Khác biệt giữa bản sửa đổi của “GCED K2: Tiết 2.48”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Mô tả nội dung bài học== | |||
==Câu hỏi + Mục tiêu bài học== | |||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
|'''Câu hỏi tài liệu''' | |'''Câu hỏi tài liệu''' | ||
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
|- | |- | ||
|'''Tiêu chí đánh giá''' | |'''Tiêu chí đánh giá''' | ||
|2.48.1. Học sinh nêu được | |2.48.1. Học sinh nêu được 1 ví dụ của việc không theo dõi tiến độ dự án khiến dự án trở nên kém hiệu quả. | ||
|2.48.2. Học sinh chọn ra được một công cụ để theo dõi tiến độ Dự án Hành động. | |2.48.2. Học sinh chọn ra được một công cụ để theo dõi tiến độ Dự án Hành động. | ||
|- | |- |
Phiên bản lúc 10:12, ngày 29 tháng 10 năm 2019
Mô tả nội dung bài học
Câu hỏi + Mục tiêu bài học
Câu hỏi tài liệu | 2.48. Nhóm em cần làm gì để theo dõi tiến độ cho dự án của mình? | |
Mục tiêu bài học | 2.48.1. Học sinh hiểu rằng cần phải theo dõi tiến độ dự án để đảm bảo tính hiệu quả. | 2.48.2. Học sinh xác định được công cụ theo dõi tiến độ Dự án Hành động của nhóm mình. |
Tiêu chí đánh giá | 2.48.1. Học sinh nêu được 1 ví dụ của việc không theo dõi tiến độ dự án khiến dự án trở nên kém hiệu quả. | 2.48.2. Học sinh chọn ra được một công cụ để theo dõi tiến độ Dự án Hành động. |
Tài liệu gợi ý | VD: Nếu không theo dõi, để ý tiến độ dự án, nhóm sẽ không thể biết thành viên nào đang gặp vấn đề/làm việc chậm, gây ảnh hưởng tới hiệu quả làm việc của cả nhóm. | VD: Sử dụng task planner (Checklist nhiệm vụ): giúp người sử dụng biết được tất cả những việc mình cần làm và khi nào cần làm, và cả việc nào đã hoàn thành. |
Mảnh ghép tham khảo | Mảnh ghép 2.48.1 | Mảnh ghép 2.48.2 |