Khác biệt giữa bản sửa đổi của “GCED K10: Tiết 10.1”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 104: | Dòng 104: | ||
|- | |- | ||
|'''Mục tiêu bài học''' | |'''Mục tiêu bài học''' | ||
|10.1.3. HS nêu được chủ đề trọng tâm của năm học lớp 10. HS giải thích, nêu được lí do thể hiện tính cấp thiết của chủ đề. | |10.1.3. HS nêu được chủ đề trọng tâm của năm học lớp 10. | ||
HS giải thích, nêu được lí do thể hiện tính cấp thiết của chủ đề. | |||
|10.1.4. HS biết về năm lăng kính dùng để tìm hiểu chủ đề trọng tâm. | |10.1.4. HS biết về năm lăng kính dùng để tìm hiểu chủ đề trọng tâm. | ||
|10.1.5. HS biết các mốc đánh giá trong năm và biết em sẽ được xếp loại như thế nào. (chưa cần đề cập đến rubric) | |10.1.5. HS biết các mốc đánh giá trong năm và biết em sẽ được xếp loại như thế nào. (chưa cần đề cập đến rubric) | ||
|- | |- | ||
|'''Tiêu chí đánh giá''' | |'''Tiêu chí đánh giá''' | ||
|10.1.3. HS trình bày được chủ đề của năm học lớp 10 | |10.1.3. HS trình bày được chủ đề của năm học lớp 10 | ||
Nêu ra 1-2 lí do thể hiện tính cấp thiết của chủ đề vào LJJ. | |||
|10.1.4. HS ghi lại được 1 câu khái quát/ hay cụm từ khóa giới thiệu về lăng kính đó vào LJJ. | |10.1.4. HS ghi lại được 1 câu khái quát/ hay cụm từ khóa giới thiệu về lăng kính đó vào LJJ. | ||
|10.1.5. HS ghi lại trong LJJ của mình: | |10.1.5. HS ghi lại trong LJJ của mình: | ||
Dòng 126: | Dòng 128: | ||
</div> | </div> | ||
<div class="mw-collapsible-content"> | <div class="mw-collapsible-content"> | ||
Dẫn dắt: Để một quốc gia phát triển bền vững thì giáo dục là một trong | |||
những yếu tố quan trọng nhất. Chủ đề trọng tâm của Khối 10 là “Phổ | |||
cập giáo dục chất lượng” (Universal access to quality education). Chúng ta sẽ có cơ hội đào sâu nghiên cứu chủ đề này trong suốt năm học. | |||
Hoạt động THINK - PAIR - SHARE | |||
(10’) THINK: Học sinh trả lời các câu hỏi dưới đây: | |||
# Ghi lại (Bloom 1) trọn vẹn chủ đề trọng tâm của Khối 10. | |||
# Trình bày (Bloom 1) cách hiểu của em về khái niệm “giáo dục chất lượng”. | |||
# Giải thích (Bloom 2) tầm quan trọng của giáo dục chất lượng đến sự phát triển của một quốc gia. | |||
(5’) PAIR: | |||
* HS chia sẻ phần bài làm của mình với bạn ngồi bên cạnh. | |||
* HS lắng nghe và phản hồi. | |||
(5’) SHARE: | |||
* HS chia sẻ phần bài làm của mình với lớp. | |||
* HS lắng nghe và phản hồi | |||
|<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"> | |<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"> | ||
Dòng 133: | Dòng 160: | ||
</div> | </div> | ||
<div class="mw-collapsible-content"> | <div class="mw-collapsible-content"> | ||
(10’) Nghiên cứu tài liệu | |||
* GV phát tài liệu giới thiệu về 5 lăng kính cho HS. | |||
* HS đọc tài liệu và thực hiện các yêu cầu bên dưới: | |||
# Liệt kê (Bloom 1) 5 lăng kính dùng để tìm hiểu chủ đề trọng tâm. | |||
# Mỗi lăng kính dùng 1 câu để Mô tả (Bloom 1) đặc điểm của lăng kính đó. | |||
Tham khảo Phiếu học tập 10.1.4 | |||
Hoặc HS có thể dùng SĐTD:[[Tập tin:25.png|giữa|không_khung]] | |||
(8’) Trình bày | |||
* HS trình bày kết quả bài làm của mình trước lớp. | |||
* Các HS khác lắng nghe và phản hồi. | |||
(2’) GV nhấn mạnh ý chính. | |||
|<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"> | |<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"> | ||
<div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;> <div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;"> | <div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;> <div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;"> | ||
Dòng 139: | Dòng 185: | ||
</div> | </div> | ||
<div class="mw-collapsible-content"> | <div class="mw-collapsible-content"> | ||
(7’) Nghiên cứu tài liệu và thực hiện yêu cầu bên dưới: | |||
# Liệt kê (Bloom 1) các cách đánh giá trong môn học GCED. | |||
# Mô tả (Bloom 1) sản phẩm cụ thể của từng giai đoạn đánh giá. | |||
(7’) Trình bày | |||
HS trình bày được những ý cơ bản: | |||
# Đánh giá quá trình học tập: | |||
Phần đánh giá này dựa trên 3 sản phẩm: | |||
* Nhật ký học tập (LJJ): hoạt động cá nhân - đánh giá xuyên suốt năm | |||
* Đề án định hướng hành động: hoạt động nhóm - đánh giá vào tháng 12 | |||
* Ngày báo cáo: hoạt động nhóm - đánh giá vào tháng 5 | |||
với 4 mức độ hoàn thành: | |||
(1) Bắt đầu hình thành; | |||
(2) Tiệm cận; | |||
(3) Thành thục; | |||
(4) Vượt trội. | |||
# Đánh giá tổng thể: | |||
Phần đánh giá này dựa trên 2 sản phẩm với khung điểm 100: | |||
* Bài trình bày truy vấn cá nhân: đánh giá vào tháng 11 - chiếm 50% tổng số điểm | |||
* Bài luận suy ngẫm cuối khoá: đánh giá vào tháng 5 - chiếm 50% tổng số điểm | |||
(5’) Q&A | |||
* HS đặt câu hỏi thắc mắc về việc đánh giá môn học. | |||
* GV trả lời thắc mắc của HS. | |||
* GV định hướng cho HS cách thức sử dụng LJJ | |||
(1’) GV chốt ý chính. | |||
|} | |} | ||
{| role="presentation" id="mp-upper" style="width: 100%; margin-top:4px; border-spacing: 0px;" | {| role="presentation" id="mp-upper" style="width: 100%; margin-top:4px; border-spacing: 0px;" |
Phiên bản lúc 08:40, ngày 8 tháng 11 năm 2019
Mô tả nội dung bài học
Câu hỏi & Mục tiêu bài học
Câu hỏi tiết học | 10.1: Học sinh lớp 10 học GCED như thế nào? | |
Mục tiêu bài học | 10.1.1. HS giải thích được GCED là môn học giúp HS trở thành Công dân toàn cầu. | 10.1.2. HS trình bày được những cấu phần của môn GCED và bước đầu giải thích được mối tương quan giữa các cấu phần đó. |
Tiêu chí đánh giá | 10.1.1. HS nêu ra được ý hiểu về môn GCED; 1-2 lí do làm rõ mục đích của môn học vào LJJ. | 10.1.2. HS trình bày được 2 cấu phần "Nghiên cứu" (Học kỳ 1) và "Hành động" (Học kỳ 2) vào LJJ. |
Tài liệu gợi ý | ||
Mảnh ghép tham khảo |
Mảnh ghép
Dẫn dắt: Trong bối cảnh sự toàn cầu hóa đang diễn ra nhanh chóng ở mọi quốc gia, yêu cầu về một công dân lý tưởng đã thay đổi hoàn toàn so với trong quá khứ. Ngoài việc phải liên tục hướng tới việc phát triển bản thân, mọi thành viên của thế giới phải có mong muốn cống hiến cho cộng đồng mình sinh sống, xa hơn là cho sự phát triển bền vững của toàn nhân loại. Đây chính là lí do môn học GCED được ra đời tại Hệ thống giáo dục Vinschool. Chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn về môn học này. (10’) Nghiên cứu tài liệu:
https://drive.google.com/file/d/1T7GJvug0k7UN_AY-jSafe_HD7jfDAXlh/view → Chú ý tóm lược nội dung cần thiết.
(8’) Trình bày:
(2’) GV chốt ý chính.
|
Mảnh ghép
Dẫn dắt: Bộ môn GCED gồm có 2 cấu phần chính. Chúng ta cùng tìm hiểu về hai cấu phần này. (5’) Đọc tài liệu và gạch dưới nội dung chính
https://drive.google.com/file/d/1T7GJvug0k7UN_AY-jSafe_HD7jfDAXlh/view
(13’) HS hoàn thành bài làm của mình trong PHT/NKHT và trình bày trước lớp GCED có 2 cấu phần chính:
(2’) GV chốt ý chính.
|
Câu hỏi tiết học | 10.1: Học sinh lớp 10 học GCED như thế nào? | ||
Mục tiêu bài học | 10.1.3. HS nêu được chủ đề trọng tâm của năm học lớp 10.
HS giải thích, nêu được lí do thể hiện tính cấp thiết của chủ đề. |
10.1.4. HS biết về năm lăng kính dùng để tìm hiểu chủ đề trọng tâm. | 10.1.5. HS biết các mốc đánh giá trong năm và biết em sẽ được xếp loại như thế nào. (chưa cần đề cập đến rubric) |
Tiêu chí đánh giá | 10.1.3. HS trình bày được chủ đề của năm học lớp 10
Nêu ra 1-2 lí do thể hiện tính cấp thiết của chủ đề vào LJJ. |
10.1.4. HS ghi lại được 1 câu khái quát/ hay cụm từ khóa giới thiệu về lăng kính đó vào LJJ. | 10.1.5. HS ghi lại trong LJJ của mình:
+ Đánh giá quá trình: 3 sản phẩm, thời gian đánh giá, và khung điểm (4 mức). + Đánh giá tổng thể: 2 sản phẩm, thời gian đánh giá, và khung điểm (100) |
Tài liệu gợi ý | |||
Mảnh ghép tham khảo |
Mảnh ghép a
những yếu tố quan trọng nhất. Chủ đề trọng tâm của Khối 10 là “Phổ cập giáo dục chất lượng” (Universal access to quality education). Chúng ta sẽ có cơ hội đào sâu nghiên cứu chủ đề này trong suốt năm học. Hoạt động THINK - PAIR - SHARE (10’) THINK: Học sinh trả lời các câu hỏi dưới đây:
(5’) PAIR:
(5’) SHARE:
|
Mảnh ghép a
(10’) Nghiên cứu tài liệu
Tham khảo Phiếu học tập 10.1.4 Hoặc HS có thể dùng SĐTD:
(2’) GV nhấn mạnh ý chính. |
Mảnh ghép a
(7’) Nghiên cứu tài liệu và thực hiện yêu cầu bên dưới:
(7’) Trình bày HS trình bày được những ý cơ bản:
Phần đánh giá này dựa trên 3 sản phẩm:
với 4 mức độ hoàn thành: (1) Bắt đầu hình thành; (2) Tiệm cận; (3) Thành thục; (4) Vượt trội.
Phần đánh giá này dựa trên 2 sản phẩm với khung điểm 100:
(5’) Q&A
(1’) GV chốt ý chính. |