Khác biệt giữa bản sửa đổi của “GCED K1: Tiết 1.4”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
(Không hiển thị 3 phiên bản ở giữa của cùng người dùng) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Mô tả nội dung bài học== | |||
==Câu hỏi + Mục tiêu bài học== | |||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
|'''Câu hỏi tiết học''' | |'''Câu hỏi tiết học''' | ||
| colspan="2" rowspan="1" |1.4. Những người khác biệt trên thế giới có cuộc sống & trải nghiệm sống đa dạng như thế nào? | | colspan="2" rowspan="1" |'''1.4. Những người khác biệt trên thế giới có cuộc sống & trải nghiệm sống đa dạng như thế nào?''' | ||
|- | |- | ||
|'''Mục tiêu bài học''' | |'''Mục tiêu bài học''' | ||
Dòng 16: | Dòng 16: | ||
|- | |- | ||
|'''Tài liệu gợi ý''' | |'''Tài liệu gợi ý''' | ||
|''' | |Định hướng''':''' Học sinh không cần phải nói được chính xác định nghĩa, chỉ cần có hình dung cụ thể là trong một nhóm/tập hợp có nhiều các đối tượng/phần tử khác nhau.<br />Gợi ý cho định nghĩa về đa dạng: nhiều vẻ, nhiều dạng biểu hiện khác nhau.<br />Tham khảo: <br />- Sự đa dạng về văn hóa trên thế giới: | ||
https://ione.vnexpress.net/tin-tuc/nhip-song/18-su-khac-biet-van-hoa-dong-tay-2907415.html | https://ione.vnexpress.net/tin-tuc/nhip-song/18-su-khac-biet-van-hoa-dong-tay-2907415.html | ||
| | |Gợi ý: Khác biệt về văn hóa dẫn tới suy nghĩ & quan điểm khác nhau về cùng một vấn đề. Khác biệt về địa lý tạo nên những nét riêng về ngoại hình. Khác biệt về giới tính dẫn tới những quan niệm & cách đối xử khác nhau.<br />Tham khảo:- Nét độc đáo ở Nhật Bản: https://japan.net.vn/nhung-su-that-thu-vi-ve-dat-nuoc-va-con-nguoi-nhat-ban-1152.htm | ||
- Những nét độc đáo ở các nước | - Những nét độc đáo ở các nước trên thế giới: | ||
https://lostbird.vn/kham-pha-cung-lac/du-lich/15-dieu-doc-nhat-vo-nhi-o-cac-quoc-gia-tren-the-gioi-309187.html | https://lostbird.vn/kham-pha-cung-lac/du-lich/15-dieu-doc-nhat-vo-nhi-o-cac-quoc-gia-tren-the-gioi-309187.html | ||
http://baovanhoa.vn/van-hoa/chinh-sach-quan-ly/artmid/568/articleid/16631/12-tap-tuc-va-thoi-quen-ky-la-den-kho-tin-tai-cac-nuoc-tren-the-gioi | http://baovanhoa.vn/van-hoa/chinh-sach-quan-ly/artmid/568/articleid/16631/12-tap-tuc-va-thoi-quen-ky-la-den-kho-tin-tai-cac-nuoc-tren-the-gioi | ||
|- | |- | ||
|'''Mảnh ghép | |'''Mảnh ghép tham khảo''' | ||
| | | | ||
<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"> | <div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"> |
Bản mới nhất lúc 03:00, ngày 19 tháng 2 năm 2020
Mô tả nội dung bài học
Câu hỏi + Mục tiêu bài học
Câu hỏi tiết học | 1.4. Những người khác biệt trên thế giới có cuộc sống & trải nghiệm sống đa dạng như thế nào? | |
Mục tiêu bài học | 1.4.1. Học sinh hiểu định nghĩa của khái niệm đa dạng | 1.4.2. Học sinh hiểu rằng sự khác biệt giữa mọi người sẽ khiến cuộc sống trên thế giới này đa dạng về nhiều mặt (văn hóa, ngoại hình, quan điểm sống, v.v.) |
Tiêu chí đánh giá | 1.4.1. Học sinh phân biệt được giữa sự đa dạng và không đa dạng. | 1.4.2. Học sinh nêu ra được
- 1 điểm khác biệt giữa cuộc sống và trải nghiệm sống của bản thân mình/những người giống mình và những người em biết ở các khu vực khác/quốc gia khác trên thế giới. |
Tài liệu gợi ý | Định hướng: Học sinh không cần phải nói được chính xác định nghĩa, chỉ cần có hình dung cụ thể là trong một nhóm/tập hợp có nhiều các đối tượng/phần tử khác nhau. Gợi ý cho định nghĩa về đa dạng: nhiều vẻ, nhiều dạng biểu hiện khác nhau. Tham khảo: - Sự đa dạng về văn hóa trên thế giới: https://ione.vnexpress.net/tin-tuc/nhip-song/18-su-khac-biet-van-hoa-dong-tay-2907415.html |
Gợi ý: Khác biệt về văn hóa dẫn tới suy nghĩ & quan điểm khác nhau về cùng một vấn đề. Khác biệt về địa lý tạo nên những nét riêng về ngoại hình. Khác biệt về giới tính dẫn tới những quan niệm & cách đối xử khác nhau. Tham khảo:- Nét độc đáo ở Nhật Bản: https://japan.net.vn/nhung-su-that-thu-vi-ve-dat-nuoc-va-con-nguoi-nhat-ban-1152.htm - Những nét độc đáo ở các nước trên thế giới: |
Mảnh ghép tham khảo |
Mảnh ghép 1.4.1.a
(3’) GV yêu cầu HS tô màu (Phiếu trong Tài nguyên bổ trợ) 1 bên chỉ sử dụng 1 màu sắc và 1 bên sử dụng nhiều màu sắc khác nhau. (2’) HS so sánh 2 bức tranh và trả lời: Con thích bức tranh nào hơn? Vì sao? Phần lớn HS sẽ thích bức tranh có nhiều màu sắc hơn → GV chốt: Bức tranh có nhiều màu sắc hơn. Đó chính là sự đa dạng về màu sắc. (2’) GV lấy thêm ví dụ để HS hiểu hơn như: Có 2 bàn tiệc, 1 bàn chỉ có 1 món duy nhất là món gà rán và 1 bàn có nhiều món: gà rán, pizza, xúc xích, khoai tây chiên, bim bim,... Con thích bàn nào hơn? Vì sao? => Bàn tiệc có nhiều món ăn. Đó chính là sự đa dạng về món ăn. Vậy đa dạng có nghĩa là gì? (HS có thể trả lời theo ý hiểu của mình hoặc hiểu đơn giản: đa dạng là nhiều, có nhiều, nhiều loại khác nhau). (1’) GV giảng: “Thế giới sẽ rất nhàm chán nếu tất cả chúng ta đều giống nhau - giống như bức tranh mà được tô bởi 1 câu bút màu duy nhất hay bàn tiệc chỉ có 1 món vậy. Sự đa dạng sẽ giúp thế giới trở nên hấp dẫn và thú vị hơn rất nhiều.” GV mở rộng cho HS biết thêm: đa dạng về tính cách (ít nói, hiền lành,...); đa dạng về ngoại hình (cao, thấp, béo, gầy,...);... Hoặc kết nối với bài trước: đa dạng về sở thích, đa dạng về ngôn ngữ, đa dạng về tuổi tác,... (2’) HS phân biệt (Bloom 2): Đa dạng và không đa dạng.
Mảnh ghép 1.4.1.b
(5’) Chơi trò chơi “Đi siêu thị”: GV set up trong lớp 6 góc hoặc 6 cái rổ làm thành khu bán hàng trong siêu thị và đánh số từ 1 - 6. Trong đó, 3 góc/ 3 rổ chỉ có duy nhất 1 mặt hàng; 3 góc/ 3 rổ còn lại có rất nhiều mặt hàng khác nhau. (Nếu GV không chuẩn bị được đồ, có thể in hình để HS dán vào giỏ hàng (Phiếu trong Tài nguyên bổ trợ) - Lưu ý in giỏ hàng phóng cỡ A3)
(3’) Sau khi mua đồ xong, các nhóm quan sát giỏ hàng của nhau và trả lời:
GV chốt: Khi chúng ta vào một cửa hàng mà chỉ có duy nhất 1 món hàng thì thật nhàm chán. Cửa hàng có nhiều mặt hàng để lựa chọn sẽ cho giúp mọi người thấy thích thú hơn. Cửa hàng có nhiều mặt hàng khác nhau đó chính là sự đa dạng về các mặt hàng. Vậy ai có thể nêu theo ý hiểu của mình: Đa dạng là gì? (GV có thể kết nối với bài trước để HS hiểu hơn về đa dạng: đa dạng về ngôn ngữ, tuổi tác, sở thích, văn hóa,...) (2’) HS phân biệt (Bloom 2): Đa dạng và không đa dạng.
|
Mảnh ghép 1.4.2.a
Dẫn dắt: Từ những bài học trước, các con đã biết con người đều có những mặt khác biệt về ngôn ngữ, ngoại hình, văn hóa, địa lý,.... Chính sự khác biệt này khiến cho thế giới trở nên đa dạng hơn. (5’) GV chiếu slide cho HS xem:
HS nêu (Bloom 1) sự khác biệt giữa nông thôn và thành phố. GV bổ sung cho HS (nếu cần).
https://www.youtube.com/watch?v=avqLSZugjSc (GV tham khảo thêm tại đây: https://khoahoc.tv/phong-tuc-tap-quan-ngay-tet-duong-lich-cua-cac-nuoc-67887) HS nêu 1 điểm khác biệt giữa Tết của Việt Nam và Tết của 1 trong các quốc gia vừa xem. (7’) HS bắt cặp nêu (Bloom 1) 1 điểm khác biệt giữa cuộc sống và trải nghiệm sống của bản thân với những người ở khu vực khác/ quốc gia khác. (VD: - Tớ sống ở chung cư và đi bộ đi học còn tớ thấy bạn tớ sống ở nhà mặt đất và được bố mẹ đưa đi học bằng ô tô.
HS trình bày trước lớp. (2’) HS suy ngẫm, hiểu (Bloom 2): Sự khác biệt giữa mọi người sẽ khiến cuộc sống trên thế giới này đa dạng về nhiều mặt (văn hóa, ngoại hình, quan điểm sống,...)
Mảnh ghép 1.4.2.b
(3’) Hoạt động: GV trình chiếu slide về 1 vài nét độc đáo của 1 số quốc gia khác trên thế giới. (Slide tham khảo trong Tài nguyên bổ trợ, GV có thể linh hoạt tìm thêm những nét độc đáo của các quốc gia khác). Sau khi xem xong, HS hiểu (Bloom 2): Những nét khác biệt của các quốc gia khiến cho thế giới trở nên đa dạng hơn. (10’) GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 5 HS.
(GV có thể khuyến khích HS chia sẻ thêm về trải nghiệm của mình khi đi du lịch nước ngoài, khi gặp người nước ngoài, khi thưởng thức món ăn khác nơi mình sống,...)
(VD: - Con thấy con ăn cơm hàng ngày còn bạn con ở bên Pháp thường ăn bánh mì.
(2’) HS suy ngẫm, hiểu (Bloom 2): Sự khác biệt giữa mọi người sẽ khiến cuộc sống trên thế giới này đa dạng về nhiều mặt (văn hóa, ngoại hình, quan điểm sống,...)
|