Khác biệt giữa bản sửa đổi của “GCED K10: Tiết 10.32 - 10.38”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 31: | Dòng 31: | ||
HS nghiên cứu Rubric và Mô tả nhiệm vụ để trả lời câu hỏi: | HS nghiên cứu Rubric và Mô tả nhiệm vụ để trả lời câu hỏi: | ||
* Đề án cần đạt (những) tiêu chuẩn cơ bản nào? | *Đề án cần đạt (những) tiêu chuẩn cơ bản nào? | ||
* Tại sao cần thực hiện phần Đề án? Đề án này sẽ phục vụ quá trình hành động ở HK II như thế nào? | *Tại sao cần thực hiện phần Đề án? Đề án này sẽ phục vụ quá trình hành động ở HK II như thế nào? | ||
Giáo viên giảng/giới thiệu (nếu cần) về bước “Phát triển ý tưởng” của Vòng tròn Thiết kế và giúp HS hiểu rằng em có thể tham khảo bước này để thực hiện cấu phần làm Đề án. | Giáo viên giảng/giới thiệu (nếu cần) về bước “Phát triển ý tưởng” của Vòng tròn Thiết kế và giúp HS hiểu rằng em có thể tham khảo bước này để thực hiện cấu phần làm Đề án. | ||
Dòng 38: | Dòng 38: | ||
'''''<u>Gợi ý hình thức tổ chức:</u>''''' | '''''<u>Gợi ý hình thức tổ chức:</u>''''' | ||
* Làm việc cá nhân (điền worksheet/trả lời trực tiếp vào LJJ) và một số HS trả lời trước lớp. | *Làm việc cá nhân (điền worksheet/trả lời trực tiếp vào LJJ) và một số HS trả lời trước lớp. | ||
* Thảo luận nhóm. | *Thảo luận nhóm. | ||
* Think - Pair - Share. | *Think - Pair - Share. | ||
|<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"> | |<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"> | ||
Dòng 52: | Dòng 52: | ||
HS tham khảo tài liệu Vòng tròn thiết kế và trả lời các câu hỏi: | HS tham khảo tài liệu Vòng tròn thiết kế và trả lời các câu hỏi: | ||
* Vai trò của bước “Phát triển ý tưởng” ở Vòng tròn thiết kế là gì? | *Vai trò của bước “Phát triển ý tưởng” ở Vòng tròn thiết kế là gì? | ||
* Em thực hiện bước này như thế nào? | *Em thực hiện bước này như thế nào? | ||
'''<u>''Gợi ý hình thức tổ chức:''</u>''' | '''<u>''Gợi ý hình thức tổ chức:''</u>''' | ||
* Think - Pair - Share. | *Think - Pair - Share. | ||
* Làm việc cá nhân (điền worksheet/trả lời trực tiếp vào LJJ) và một số HS trả lời trước lớp. | *Làm việc cá nhân (điền worksheet/trả lời trực tiếp vào LJJ) và một số HS trả lời trước lớp. | ||
* Thảo luận nhóm. | *Thảo luận nhóm. | ||
|} | |} | ||
Dòng 92: | Dòng 92: | ||
Học sinh trả lời các câu hỏi sau: | Học sinh trả lời các câu hỏi sau: | ||
* Em có vận dụng các bước của Vòng tròn Thiết kế để tìm hiểu chủ đề cần Truy vấn không? | *Em có vận dụng các bước của Vòng tròn Thiết kế để tìm hiểu chủ đề cần Truy vấn không? | ||
* Em sử dụng nó như thế nào? | *Em sử dụng nó như thế nào? | ||
* Hiệu quả Vòng tròn Thiết kế mang lại trong phần Truy vấn cá nhân là gì? | *Hiệu quả Vòng tròn Thiết kế mang lại trong phần Truy vấn cá nhân là gì? | ||
Lên danh sách ít nhất 4 đầu công việc/cột mốc thông qua việc trả lời những câu hỏi sau: | Lên danh sách ít nhất 4 đầu công việc/cột mốc thông qua việc trả lời những câu hỏi sau: | ||
* Những công việc gì cần thực hiện khi làm một Đề án (ví dụ: nghiên cứu, khảo sát, thí nghiệm, v.v) | *Những công việc gì cần thực hiện khi làm một Đề án (ví dụ: nghiên cứu, khảo sát, thí nghiệm, v.v) | ||
* Các bước cần thực hiện để đạt được đầu ra là gì? Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. | *Các bước cần thực hiện để đạt được đầu ra là gì? Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. | ||
* Em cần bao lâu để hoàn thành mỗi đầu công việc? Khi nào em cần phải hoàn thành? | *Em cần bao lâu để hoàn thành mỗi đầu công việc? Khi nào em cần phải hoàn thành? | ||
'''''<u>Gợi ý hình thức tổ chức:</u>''''' | '''''<u>Gợi ý hình thức tổ chức:</u>''''' | ||
* Think - Pair - Share. | *Think - Pair - Share. | ||
* Làm việc cá nhân (điền worksheet/trả lời trực tiếp vào LJJ) và một số HS trả lời trước lớp. | *Làm việc cá nhân (điền worksheet/trả lời trực tiếp vào LJJ) và một số HS trả lời trước lớp. | ||
|<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"> | |<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"> | ||
Dòng 136: | Dòng 136: | ||
Học sinh lựa chọn các nhóm thành viên hoặc GV hỗ trợ xếp nhóm theo mức độ tương đồng của truy vấn cá nhân và điền thông tin nhóm như sau: | Học sinh lựa chọn các nhóm thành viên hoặc GV hỗ trợ xếp nhóm theo mức độ tương đồng của truy vấn cá nhân và điền thông tin nhóm như sau: | ||
* Tên nhóm: | *Tên nhóm: | ||
* Tên thành viên: | *Tên thành viên: | ||
* Vai trò của thành viên: | *Vai trò của thành viên: | ||
* Nội dung truy vấn của mỗi thành viên: | *Nội dung truy vấn của mỗi thành viên: | ||
* Điểm chung giữa tất cả nội dung truy vấn (liệt kê 2 - 3 điểm tương đồng). | *Điểm chung giữa tất cả nội dung truy vấn (liệt kê 2 - 3 điểm tương đồng). | ||
'''<u>''Gợi ý hình thức tổ chức:''</u>''' | '''<u>''Gợi ý hình thức tổ chức:''</u>''' | ||
* Mỗi HS đều nên nắm được nội dung truy vấn của tất cả HS khác trong lớp, GV có thể sử dụng một số hình thức sau để giúp HS: | *Mỗi HS đều nên nắm được nội dung truy vấn của tất cả HS khác trong lớp, GV có thể sử dụng một số hình thức sau để giúp HS: | ||
*# Bảng tổng hợp tóm tắt truy vấn cá nhân: GV có thể dành thời gian trên lớp cho HS đọc hoặc giao thực hiện ở nhà, trước khi đến lớp. | *#Bảng tổng hợp tóm tắt truy vấn cá nhân: GV có thể dành thời gian trên lớp cho HS đọc hoặc giao thực hiện ở nhà, trước khi đến lớp. | ||
*# Drive tổng hợp slides/nội dung truy vấn: GV chia sẻ link và giao cho HS xem trước khi lên lớp. | *#Drive tổng hợp slides/nội dung truy vấn: GV chia sẻ link và giao cho HS xem trước khi lên lớp. | ||
* Đánh giá mức độ tương đồng giữa các truy vấn cá nhân khác nhau: | *Đánh giá mức độ tương đồng giữa các truy vấn cá nhân khác nhau: | ||
*# Thực hiện trực tiếp trên lớp (nếu hs không làm ở nhà) hoặc ở nhà. | *#Thực hiện trực tiếp trên lớp (nếu hs không làm ở nhà) hoặc ở nhà. | ||
*# Trên lớp GV có thể tổng hợp và nắm thông tin để giúp HS chia nhóm dễ hơn. | *#Trên lớp GV có thể tổng hợp và nắm thông tin để giúp HS chia nhóm dễ hơn. | ||
* Xếp nhóm: | *Xếp nhóm: | ||
*# HS tự xếp dựa trên mức độ tương đồng. | *#HS tự xếp dựa trên mức độ tương đồng. | ||
*# Trong trường hợp HS gặp khó khăn, GV có thể hỗ trợ thêm. | *#Trong trường hợp HS gặp khó khăn, GV có thể hỗ trợ thêm. | ||
*# GV nên kiểm tra lại nhóm và đảm bảo việc xếp nhóm là phù hợp. | *#GV nên kiểm tra lại nhóm và đảm bảo việc xếp nhóm là phù hợp. | ||
|} | |} | ||
Dòng 162: | Dòng 163: | ||
|'''Mục tiêu bài học''' | |'''Mục tiêu bài học''' | ||
|10.32 - 38.5. Học sinh chọn chủ đề/vấn đề của nhóm và cộng đồng phục vụ. | |10.32 - 38.5. Học sinh chọn chủ đề/vấn đề của nhóm và cộng đồng phục vụ. | ||
|10.32 - 38.6. | |'''10.32 - 38.6'''. HS thống nhất luật nhóm, trong đó đề cập đến giao tiếp, đưa ra quyết định nhóm, và giải quyết xung đột. | ||
|- | |- | ||
|'''Tiêu chí đánh giá''' | |'''Tiêu chí đánh giá''' | ||
Dòng 173: | Dòng 174: | ||
- Giải thích được nghiên cứu cá nhân của mỗi thành viên sẽ góp phần vào việc giải quyết vấn đề/chủ đề nhóm chọn như thế nào.<br /> | - Giải thích được nghiên cứu cá nhân của mỗi thành viên sẽ góp phần vào việc giải quyết vấn đề/chủ đề nhóm chọn như thế nào.<br /> | ||
|10.32 - 38.6. | |'''10.32 - 38.6.''' HS tạo được 1 bảng bao gồm ít nhất 5 nguyên tắc khi làm việc nhóm cho một nhóm hiệu quả, trong đó có: | ||
- | - 1 nguyên tắc về cách giao tiếp | ||
- 1 nguyên tắc về đưa ra quyết định nhóm | |||
- | - 1 nguyên tắc về giải quyết xung đột | ||
|- | |- | ||
|'''Tài liệu gợi ý''' | |'''Tài liệu gợi ý''' | ||
| | | | ||
| | |Gợi ý câu trả lời: | ||
Một số nguyên tắc có thể gợi ý cho HS: | |||
- Đúng giờ | |||
- Có tinh thần trách nhiệm | |||
- Tôn trọng ý kiến của nhau | |||
- Lắng nghe | |||
- Sẵn sàng hỗ trợ khi cần thiết | |||
- Cởi mở với ý kiến của người khác | |||
- Không "gánh team" | |||
- Quyết định của team phải được ủng hộ bởi số đông (dân chủ). | |||
- Các quyết định phải được giải thích rõ ràng cho tất cả các thành viên cùng hiểu và có thể cân nhắc 1 cách khách quan. | |||
- Các phương án giải quyết xung đột cần công bằng, mang tinh thần "cùng thắng" | |||
|- | |- | ||
|'''Mảnh ghép tham khảo''' | |'''Mảnh ghép tham khảo''' | ||
Dòng 192: | Dòng 204: | ||
Dựa trên các điểm chung về nội dung của truy vấn cá nhân, HS chọn ra một số chủ đề khả quan nhất và tiến hành so sánh xem để tìm ra chủ đề cuối cùng, thông qua việc trả lời các câu hỏi sau: | Dựa trên các điểm chung về nội dung của truy vấn cá nhân, HS chọn ra một số chủ đề khả quan nhất và tiến hành so sánh xem để tìm ra chủ đề cuối cùng, thông qua việc trả lời các câu hỏi sau: | ||
* Mức độ hứng thú của em/nhóm em với từng chủ đề? | *Mức độ hứng thú của em/nhóm em với từng chủ đề? | ||
* Chủ đề này ảnh hưởng tới ai/cộng đồng nào? Đây có phải là cộng đồng mà em có mong muốn phục vụ? | *Chủ đề này ảnh hưởng tới ai/cộng đồng nào? Đây có phải là cộng đồng mà em có mong muốn phục vụ? | ||
* Truy vấn cá nhân của mỗi thành viên sẽ góp phần vào từng chủ đề này như thế nào? | *Truy vấn cá nhân của mỗi thành viên sẽ góp phần vào từng chủ đề này như thế nào? | ||
→ Chốt chủ đề sau khi so sánh. | → Chốt chủ đề sau khi so sánh. | ||
Dòng 202: | Dòng 214: | ||
Sau khi đã xác định được vấn đề nhóm muốn giải quyết, nhóm cần làm rõ vấn đề thông qua việc trả lời các câu hỏi sau: | Sau khi đã xác định được vấn đề nhóm muốn giải quyết, nhóm cần làm rõ vấn đề thông qua việc trả lời các câu hỏi sau: | ||
* Vấn đề nhóm em muốn giải quyết ở đây là gì? Mô tả trong 3 - 5 câu. | *Vấn đề nhóm em muốn giải quyết ở đây là gì? Mô tả trong 3 - 5 câu. | ||
* Tại sao nhóm em chọn đề tài này? Liệt kê ít nhất 3 lí do | *Tại sao nhóm em chọn đề tài này? Liệt kê ít nhất 3 lí do | ||
* Cộng đồng nào đang bị ảnh hưởng? Như thế nào? Sử dụng ít nhất 3 số liệu/lập luận để chứng minh. | *Cộng đồng nào đang bị ảnh hưởng? Như thế nào? Sử dụng ít nhất 3 số liệu/lập luận để chứng minh. | ||
* Truy vấn cá nhân của mỗi thành viên sẽ góp phần vào chủ đề này như thế nào? | *Truy vấn cá nhân của mỗi thành viên sẽ góp phần vào chủ đề này như thế nào? | ||
'''Lưu ý:''' Đối với bước này, HS có thể sử dụng thông tin từ Truy vấn cá nhân hoặc đi tìm hiểu thêm ở trên lớp hoặc về nhà. | '''Lưu ý:''' Đối với bước này, HS có thể sử dụng thông tin từ Truy vấn cá nhân hoặc đi tìm hiểu thêm ở trên lớp hoặc về nhà. | ||
Dòng 213: | Dòng 225: | ||
'''''<u>Gợi ý hình thức tổ chức:</u>''''' | '''''<u>Gợi ý hình thức tổ chức:</u>''''' | ||
# HS làm việc với nhóm của mình, tự điền thông tin vào worksheet hoặc ghi chép các câu trả lời của mình vào LJJ. | #HS làm việc với nhóm của mình, tự điền thông tin vào worksheet hoặc ghi chép các câu trả lời của mình vào LJJ. | ||
# GV nên cho HS mang theo thiết bị lên lớp để tự nghiên cứu thêm. | #GV nên cho HS mang theo thiết bị lên lớp để tự nghiên cứu thêm. | ||
# Trong trường hợp HS không hoàn thành được ở trên lớp, GV cho HS về nhà hoàn thành | #Trong trường hợp HS không hoàn thành được ở trên lớp, GV cho HS về nhà hoàn thành | ||
|<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"> | |<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"> | ||
<div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;> <div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;"> | <div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;> <div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;"> | ||
Mảnh ghép </div> | Mảnh Học sinh đưa ra được ít nhất 1 mục tiêu để giải quyết vấn đề nhóm em chọn, cân nhắc câu hỏi sau:ghép </div> | ||
</div> | </div> | ||
<div class="mw-collapsible-content"> | <div class="mw-collapsible-content"> | ||
<br /> | |||
* Để giải quyết một vấn đề, cần bắt đầu từ nguyên nhân, nhóm em sẽ chọn tập trung giải quyết nguyên nhân nào? | *Để giải quyết một vấn đề, cần bắt đầu từ nguyên nhân, nhóm em sẽ chọn tập trung giải quyết nguyên nhân nào? | ||
* Vì sao em chọn nguyên nhân này? Cung cấp ít nhất 2 lí do | *Vì sao em chọn nguyên nhân này? Cung cấp ít nhất 2 lí do | ||
* (S) Specific/Cụ thể: Để giải quyết nguyên nhân này, nhóm em cần làm gì? | *(S) Specific/Cụ thể: Để giải quyết nguyên nhân này, nhóm em cần làm gì? | ||
* (M) Measurable/Đo đạt được: Làm thế nào để em biết mục tiêu của em đã đạt được? | *(M) Measurable/Đo đạt được: Làm thế nào để em biết mục tiêu của em đã đạt được? | ||
* (A) Achievable/Thực tế: Mục tiêu này có khả thi không? Có bị quá sức/nguồn lực để em thực hiện? | *(A) Achievable/Thực tế: Mục tiêu này có khả thi không? Có bị quá sức/nguồn lực để em thực hiện? | ||
* (R)/Relevant/Liên quan: Mục tiêu của nhóm đã liên quan đến cộng đồng của em và vấn đề nhóm em muốn giải quyết? | *(R)/Relevant/Liên quan: Mục tiêu của nhóm đã liên quan đến cộng đồng của em và vấn đề nhóm em muốn giải quyết? | ||
* Timely/Có thời hạn: Khi nào thì em sẽ đạt được mục tiêu này? | *Timely/Có thời hạn: Khi nào thì em sẽ đạt được mục tiêu này? | ||
'''''<u>Gợi ý hình thức tổ chức:</u>''''' | '''''<u>Gợi ý hình thức tổ chức:</u>''''' | ||
Học sinh thảo luận trong nhóm, điền phiếu hoặc ghi chép câu trả lời trong LJJ sau đó có thể chia sẻ với nhóm khác/với lớp. | Học sinh thảo luận trong nhóm, điền phiếu hoặc ghi chép câu trả lời trong LJJ sau đó có thể chia sẻ với nhóm khác/với lớp. | ||
|} | |} |
Phiên bản lúc 08:58, ngày 15 tháng 11 năm 2019
Mô tả nội dung bài học
Câu hỏi & Mục tiêu bài học
Câu hỏi tiết học | 10.32 - 38. Đề án của nhóm em là gì? | |
Mục tiêu bài học | 10.32 - 38.1. HS hiểu được yêu cầu và mục đích của phần Đề án. | 10.32 - 38.2. Học sinh hiểu cách thực hiện bước "Phát triển ý tưởng" của Vòng tròn thiết kế.
(optional) |
Tiêu chí đánh giá | 10.32.1. Học sinh có thể:
- Giải thích được các yêu cần cần đạt và mục đích của cấu phần Đề án bằng từ ngữ của mình.
- Nắm được em có thể tham khảo bước "Phát triển ý tưởng" của Vòng tròn Thiết kế để thực hiện cấu phần này. |
10.32 - 38.2. Học sinh có thể:
- Giải thích được cách thực hiện bước "Phát triển ý tưởng" bằng ngôn ngữ của mình. |
Tài liệu gợi ý | Yêu cầu: Tham khảo rubric Mục đích: giúp học sinh định hướng kế hoạch dự án của mình trong học kỳ 2 (nhóm con có chủ đề là gì? truy vấn cá nhân của các thành viên được thể hiện như thế nào trong dự án đó? Sẽ phục vụ ai? Có thể có những cách nào? |
HS có thể đúc kết kinh nghiệm sử dụng bước "Phát triển ý tưởng" từ những gì đã học ở Lăng kính 4/từ năm học trước hoặc đi theo 4 bước nhỏ của bước lớn này. |
Mảnh ghép tham khảo |
Mảnh ghép
Giáo viên giảng/giới thiệu (nếu cần) về bước “Phát triển ý tưởng” của Vòng tròn Thiết kế và giúp HS hiểu rằng em có thể tham khảo bước này để thực hiện cấu phần làm Đề án. Gợi ý hình thức tổ chức:
|
Mảnh ghép
Gợi ý hình thức tổ chức:
|
Câu hỏi tiết học | ||||||||||||||
Mục tiêu bài học | 10.32 - 38.3. Học sinh biết cách vận dụng Vòng tròn Thiết kế vào đề án của mình. |
10.32 - 38.4. Học sinh chọn thành viên trong nhóm phù hợp. | ||||||||||||
Tiêu chí đánh giá | 10.32 - 38.3. Học sinh có thể:
- Giải thích được 2 - 3 cách Vòng tròn Thiết kế giúp em thực hiện phần Đề án. - Nêu được ít nhất 4 đầu công việc/cột mốc cần thực hiện trong cấu phần này. |
10.32 - 38.4. Học sinh có thể:
- Nắm được nội dung truy vấn cá nhân của các thành viên trong nhóm. - Lựa chọn được thành viên dựa trên tính tương đồng của nội dung truy vấn. | ||||||||||||
Tài liệu gợi ý | ||||||||||||||
Mảnh ghép tham khảo |
Mảnh ghép
Lên danh sách ít nhất 4 đầu công việc/cột mốc thông qua việc trả lời những câu hỏi sau:
Gợi ý hình thức tổ chức:
|
Mảnh ghép
Đánh giá mức độ tương đồng giữa bài truy vấn của em và các bạn: Học sinh nắm nội dung truy vấn của các bạn trong lớp, từ đó đánh giá mức độ tương đồng:
Xếp nhóm: Học sinh lựa chọn các nhóm thành viên hoặc GV hỗ trợ xếp nhóm theo mức độ tương đồng của truy vấn cá nhân và điền thông tin nhóm như sau:
Gợi ý hình thức tổ chức:
|
Câu hỏi tiết học | ||
Mục tiêu bài học | 10.32 - 38.5. Học sinh chọn chủ đề/vấn đề của nhóm và cộng đồng phục vụ. | 10.32 - 38.6. HS thống nhất luật nhóm, trong đó đề cập đến giao tiếp, đưa ra quyết định nhóm, và giải quyết xung đột. |
Tiêu chí đánh giá | 10.32 - 38.5. Học sinh có thể phát triển/trình bày 1 bản mô tả Đề tài nhóm em chọn, trong đó có nêu:
- Mô tả chi tiết về đối tượng phục vụ. - Đưa ra ít nhất 3 lập luận/số liệu chứng minh được chủ đề này là thiết thực đối với đối tượng phục vụ. - Mô tả cụ thể về mục đích của dự án và đưa ra ít nhất 3 lí do để chọn đề tài này. - Giải thích được nghiên cứu cá nhân của mỗi thành viên sẽ góp phần vào việc giải quyết vấn đề/chủ đề nhóm chọn như thế nào. |
10.32 - 38.6. HS tạo được 1 bảng bao gồm ít nhất 5 nguyên tắc khi làm việc nhóm cho một nhóm hiệu quả, trong đó có:
- 1 nguyên tắc về cách giao tiếp - 1 nguyên tắc về đưa ra quyết định nhóm - 1 nguyên tắc về giải quyết xung đột |
Tài liệu gợi ý | Gợi ý câu trả lời:
Một số nguyên tắc có thể gợi ý cho HS: - Đúng giờ - Có tinh thần trách nhiệm - Tôn trọng ý kiến của nhau - Lắng nghe - Sẵn sàng hỗ trợ khi cần thiết - Cởi mở với ý kiến của người khác - Không "gánh team" - Quyết định của team phải được ủng hộ bởi số đông (dân chủ). - Các quyết định phải được giải thích rõ ràng cho tất cả các thành viên cùng hiểu và có thể cân nhắc 1 cách khách quan. - Các phương án giải quyết xung đột cần công bằng, mang tinh thần "cùng thắng" | |
Mảnh ghép tham khảo |
Mảnh ghép
Xác định vấn đề: Dựa trên các điểm chung về nội dung của truy vấn cá nhân, HS chọn ra một số chủ đề khả quan nhất và tiến hành so sánh xem để tìm ra chủ đề cuối cùng, thông qua việc trả lời các câu hỏi sau:
→ Chốt chủ đề sau khi so sánh. Làm rõ chủ đề: Sau khi đã xác định được vấn đề nhóm muốn giải quyết, nhóm cần làm rõ vấn đề thông qua việc trả lời các câu hỏi sau:
Lưu ý: Đối với bước này, HS có thể sử dụng thông tin từ Truy vấn cá nhân hoặc đi tìm hiểu thêm ở trên lớp hoặc về nhà. Sau khi đã có chủ đề, HS nộp lại chủ đề và phần trả lời của bước 2 cho GV. Gợi ý hình thức tổ chức:
|
Mảnh Học sinh đưa ra được ít nhất 1 mục tiêu để giải quyết vấn đề nhóm em chọn, cân nhắc câu hỏi sau:ghép
Gợi ý hình thức tổ chức: Học sinh thảo luận trong nhóm, điền phiếu hoặc ghi chép câu trả lời trong LJJ sau đó có thể chia sẻ với nhóm khác/với lớp.
|