Khác biệt giữa bản sửa đổi của “GCED K4: Tiết 4.47”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
|'''Câu hỏi tiết học''' | |'''Câu hỏi tiết học''' | ||
| colspan="2" rowspan="1" | | | colspan="2" rowspan="1" |4.47. Nhóm em sẽ cần những nguồn lực gì để thực hiện dự án của mình? | ||
|- | |- | ||
|'''Mục tiêu bài học''' | |'''Mục tiêu bài học''' | ||
| | |4.47.1. Học sinh hiểu rằng luôn cần có nguồn lực để thực hiện bất kỳ dự án nào. | ||
| | |4.47.2. Học sinh xác định được các nguồn lực phục vụ cho dự án. | ||
|- | |- | ||
|'''Tiêu chí đánh giá''' | |'''Tiêu chí đánh giá''' | ||
| | |4.47.1. Học sinh nêu được định nghĩa và vai trò của nguồn lực theo cách hiểu của em. | ||
| | |4.47.2. Học sinh nêu được: | ||
- ít nhất 1 kiến thức/kỹ năng của bản thân có thể áp dụng vào việc thực hiện dự án nhóm & giải thích vì sao kiến thức/kỹ năng đó lại có ích. | - ít nhất 1 kiến thức/kỹ năng của bản thân có thể áp dụng vào việc thực hiện dự án nhóm & giải thích vì sao kiến thức/kỹ năng đó lại có ích. | ||
- ít nhất 2 nguồn lực cần thiết khác cho việc thực hiện dự án & giải thích vì sao lại cần những nguồn lực đó. | - ít nhất 2 nguồn lực cần thiết khác cho việc thực hiện dự án & giải thích vì sao lại cần những nguồn lực đó. | ||
|- | |- | ||
Dòng 19: | Dòng 20: | ||
|Gợi ý định nghĩa và vai trò của nguồn lực: | |Gợi ý định nghĩa và vai trò của nguồn lực: | ||
Nguồn lực là những thứ cần thiết để có thể thực hiện một dự án. Nguồn lực bao gồm con người (nhân lực), tiền bạc, thiết bị, kiến thức & kỹ năng, cơ sở hạ tầng và thời gian. | Nguồn lực là những thứ cần thiết để có thể thực hiện một dự án. Nguồn lực bao gồm con người (nhân lực), tiền bạc, thiết bị, kiến thức & kỹ năng, cơ sở hạ tầng và thời gian. | ||
Tham khảo: | Tham khảo: | ||
https://www.projectinsight.net/project-management-basics/basic-resource-management | |||
|VD về các nguồn lực cần thiết khác:<br />Tiền bạc: nhóm có 5 triệu để thực hiện dự án. | |VD về các nguồn lực cần thiết khác:<br />Tiền bạc: nhóm có 5 triệu để thực hiện dự án. | ||
Thiết bị: máy quay, điện thoại, phương tiện đi lại, v.v. | Thiết bị: máy quay, điện thoại, phương tiện đi lại, v.v. | ||
Thời gian: nhóm có 1 tháng để thực hiện dự án. | Thời gian: nhóm có 1 tháng để thực hiện dự án. | ||
Cơ sở hạ tầng: phòng ốc, địa điểm. | Cơ sở hạ tầng: phòng ốc, địa điểm. | ||
|- | |- |
Phiên bản lúc 03:12, ngày 8 tháng 11 năm 2019
Mô tả nội dung bài học
Câu hỏi + Mục tiêu bài học
Câu hỏi tiết học | 4.47. Nhóm em sẽ cần những nguồn lực gì để thực hiện dự án của mình? | |
Mục tiêu bài học | 4.47.1. Học sinh hiểu rằng luôn cần có nguồn lực để thực hiện bất kỳ dự án nào. | 4.47.2. Học sinh xác định được các nguồn lực phục vụ cho dự án. |
Tiêu chí đánh giá | 4.47.1. Học sinh nêu được định nghĩa và vai trò của nguồn lực theo cách hiểu của em. | 4.47.2. Học sinh nêu được:
- ít nhất 1 kiến thức/kỹ năng của bản thân có thể áp dụng vào việc thực hiện dự án nhóm & giải thích vì sao kiến thức/kỹ năng đó lại có ích. - ít nhất 2 nguồn lực cần thiết khác cho việc thực hiện dự án & giải thích vì sao lại cần những nguồn lực đó. |
Tài liệu gợi ý | Gợi ý định nghĩa và vai trò của nguồn lực:
Nguồn lực là những thứ cần thiết để có thể thực hiện một dự án. Nguồn lực bao gồm con người (nhân lực), tiền bạc, thiết bị, kiến thức & kỹ năng, cơ sở hạ tầng và thời gian. Tham khảo: https://www.projectinsight.net/project-management-basics/basic-resource-management |
VD về các nguồn lực cần thiết khác: Tiền bạc: nhóm có 5 triệu để thực hiện dự án. Thiết bị: máy quay, điện thoại, phương tiện đi lại, v.v. Thời gian: nhóm có 1 tháng để thực hiện dự án. Cơ sở hạ tầng: phòng ốc, địa điểm. |
Mảnh ghép tham khảo |
Mảnh ghép
abc
|
Mảnh ghép
abc
|