các báo cáo dữ liệu thời tiết. Tập trung giảng dạy về sự khác biệt giữa khí hậu và thời tiết liên quan tới quy mô và khoảng thời gian.
8ESp.01 Trước khi giảng dạy MTB này, HS cần được dạy về cấu trúc tổng thể của Trái đất bao gồm lõi, lớp phủ và lớp vỏ. (4ESp.01)
8ESc.02 Trước khi giảng dạy MTB này, HS cần được dạy rằng Trái đất được bao quanh bởi một lớp không khí gọi là khí quyển, là hỗn hợp của các khí khác nhau. Khi lớp khí đó sạch và khô bao gồm 78% nitơ, 21% oxy và một lượng nhỏ khí cacbonic và các khí khác. (5ESp.01, 7ESp.03)
KHỐI 8
TƯ DUY VÀ LÀM VIỆC KHOA HỌC TƯ DUY VÀ LÀM VIỆC KHOA HỌC
9TWSm.01 Mặc dù có nhiều mô hình được sử dụng khi giảng dạy khoa học ở mọi lứa tuổi, GV cần làm rõ rằng mô hình khoa học một phần của mạch Tư duy khoa học (và có khả năng là một lỗ hổng trong học tập). Khi sử dụng bất kỳ mô hình nào trong khối 8, HS nên được nhắc nhở về mô hình theo các thuật ngữ này. (7TWSm.01, 8TWSm.01) 9TWSm.02 Ở cuối Khối 7, HS đã được làm quen với nhiều mô hình và được xem xét các ý tưởng và khám phá của các nhà khoa học như Copernicus, Galileo...v/v, liên quan đến việc thay đổi và cải tiến các mô hình khoa học, nội dung này có thể được củng cố ở khối 8.
SINH HỌC 9TWSm.03 Ở cuối Khối 7, HS đã được dạy cách thể hiện các mạch nối tiếp bằng hình vẽ và các ký hiệu thông thường, sử dụng các ký hiệu hóa học cho hai mươi phần tử đầu tiên của Bảng tuần hoàn và tính toán tốc độ trung bình bằng cách sử dụng các công thức tốc độ. Nội dung này có thể được củng cố ở khối 8 thông qua nhiều ví dụ hơn.
9Bs.02 Trước khi giảng dạy MTB này, HS cần được dạy về các thành phần của máu và các chức năng riêng biệt của chúng. (8Bs.02) 9TWSc.04 Ở cuối Khối 7, HS đã được dạy cách thực hiện các phép đo chính xác một cách thích hợp. Tập trung giảng dạy về sự khác biệt giữa độ chính xác và đồng đều, và tầm quan trọng của chúng trong tư duy và làm việc một cách khoa học.
HÓA HỌC 9TWSa.01 Ở cuối Khối 7, HS đã được dạy cách so sánh kết quả với dự đoán. Tập trung giảng dạy về mức độ cân bằng tổng thể của bằng chứng ủng hộ hoặc bác bỏ các dự đoán.
9Cm.02

9Cm.03

9Cm.04

9Cm.05

9Cp.04

Trước khi dạy các mục tiêu học tập này, HS cần được dạy rằng tất cả vật chất đều được cấu tạo từ các nguyên tử, với mỗi loại nguyên tử khác nhau là một nguyên tố khác nhau (7Cm.01)

Mô hình Rutherford đại diện cấu trúc của một nguyên tử (8Cm.01)

Các electron có điện tích âm, proton có điện tích dương và nơtron không có điện tích (8Cm.02)

Lực hút tĩnh điện giữa điện tích dương và điện tích âm là lực giữ các nguyên tử gắn kết với nhau. (8Cm.03)

9TWSa.02 Ở cuối Khối 7, HS đã được dạy cách xác định các xu hướng và qui luật trong kết quả cũng như các kết quả bất thường. Tập trung giảng dạy vào những lý do có thể gây kết quả bất thường.
9Cc.02 Trước khi giảng dạy MTB này, HS cần được dạy về chuỗi phản ứng của các kim loại (8Cc.03) SINH HỌC
9Cc.05 Trước khi giảng dạy MTB này, HS cần được dạy về các phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt (8Cc.02) 9Bs.01 Ở Khối 6, HS được dạy về các vị trí và chức năng của các cơ quan chính ở thực vật có hoa, ví dụ: rễ, thân, lá. Tập trung giảng dạy chi tiết vào lộ trình học tập.
VẬT LÍ 9Bp.06 Ở khối 7, HS khám phá cách thực vật cần carbon dioxide, nước và ánh sáng để quang hợp và tạo ra sinh khối và oxy. Tập trung giảng dạy vào vai trò của lục lạp.
9Pf.01 Trước khi dạy các MTB này, HS cần được dạy rằng khối lượng và hình dạng của một vật thể có thể ảnh hưởng đến việc nó sẽ nổi hoặc chìm. (6Pf.05) 9Bp.08 Ở Khối 7, HS được dạy về tác động của hút thuốc cũng như hệ thống sinh sản của con người, bao gồm chu kỳ kinh nguyệt, quá trình thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
TRÁI ĐẤT VÀ KHÔNG GIAN 9Be.01 Ở Khối 7, HS được dạy về cách con người có những tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường, ví dụ: giảm thiểu loài, bảo vệ môi trường sống.
9ESp.01

9ESp.02

Trước khi dạy MTB này, HS cần được dạy về:

Cấu trúc tổng thể của Trái đất bao gồm lõi, lớp phủ và lớp vỏ (4ESp.01)

Các đặc điểm chung của núi lửa và chúng được tìm thấy ở các điểm nứt vỡ của vỏ Trái đất; và động đất có thể xảy ra khi các phần của vỏ Trái đất chuyển động đột ngột. (4ESp.02, 4ESp.03)

VẬT LÍ
9ESc.02 Trước khi dạy MTB này, HS cần được dạy:

Bằng chứng cho thấy khí hậu Trái đất tồn tại theo chu kỳ giữa thời kỳ ấm áp và kỷ băng hà, và chu kỳ diễn ra trong khoảng thời gian dài (8ESc.01)

Khí hậu Trái đất có thể thay đổi do khí quyển thay đổi (8ESc.02)

Sự khác biệt giữa khí hậu và thời tiết. (8ESc.03)

9Pf.03 Ở Khối 6, HS được dạy về năng lượng không thể tự nhiên được tạo ra mất đi và năng lượng luôn được bảo toàn, vì vậy có thể củng cố thêm nội dung lặp này.
9Ps.01 Ở Khối 8, HS được dạy cách nhận biết mối liên hệ giữa âm lượng và biên độ, cao độ và tần số, sử dụng máy hiện sóng, vì vậy có thể củng cố thêm nội dung lặp này.


MẠCH KĨ NĂNG


TƯ DUY VÀ LÀM VIỆC KHOA HỌC

Mô hình và cách trình bày
Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4 Khối 5
2TWSm.01 Know that a model represents an object or idea in a clear way.
Trình bày được một mô hình đại diện cho một đối tượng hoặc ý tưởng một cách rõ
3TWSm.01 Know that there are different types of models in science, including diagrams and physical models that we can touch.
Trình bày được có nhiều loại mô hình khác nhau trong khoa học, bao gồm sơ đồ và mô hình vật lý mà chúng ta có thể chạm vào.
4TWSm.01 Know that models are not fully representative of a real world situation and/or scientific idea.
Trình bày được các mô hình không hoàn toàn đại diện cho một tình huống thực tế và / hoặc ý tưởng khoa học.
5TWSm.01 Know that a model presents an object, process or idea in a way that shows some of the important features.
Trình bày được mô hình của một đối tượng, quy trình hoặc ý tưởng theo cách thể hiện một số tính năng quan trọng.
6TWSm.01 Describe how a model can help us understand and describe scientific phenomena and ideas.
Mô tả được cách một mô hình có thể giúp chúng ta hiểu và mô tả các hiện tượng và ý tưởng khoa học.
2TWSm.02 Make and use a physical model of a familiar system or idea.
Tạo và sử dụng được mô hình vật lý của một hệ thống hoặc ý tưởng quen thuộc.
3TWSm.02 Make and use physical models.
Tạo và sử dụng được các mô hình vật lý.
4TWSm.02 Use models to show relationships, quantities or scale.
Sử dụng được mô hình để hiển thị các mối quan hệ, số lượng hoặc tỷ lệ.
5TWSm.02 Use models, including diagrams, to represent and describe scientific phenomena and ideas.
Sử dụng đúng các mô hình, bao gồm cả sơ đồ, để biểu diễn và mô tả các hiện tượng và ý tưởng khoa học.
6TWSm.02 Use models, including diagrams, to represent and describe scientific phenomena and ideas.
Sử dụng được các mô hình, bao gồm cả sơ đồ, để biểu diễn và mô tả các hiện tượng và ý tưởng khoa học.
2TWSm.03 Describe the difference between a diagram and a picture.
Mô tả được sự khác biệt giữa sơ đồ và hình ảnh.
3TWSm.03 Draw a diagram to represent a real world situation and/or scientific idea.
Vẽ được một sơ đồ để thể hiện một tình huống thực tế và / hoặc ý tưởng khoa học.
4TWSm.03 Draw a diagram to represent a real world situation and/or scientific idea.
Vẽ được một sơ đồ để thể hiện một tình huống thực tế và / hoặc ý tưởng khoa học.
Nghiên cứu khoa học: mục đích và lập kế hoạch
Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4 Khối 5
2TWSp.01 Ask questions about the world around us and talk about how to find answers.
Đặt được câu hỏi về thế giới xung quanh chúng ta và trình bày được cách tìm ra câu trả lời.
3TWSp.01 Ask scientific questions that can be investigated.
Nêu được những câu hỏi khoa học có thể kiểm chứng.
4TWSp.01 Ask scientific questions that can be investigated.
Đưa ra được câu hỏi có thể kiểm chứng.
5TWSp.01 Ask scientific questions and select appropriate scientific enquiries to use.
Đặt được câu hỏi khoa học và lựa chọn các nghiên cứu khoa học thích hợp để thực hiện.
6TWSp.01 Ask scientific questions and select appropriate scientific enquiries to use.
Đưa ra được câu hỏi khoa học và lựa chọn các nghiên cứu khoa học thích hợp để sử dụng.
3TWSp.02 Know that there are five main types of scientific enquiry (research, fair testing, observing over time, identifying and classifying, and pattern seeking).
Trình bày được có năm hình thức nghiên cứu khoa học chính (nghiên cứu, thí nghiệm công bằng (fair test), quan sát theo thời gian, nhận biết và phân loại, tìm kiếm quy luật).
4TWSp.02 Know that there are five main types of scientific enquiry (research, fair testing, observing over time, identifying and classifying, and pattern seeking).
Trình bày được năm hình thức nghiên cứu khoa học chính (nghiên cứu, thí nghiệm công bằng (fair test), quan sát theo thời gian, định danh và phân loại, và tìm kiếm quy luật).
5TWSp.02 Know the features of the five main types of scientific enquiry.
Trình bày được các đặc điểm của năm hình thức nghiên cứu khoa học chính.
6TWSp.02 Know the features of the five main types of scientific enquiry.
Trình bày được các đặc điểm của năm hình thức nghiên cứu khoa học chính.
2TWSp.02 Make predictions about what they think will happen.
Đưa ra được dự đoán về những gì học sinh nghĩ sẽ xảy ra.
3TWSp.03 Make a prediction describing some possible outcomes of an enquiry.
Đưa ra được dự đoán mô tả kết quả khả thi của một nghiên cứu.
4TWSp.03 Make a prediction describing some possible outcomes of an enquiry.
Trình bày được dự đoán mô tả kết quả của khảo sát.
5TWSp.03 Make predictions, referring to relevant scientific knowledge and understanding within familiar and unfamiliar contexts.
Đưa ra được dự đoán, đề cập đến kiến thức và hiểu biết khoa học liên quan trong bối cảnh quen thuộc và không quen thuộc.
6TWSp.03 Make predictions, referring to relevant scientific knowledge and understanding within familiar and unfamiliar contexts.
Đưa ra được dự đoán, đề cập đến kiến thức và hiểu biết khoa học liên quan trong bối cảnh quen thuộc và không quen thuộc.
4TWSp.04 Identify variables that need to be taken into account when doing a fair test.
Xác định được các biến cần quan tâm khi tiến hành một thí nghiệm công bằng (fair test).
5TWSp.04 Plan fair test investigations, identifying the independent, dependent and control variables.
Lập được kế hoạch thí nghiệm công bằng (fair test), nhận biết đúng các biến độc lập, phụ thuộc và kiểm soát.
6TWSp.04 Plan fair test investigations, identifying the independent, dependent and control variables.
Lập được kế hoạch thí nghiệm công bằng (fair test), xác định được các biến độc lập, phụ thuộc và kiểm soát.
3TWSp.04 Identify risks and explain how to stay safe during practical work.
Trình bày được các rủi ro và giải thích được cách giữ an toàn trong quá trình làm thực nghiệm.
4TWSp.05 Identify risks and explain how to stay safe during practical work.
Mô tả được các rủi ro và giải thích cách giữ an toàn trong quá trình làm thực nghiệm.
5TWSp.05 Describe risks when planning practical work and consider how to minimise them.
Mô tả được các rủi ro khi lập kế hoạch thực nghiệm và xem xét cách giảm thiểu chúng.
6TWSp.05 Describe risks when planning practical work and consider how to minimise them.
Mô tả được rủi ro khi lập kế hoạch thực nghiệm và xem xét cách giảm thiểu chúng.
Thực hiện nghiên cứu khoa học
Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4 Khối 5
2TWSc.01 Sort and group objects, materials and living things based on observations of the similarities and differences between them.
Thực hiện được việc phân loại và nhóm các đồ vật, vật liệu và sinh vật sống dựa trên quan sát các điểm giống và khác nhau giữa chúng.
3TWSc.01 Use observations and tests to sort, group and classify objects.
Sử dụng được các quan sát và kiểm tra để sắp xếp, nhóm và phân loại các đối tượng.
4TWSc.01 Use observations and tests to sort, group and classify objects.
Sử dụng được các quan sát và kiểm tra để sắp xếp, nhóm và phân loại các đối tượng.
5TWSc.01 Sort, group and classify objects, materials and living things through testing, observation and using secondary information.
Sắp xếp, chia nhóm và phân loại được đồ vật, vật liệu và sinh vật thông qua thử nghiệm, quan sát và sử dụng thông tin thứ cấp.
6TWSc.01 Sort, group and classify objects, materials and living things through testing, observation and using secondary information.
Thực hiện được việc sắp xếp, chia nhóm và phân loại đồ vật, vật liệu và sinh vật thông qua thử nghiệm, quan sát và sử dụng thông tin thứ cấp.
4TWSc.02 Use keys to identify objects, materials and living things.
Sử dụng được các đặc điểm chính để nhận biết đồ vật, vật liệu và sinh vật.
5TWSc.02 Complete a key based on easily observed differences.
Hoàn thành phân loại dựa trên những điểm khác biệt dễ quan sát.
6TWSc.02 Complete a key based on easily observed differences.
Hoàn thành được một từ khóa phân loại dựa trên những khác biệt dễ quan sát.
2TWSc.02 Use given equipment appropriately.
Sử dụng được dụng cụ đang có một cách phù hợp.
3TWSc.02 Choose equipment from a provided selection and use it appropriately.
Chọn được thiết bị từ các lựa chọn được cung cấp và sử dụng chúng một cách thích hợp.
4TWSc.03 Choose equipment from a provided selection and use it appropriately.
Lựa chọn được thiết bị từ các lựa chọn được cung cấp và sử dụng chúng một cách thích hợp.
5TWSc.03 Choose equipment to carry out an investigation and use it appropriately.
Chọn được thiết bị để thực hiện điều tra và sử dụng nó một cách hợp lý.
6TWSc.03 Choose equipment to carry out an investigation and use it appropriately.
Xác định được thiết bị để thực hiện khảo sát và sử dụng nó một cách hợp lý.
4TWSc.04 Describe how repeated measurements and/or observations can give more reliable data.
Mô tả được cách các phép đo và / hoặc quan sát lặp lại có thể cung cấp dữ liệu đáng tin cậy hơn.
5TWSc.04 Decide when observations and measurements need to be repeated to give more reliable data.
Lựa chọn đúng thời điểm cần lặp lại các quan sát và đo lường để cung cấp dữ liệu đáng tin cậy hơn.
6TWSc.04 Decide when observations and measurements need to be repeated to give more reliable data.
Xác định được thời điểm cần lặp lại các quan sát và đo lường để cung cấp dữ liệu đáng tin cậy hơn.
2TWSc.03 Take measurements in non-standard units.
Thực hiện được các phép đo theo đơn vị không phải tiêu chuẩn.
3TWSc.03 Take measurements in standard units, describing the advantage of standard units over non-standard units.
Thực hiện được các phép đo theo đơn vị tiêu chuẩn, mô tả lợi thế của đơn vị tiêu chuẩn so với đơn vị không tiêu chuẩn.
4TWSc.05 Take measurements in standard units, describing the advantage of standard units over non-standard units.
Thực hiện được các phép đo theo đơn vị tiêu chuẩn, mô tả lợi thế của đơn vị tiêu chuẩn so với đơn vị không tiêu chuẩn.
5TWSc.05 Take appropriately accurate measurements.
Thực hiện được các phép đo chính xác thích hợp.
6TWSc.05 Take appropriately accurate measurements.
Thực hiện được các phép đo chính xác thích hợp.
2TWSc.04 Follow instructions safely when doing practical work.
Tuân theo hướng dẫn an toàn trong các hoạt động thực hành.
3TWSc.04 Carry out practical work safely.
Thực hiện được các hoạt động thực nghiệm an toàn.
4TWSc.06 Carry out practical work safely.
Thực hiện được thí nghiệm một cách an toàn.
5TWSc.06 Carry out practical work safely.
Thực hiện được thực nghiệm một cách an toàn.
6TWSc.06 Carry out practical work safely.
Thực hiện được thực nghiệm một cách an toàn.
2TWSc.05 Use a given secondary information source to find an answer to a question.
Sử dụng được nguồn thông tin thứ cấp được cung cấp để trả lời cho một câu hỏi.
3TWSc.05 Use secondary information sources to research an answer to a question.
Sử dụng được các nguồn thông tin thứ cấp để nghiên cứu câu trả lời cho một câu hỏi.
4TWSc.07 Use secondary information sources to research an answer to a question.
Sử dụng được các nguồn thông tin thứ cấp để nghiên cứu câu trả lời cho một câu hỏi.
5TWSc.07 Use a range of secondary information sources to research and select relevant evidence to answer questions.
Sử dụng được các nguồn thông tin thứ cấp để nghiên cứu và lựa chọn bằng chứng liên quan để trả lời các câu hỏi.
6TWSc.07 Use a range of secondary information sources to research and select relevant evidence to answer questions.
Sử dụng được các nguồn thông tin thứ cấp để nghiên cứu và lựa chọn được bằng chứng liên quan để trả lời các câu hỏi.
2TWSc.06 Collect and record observations and/or measurements by annotating images and completing simple tables.
Thu thập và ghi lại được các quan sát và/hoặc các phép đo bằng cách chú thích hình ảnh và hoàn thành các bảng đơn giản.
3TWSc.06 Collect and record observations and/or measurements in tables and diagrams.
Thu thập và ghi lại được các quan sát và / hoặc các phép đo dưới dạng bảng và sơ đồ.
4TWSc.08 Collect and record observations and/or measurements in tables and diagrams.
Thu thập và ghi lại được các quan sát hoặc các phép đo dưới dạng bảng và sơ đồ.
5TWSc.08 Collect and record observations and/or measurements in tables and diagrams appropriate to the type of scientific enquiry.
Thu thập và ghi lại được các quan sát, các phép đo dưới dạng bảng và sơ đồ phù hợp với loại hình truy vấn khoa học.
6TWSc.08 Collect and record observations and/or measurements in tables and diagrams appropriate to the type of scientific enquiry.
Thu thập và ghi lại được các quan sát và/hoặc các phép đo dưới dạng bảng và sơ đồ phù hợp với loại hình điều tra khoa học.
Nghiên cứu khoa học: phân tích, đánh giá và kết luận
Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4 Khối 5
2TWSa.01 Describe what happened and if it matched their predictions.
Mô tả được diễn biến của một quá trình khảo sát và kiểm chứng với dự đoán ban đầu.
3TWSa.01 Identify whether results support, or do not support, a prediction.
Nhận biết được xem kết quả hỗ trợ hay không hỗ trợ một dự đoán.
4TWSa.01 Identify whether results support, or do not support, a prediction.
Mô tả được độ chính xác của các dự đoán, dựa trên kết quả.
5TWSa.01 Describe the accuracy of predictions, based on results.
Mô tả được độ chính xác của các dự đoán, dựa trên kết quả.
6TWSa.01 Describe the accuracy of predictions, based on results.
Mô tả được độ chính xác của các dự đoán, dựa trên kết quả.
2TWSa.02 Identify simple patterns in results, e.g. increasing and decreasing patterns.
Xác định được các quy luật đơn giản từ kết quả thu được, ví dụ: quy luật tăng hoặc giảm.
3TWSa.02 Describe simple patterns in results.
Mô tả được các quy luật đơn giản từ kết quả thu được.
4TWSa.02 Describe simple patterns in results.
Mô tả đúng các mẫu đơn giản trong kết quả.
5TWSa.02 Describe patterns in results, including identifying any anomalous results.
Mô tả đúng các quy luật trong kết quả, bao gồm cả việc nhận biết bất kỳ kết quả bất thường nào.
6TWSa.02 Describe patterns in results, including identifying any anomalous results.
Mô tả được các quy luật trong kết quả, bao gồm cả việc nhận biết bất kỳ kết quả bất thường nào.
3TWSa.03 Make a conclusion from results and relate it to the scientific question being investigated.
Đưa ra được kết luận từ các kết quả và liên hệ nó với câu hỏi khoa học đang được điều tra.
4TWSa.03 Make a conclusion from results and relate it to the scientific question being investigated.
Đưa ra được kết luận từ các kết quả và liên hệ nó với câu hỏi khoa học đang được điều tra.
5TWSa.03 Make a conclusion from results informed by scientific understanding.
Rút ra được kết luận từ những kết quả thu được dựa trên hiểu biết khoa học.
6TWSa.03 Make a conclusion from results informed by scientific understanding.
Đưa ra được kết luận từ các kết quả được thu được bởi sự hiểu biết khoa học.
5TWSa.04 Suggest how an investigation could be improved and explain any proposed changes.
Đề xuất được cách điều tra có thể được cải thiện và giải thích mọi thay đổi được đề xuất.
6TWSa.04 Suggest how an investigation could be improved and explain any proposed changes.
Đề xuất được cách khảo sát có thể được cải thiện và giải thích được mọi thay đổi được đề xuất.
2TWSa.03 Present and interpret results using tables and block graphs.
Trình bày và giải thích được kết quả bằng bảng và đồ thị khối.
3TWSa.04 Present and interpret results using tables and bar charts.
Trình bày và giải thích được kết quả bằng bảng và biểu đồ cột.
4TWSa.04 Present and interpret results using tables, bar charts and dot plots.
Trình bày và giải thích được kết quả bằng bảng, biểu đồ thanh và biểu đồ chấm.
5TWSa.05 Present and interpret results using tables, bar charts, dot plots and line graphs.
Trình bày và giải thích được kết quả bằng bảng, biểu đồ cột, biểu đồ chấm và biểu đồ đường.
6TWSa.05 Present and interpret results using tables, bar charts, dot plots, line graphs and scatter graphs.
Trình bày và giải thích được kết quả bằng bảng, biểu đồ cột, biểu đồ chấm, biểu đồ đường và biểu đồ phân tán.
Mô hình và cách trình bày
Khối 6 Khối 7 Khối 8
Mô tả và giải thích sự tương đồng trong việc sử dụng các mô hình/ví dụ/số liệu. (8TWSm.01) Trình bày được mô hình và các phương thức biểu diễn tương tự có thể phản ánh sự hiểu biết, bằng chứng khoa học đương thời, và cũng có thể thay đổi theo thời gian. (9TWSm.01)
Mô tả được điểm mạnh và hạn chế của một mô hình. (7TWSm.01) Mô tả được một số mô hình quan trọng, bao gồm các hình thức tương đương, và đưa ra được nhận xét về điểm mạnh và hạn chế của chúng. (9TWSm.02)
Sử dụng được một mô hình, phương thức biểu diễn tương tự cho một mục đích cụ thể. (8TWSm.02)
Sử dụng được các ký hiệu và công thức để trình bày các ý tưởng khoa học. (7TWSm.02) Sử dụng được các ký hiệu và công thức để trình bày các ý tưởng khoa học. (8TWSm.03) Sử dụng được các ký hiệu và công thức để trình bày các ý tưởng khoa học. (9TWSm.03)
Nghiên cứu khoa học: mục đích và lập kế hoạch
Khối 6 Khối 7 Khối 8
Xác định được tính khả thi để kiểm chứng một giả thuyết. (7TWSp.01) Nhận định được một giả thuyết đã cho có thể kiểm chứng được hay không. (8TWSp.01) Đề xuất được một giả thuyết có thể kiểm tra dựa trên hiểu biết khoa học. (9TWSp.01)
Mô tả được cách các giả thuyết khoa học có thể hỗ trợ hoặc mâu thuẫn với bằng chứng từ kết quả nghiên cứu. (7TWSp.02) Mô tả được các giả thuyết khoa học có thể được hỗ trợ hoặc mâu thuẫn với bằng chứng từ một nghiên cứu như thế nào (8TWSp.02) Mô tả được các ví dụ trong đó các kết quả bất ngờ của các nhà khoa học từ các nghiên cứu đã dẫn đến sự cải thiện các hiểu biết khoa học. (9TWSp.02)
Đưa ra được dự đoán về các kết quả có thể xảy ra cho một nghiên cứu khoa học dựa trên kiến thức và hiểu biết khoa học. (7TWSp.03) Đưa ra được dự đoán về các kết quả có thể xảy ra cho một nghiên cứu khoa học dựa trên kiến thức và hiểu biết khoa học. (8TWSp.03) Đưa ra được dự đoán về các kết quả có thể xảy ra cho một nghiên cứu khoa học dựa trên kiến thức và hiểu biết khoa học. (9TWSp.03)
Lập được kế hoạch cho các loại khảo sát khác nhau, đồng thời cân nhắc các biến số một cách hợp lí và nhận biết được không phải tất cả các khảo sát đều là thí nghiệm công bằng (fair test). (7TWSp.04) Lập được kế hoạch cho các loại khảo sát khác nhau, đồng thời cân nhắc các biến số một cách hợp lí và nhận biết được không phải tất cả các khảo sát đều là thí nghiệm công bằng (fair test). (8TWSp.04) Lập được kế hoạch cho các khảo sát khác nhau để có bằng chứng thích hợp khi kiểm tra các giả thuyết. (9TWSp.04)
Trình bày được ý nghĩa của các biểu tượng nguy hiểm và cân nhắc chúng khi lập kế hoạch làm thực nghiệm (7TWSp.05) Thực hiện được các đánh giá rủi ro cho thực hành để xác định và kiểm soát rủi ro. (8TWSp.05) Thực hiện được các đánh giá rủi ro cho thực hành để xác định và kiểm soát rủi ro. (9TWSp.05)
Thực hiện nghiên cứu khoa học
Khối 6 Khối 7 Khối 8
Sắp xếp, phân nhóm và phân loại được các hiện tượng, đối tượng, vật liệu và sinh vật thông qua thử nghiệm, quan sát, sử dụng thông tin thứ cấp, tạo và sử dụng các từ khóa. (7TWSc.01) Sắp xếp, phân nhóm và phân loại được các hiện tượng, đồ vật, vật liệu và sinh vật thông qua thử nghiệm, quan sát, sử dụng thông tin thứ cấp, tạo và sử dụng các khóa. (8TWSc.01) Thực hiện được việc sắp xếp, phân nhóm và phân loại các hiện tượng, đồ vật, vật liệu và sinh vật thông qua thử nghiệm, quan sát, sử dụng thông tin thứ cấp, tạo và sử dụng các từ khóa. (9TWSc.01)
Xác định được những thiết bị cần thiết để thực hiện một cuộc khảo sát hoặc thử nghiệm và sử dụng chúng một cách thích hợp. (7TWSc.02) Xác định được những thiết bị cần thiết để thực hiện một cuộc khảo sát hoặc thử nghiệm và sử dụng nó một cách thích hợp. (8TWSc.02) Xác định được những thiết bị cần thiết để thực hiện một cuộc khảo sát hoặc thử nghiệm và sử dụng nó một cách thích hợp. (9TWSc.02)
Đánh giá được các phép đo và quan sát đã được lặp lại đủ để tin cậy hay chưa. (7TWSc.03) Đánh giá được các phép đo và quan sát đã được lặp lại đủ để tin cậy hay chưa. (8TWSc.03) Xác định được về thời điểm tăng phạm vi quan sát và đo lường, đồng thời tăng mức độ lặp lại để cung cấp dữ liệu đủ tin cậy. (9TWSc.03)
Thực hiện được các phép đo chính xác và phù hợp, giải thích tại sao độ chính xác và độ tin cậy lại quan trọng. (7TWSc.04) Thực hiện được các phép đo chính xác và phù hợp, giải thích tại sao độ chính xác và độ tin cậy lại quan trọng. (8TWSc.04) Thực hiện được các phép đo chính xác và phù hợp, giải thích được tại sao độ chính xác và độ tin cậy lại quan trọng. (9TWSc.04)
Thực hiện được thí nghiệm một cách an toàn. (7TWSc.05) Thực hiện được thí nghiệm một cách an toàn với các đánh giá rủi ro phù hợp. (8TWSc.05) Thực hiện được thí nghiệm một cách an toàn với các đánh giá rủi ro khi thích hợp (9TWSc.05)
Đánh giá được sự phù hợp của các nguồn thông tin thứ cấp và nhận biết được sự thiên kiến của một số thông tin. (7TWSc.06) Đánh giá được sự phù hợp của các nguồn thông tin thứ cấp và nhận biết được sự thiên kiến của một số thông tin. (8TWSc.06) Đưa ra được quyết định sáng suốt bằng việc sử dụng bằng chứng từ kinh nghiệm trực tiếp hoặc từ các nguồn thứ cấp. (9TWSc.06)
Thu thập và ghi nhận được đầy đủ các kết quả quan sát và / hoặc các kết quả đo lường trong biểu mẫu thích hợp. (7TWSc.07) Thu thập và ghi nhận được đầy đủ các kết quả quan sát và / hoặc các kết quả đo lường trong biểu mẫu thích hợp. (8TWSc.07) Thu thập, ghi chép và tóm tắt được đầy đủ các quan sát và đo lường, dưới hình thức thích hợp. (9TWSc.07)
Nghiên cứu khoa học: phân tích, đánh giá và kết luận
Khối 6 Khối 7 Khối 8
Mô tả được độ chính xác của các dự đoán, dựa trên kết quả và đề xuất lý do tại sao chúng chính xác hoặc không chính xác. (7TWSa.01) Mô tả được độ chính xác của các dự đoán, dựa trên kết quả và gợi ý lý do tại sao chúng chính xác hoặc không chính xác. (8TWSa.01) Đánh giá được độ tin cậy của bằng chứng đã thu thập và cách bằng chứng hỗ trợ hoặc bác bỏ dự đoán. (9TWSa.01)
Mô tả được xu hướng và các quy luật lặp lại trong kết quả, bao gồm cả việc xác định bất kỳ kết quả bất thường nào. (7TWSa.02) Mô tả được xu hướng và các quy luật lặp lại trong kết quả, bao gồm cả việc xác định bất kỳ kết quả bất thường nào. (8TWSa.02) Mô tả được xu hướng và các mẫu lặp lại trong kết quả, xác định được bất kỳ kết quả bất thường nào và đề xuất được lý do tại sao kết quả lại bất thường. (9TWSa.02)
Đưa ra được kết luận bằng cách phiên giải kết quả và giải thích được những hạn chế của kết luận. (7TWSa.03) Đưa ra được kết luận bằng cách phiên giải kết quả và giải thích được những hạn chế của kết luận. (8TWSa.03) Đưa ra được kết luận bằng cách phiên giải kết quả, giải thích được những hạn chế của kết luận và mô tả được cách kết luận có thể được nghiên cứu thêm. (9TWSa.03)
Đánh giá được các thử nghiệm và khảo sát, đồng thời đề xuất các cải tiến, giải thích mọi thay đổi được đề xuất. (7TWSa.04) Đánh giá được các thử nghiệm và khảo sát, đồng thời đề xuất các cải tiến, giải thích mọi thay đổi được đề xuất. (8TWSa.04) Đánh giá được các thử nghiệm và khảo sát, bao gồm cả những thử nghiệm và khảo sát của những người khác, và đề xuất các cải tiến, giải thích mọi thay đổi được đề xuất (9TWSa.04)
Trình bày và giải thích được hợp lí các quan sát và phép đo. (7TWSa.05) Trình bày và giải thích được các quan sát và phép đo một cách thích hợp. (8TWSa.05) Trình bày và giải thích được kết quả, và dự đoán kết quả giữa các điểm dữ liệu được thu thập. (9TWSa.05)


KHOA HỌC TRONG THỰC TIỄN

Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4 Khối 5
2SIC.01 Talk about how some of the scientific knowledge and thinking now was different in the past.
Trình bày được sự khác biệt giữa một số kiến thức, tư duy khoa học ngày nay và trong quá khứ.
3SIC.01 Talk about how some of the scientific knowledge and thinking now was different in the past.
Trình bày được việc một số kiến thức và tư duy khoa học bây giờ đã khác trước đây như thế nào.
4SIC.01 Describe how scientific knowledge and understanding changes over time through the use of evidence gained by enquiry.
Mô tả được kiến thức và hiểu biết khoa học thay đổi như thế nào theo thời gian thông qua việc sử dụng các bằng chứng thu được từ việc điều tra.
5SIC.01 Describe how scientific knowledge and understanding changes over time through the use of evidence gained by enquiry.
Mô tả được kiến thức và hiểu biết khoa học thay đổi như thế nào theo thời gian thông qua việc sử dụng các bằng chứng thu được từ việc nghiên cứu.
6SIC.01 Describe how scientific knowledge and understanding changes over time through the use of evidence gained by enquiry.
Mô tả được kiến thức và hiểu biết khoa học thay đổi như thế nào theo thời gian thông qua việc sử dụng các bằng chứng thu được từ việc nghiên cứu.
2SIC.02 Talk about how science explains how objects they use, or know about, work.
Trình bày được cách khoa học giải thích cách thức hoạt động của các đối tượng mà người học sử dụng hoặc biết về nó.
3SIC.02 Talk about how science explains how objects they use, or know about, work.
Trình bày được cách khoa học giải thích cách thức hoạt động của các đối tượng mà người học sử dụng hoặc biết về nó.
4SIC.02 Describe how science is used in their local area.
Mô tả được cách khoa học được sử dụng ở khu vực địa phương của người học.
5SIC.02 Describe how science is used in their local area.
Mô tả được việc áp dụng kiến thức khoa học ở địa phương.
6SIC.02 Describe how science is used in their local area.
Mô tả được cách khoa học được sử dụng ở khu vực địa phương của người học.
4SIC.03 Use science to support points when discussing issues, situations or actions.
Sử dụng được khoa học để hỗ trợ các luận điểm khi thảo luận các vấn đề, tình huống hoặc hành động.
5SIC.03 Use science to support points when discussing issues, situations or actions.
Sử dụng được kiến thức khoa học để hỗ trợ các luận điểm khi thảo luận các vấn đề, tình huống hoặc hành động.
6SIC.03 Use science to support points when discussing issues, situations or actions.
Vận dụng được kiến thức khoa học để hỗ trợ các luận điểm khi thảo luận các vấn đề, tình huống hoặc hành động.
2SIC.03 Know that everyone uses science and identify people who use science professionally.
Trình bày được mọi người đều áp dụng khoa học và nhận biết được những người sử dụng khoa học một cách chuyên nghiệp.
3SIC.03 Know that everyone uses science and identify people who use science professionally.
Trình bày được mọi người đều sử dụng khoa học và xác định được những người sử dụng khoa học một cách chuyên nghiệp.
4SIC.04 Identify people who use science, including professionally, in their area and describe how they use science.
Liệt kê được những người sử dụng khoa học, kể cả chuyên nghiệp, trong khu vực địa phương của học sinh và mô tả cách họ sử dụng khoa học.
5SIC.04 Identify people who use science, including professionally, in their area and describe how they use science.
Xác định được những người áp dụng khoa học, bao gồm cả những chuyên gia, và mô tả cách họ áp dụng khoa học vào ngành nghề của họ.
6SIC.04 Identify people who use science, including professionally, in their area and describe how they use science.
Xác định được những người sử dụng kiến thức khoa học, kể cả chuyên nghiệp, trong lĩnh vực của họ và mô tả cách họ sử dụng kiến thức khoa học.
2SIC.04 Talk about how science helps us understand our effect on the world around us.
Trình bày được cách khoa học giúp chúng ta hiểu tác động của con người đối với thế giới xung quanh.
3SIC.04 Talk about how science helps us understand our effect on the world around us.
Trình bày được cách khoa học giúp chúng ta hiểu tác động của chúng ta đối với thế giới xung quanh.
4SIC.05 Discuss how the use of science and technology can have positive and negative environmental effects on their local area.
Đề xuất được ý kiến thảo luận về việc sử dụng khoa học và công nghệ có thể có những tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường như thế nào đối với khu vực địa phương của người học.
5SIC.05 Discuss how the use of science and technology can have positive and negative environmental effects on their local area.
Trình bày được ý kiến thảo luận về việc sử dụng khoa học và công nghệ có thể có những tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường như thế nào đối với khu vực địa phương của học sinh.
6SIC.05 Discuss how the use of science and technology can have positive and negative environmental effects on their local area.
Đưa ra được ý kiến thảo luận về việc sử dụng khoa học và công nghệ có thể có những tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường như thế nào đối với khu vực địa phương của người học
Khối 6 Khối 7 Khối 8
7SIC.01 Discuss how scientific knowledge is developed through collective understanding and scrutiny over time.
Trình bày được cách kiến thức khoa học được phát triển thông qua sự hiểu biết của tập thể và sự sàng lọc theo thời gian. (7SIC.01)
8SIC.01 Discuss how scientific knowledge is developed through collective understanding and scrutiny over time.
Trình bày được cách kiến thức khoa học được phát triển thông qua sự hiểu biết của tập thể và sự sàng lọc theo thời gian.. (8SIC.01)
9SIC.01 Discuss how scientific knowledge is developed through collective understanding and scrutiny over time.
Trình bày được cách kiến thức khoa học được phát triển thông qua sự hiểu biết của tập thể và sự sàng lọc theo thời gian. (9SIC.01)
7SIC.02 Describe how science is applied across societies and industries, and in research.
Trình bày được cách khoa học được áp dụng trong các xã hội, loại hình công nghiệp và nghiên cứu. (7SIC.02)
8SIC.02 Describe how science is applied across societies and industries, and in research.
Trình bày được cách khoa học được áp dụng trong các xã hội, loại hình công nghiệp và nghiên cứu. (8SIC.02)
9SIC.02 Describe how science is applied across societies and industries, and in research.
Trình bày được cách khoa học được áp dụng trong các xã hội, loại hình công nghiệp và nghiên cứu. (9SIC.02)
7SIC.03 Evaluate issues which involve and/or require scientific understanding.
Đánh giá được các chủ đề/nội dung liên quan và/hoặc yêu cầu những hiểu biết khoa học. (7SIC.03)
8SIC.03 Evaluate issues which involve and/or require scientific understanding.
Đánh giá được các chủ đề/nội dung liên quan và/hoặc yêu cầu những hiểu biết khoa học. (8SIC.03)
9SIC.03 Evaluate issues which involve and/or require scientific understanding.
Đánh giá được các chủ đề/nội dung liên quan và/hoặc yêu cầu những hiểu biết khoa học. (9SIC.03)
7SIC.04 Describe how people develop and use scientific understanding, as individuals and through collaboration, e.g. through peer-review.
Mô tả được cách loài người đã phát triển và sử dụng hiểu biết khoa học thông qua cá nhân và hợp tác, ví dụ: qua cách phản biện. (7SIC.04)
8SIC.04 Describe how people develop and use scientific understanding as individuals and through collaboration, e.g. through peer-review.
Mô tả được cách loài người đã phát triển và sử dụng hiểu biết khoa học thông qua cá nhân và hợp tác, ví dụ: qua cách phản biện. (8SIC.04)
9SIC.04 Describe how people develop and use scientific understanding as individuals and through collaboration, e.g. through peer-review.
Mô tả được cách loài người đã phát triển và sử dụng hiểu biết khoa học thông qua cá nhân và hợp tác, ví dụ: qua cách phản biện. (9SIC.04)
7SIC.05 Discuss how the uses of science can have a global environmental impact.
Thảo luận về việc một số ứng dụng khoa học đôi khi có thể có tác động đến môi trường toàn cầu (7SIC.05)
8SIC.05 Discuss how the uses of science can have a global environmental impact.
Thảo luận về việc một số ứng dụng khoa học đôi khi có thể có tác động đến môi trường toàn cầu (8SIC.05)
9SIC.05 Discuss how the uses of science can have a global environmental impact.
Thảo luận về việc một số ứng dụng khoa học đôi khi có thể có tác động đến môi trường toàn cầu (9SIC.05)