Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rubric Bài Báo cáo”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
(Không hiển thị 5 phiên bản của 2 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"> | Giống như [[Rubric Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân|Bài trình bày Truy vấn Cá nhân]], Bài báo cáo Dự án Hành động cũng là một bài thuyết trình trước một nhóm khán giả, tuy nhiên cách thức đánh giá Bài báo cáo Dự án sẽ khác khá nhiều. Cụ thể, vì Bài báo cáo được coi là một mốc đánh giá quá trình, các tiêu chí đánh giá sẽ được đo lường trên 4 bậc định tính (qualitative): | ||
#'''Bắt đầu hình thành:''' HS đạt được một số yêu cầu về năng lực với mức độ hỗ trợ của GV trên mức yêu cầu của lứa tuổi. | |||
#'''Tiệm cận:''' HS đạt được một số các yêu cầu về năng lực với mức độ hỗ trợ của GV tương ứng với lứa tuổi. | |||
#'''Thành thục:''' HS đạt các yêu cầu của năng lực với mức độ hỗ trợ của GV tương ứng với nhóm tuổi. | |||
#'''Vượt trội:''' HS đạt các yêu cầu của năng lực vượt trội tương ứng với nhóm tuổi. | |||
Dưới đây là các nhóm tiêu chí & tiêu chí trong rubric (kèm theo mô tả): | |||
{| class="wikitable" | |||
|'''Nhóm tiêu chí''' | |||
|'''Tiêu chí''' | |||
|'''Mô tả''' | |||
|- | |||
| rowspan="3" |'''A. Chất lượng nội dung''' | |||
|'''A1. Cấu phần & Cấu trúc''' | |||
|Bài Trình bày của HS thể hiện đủ 5 nội dung chính, có mở bài, thân bài, kết bài. | |||
Cấu trúc rõ ràng, các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu, có tính kết nối cao. | |||
|- | |||
|'''A2. Nội dung trình bày''' | |||
|Nội dung trình bày chính xác, thú vị, thể hiện sự đầu tư thực hiện và những suy nghĩ sâu sắc về quá trình. | |||
Các đề xuất hỗ trợ cho Dự án hợp lý, có tính khả thi cao. | |||
VÀ/HOẶC | |||
Lời kêu gọi hành động thuyết phục, có tính lan tỏa lớn. | |||
|- | |||
|'''A3. Tư duy phản biện''' | |||
|HS thể hiện tư duy phản biện trong quá trình nhận phản hồi của giáo viên và khán giả. | |||
|- | |||
| rowspan="3" |'''B. Khả năng trình bày''' | |||
|'''B1. Phân công & Chuyển tiếp''' | |||
|Tất cả thành viên trong nhóm tham gia thuyết trình, thể hiện sự phân công công bằng về mặt đảm nhiệm nội dung cũng như trình bày. | |||
Sự chuyển tiếp giữa các phần trình bày của mỗi thành viên diễn ra suôn sẻ, tự nhiên, không đứt đoạn hay gây xao lãng. | |||
|- | |||
|'''B2. Ngôn ngữ lời nói & Hình thể''' | |||
|Nhóm thể hiện khả năng sử dụng ngôn ngữ lời nói và hình thể một cách nhuần nhuyễn, giúp làm tăng tương tác giữa người trình bày và khán giả, từ đó tăng hiệu quả của Bài Báo cáo. | |||
|- | |||
|'''B3. Thái độ''' | |||
|Nhóm học sinh thể hiện sự tự tin khi trình bày. | |||
Nhóm HS thể hiện thái độ cầu thị, tiếp thu khi nhận phản hồi của giáo viên/khán giả. | |||
|- | |||
| colspan="2" |'''C. Phương tiện hỗ trợ''' | |||
|Nhóm chuẩn bị đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | |||
Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì nhóm trình bày. | |||
|} | |||
Sau khi thầy cô đã hiểu về các tiêu chí trong rubric, hãy click vào một nhóm khối bất kỳ để xem rubric dành cho nhóm khối đó.<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"> | |||
<div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;> <div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;"> Rubric nhóm khối 1 - 2 - 3 </div> | <div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;> <div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;"> Rubric nhóm khối 1 - 2 - 3 </div> | ||
</div> | </div> | ||
Dòng 23: | Dòng 68: | ||
|- | |- | ||
|'''A2.''' | |'''A2.''' | ||
|''' | |'''Nội dung trình bày''' | ||
|Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | |Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | ||
|Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Phần lớn thông tin, kết luận trong bài Trình bày là chính xác; | - Phần lớn thông tin, kết luận trong bài Trình bày là chính xác; | ||
- Đưa ra được ít nhất một đề xuất hỗ trợ cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động. | - Đưa ra được ít nhất một đề xuất hỗ trợ cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động. | ||
|Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Các thông tin, kết luận trong bài Trình bày đều chính xác; | - Các thông tin, kết luận trong bài Trình bày đều chính xác; | ||
- Đưa ra được ít nhất một đề xuất hỗ trợ cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động. | - Đưa ra được ít nhất một đề xuất hỗ trợ cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động. | ||
|Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Giải thích được vì sao nhóm chọn đề xuất/lời kêu gọi này.<br /> | |Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Giải thích được vì sao nhóm chọn đề xuất/lời kêu gọi này.<br /> | ||
Dòng 53: | Dòng 100: | ||
| - Giọng nói của một số thành viên rõ ràng, mạch lạc; | | - Giọng nói của một số thành viên rõ ràng, mạch lạc; | ||
- Sử dụng ngôn ngữ, cách xưng hô phù hợp với độ tuổi; | - Sử dụng ngôn ngữ, cách xưng hô phù hợp với độ tuổi; | ||
- Học sinh đôi khi có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact). | - Học sinh đôi khi có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact). | ||
| - Giọng nói của phần lớn thành viên rõ ràng, mạch lạc; | | - Giọng nói của phần lớn thành viên rõ ràng, mạch lạc; | ||
- Sử dụng ngôn ngữ, cách xưng hô phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh; | - Sử dụng ngôn ngữ, cách xưng hô phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh; | ||
- Học sinh thường xuyên có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact). | - Học sinh thường xuyên có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact). | ||
|Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Giọng nói của tất cả các thành viên rõ ràng, mạch lạc.<br />Ngôn ngữ hình thể vừa phải, không gây sao lãng cho người nghe. | |Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Giọng nói của tất cả các thành viên rõ ràng, mạch lạc.<br />Ngôn ngữ hình thể vừa phải, không gây sao lãng cho người nghe. | ||
Dòng 70: | Dòng 119: | ||
|Với hỗ trợ từ GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với hỗ trợ từ GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | - Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | ||
- Phần lớn các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | - Phần lớn các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | ||
|Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | - Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | ||
- Tất cả các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | - Tất cả các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | ||
|Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả. | |Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả. | ||
|} | |} | ||
</div></div> | </div></div> | ||
<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"> | <div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"> | ||
<div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;> <div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;"> Rubric nhóm khối 4 - 5 </div> | <div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;> <div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;"> Rubric nhóm khối 4 - 5 </div> | ||
</div> | </div> | ||
Dòng 101: | Dòng 152: | ||
|- | |- | ||
|'''A2.''' | |'''A2.''' | ||
|''' | |'''Nội dung trình bày''' | ||
|Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | |Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | ||
|Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Phần lớn thông tin, kết luận trong bài Trình bày là chính xác; | - Phần lớn thông tin, kết luận trong bài Trình bày là chính xác; | ||
- Đưa ra được ít nhất một đề xuất hỗ trợ cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động, nhưng chưa giải thích được vì sao nhóm chọn đề xuất/lời kêu gọi này. | - Đưa ra được ít nhất một đề xuất hỗ trợ cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động, nhưng chưa giải thích được vì sao nhóm chọn đề xuất/lời kêu gọi này. | ||
|Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Các thông tin, kết luận trong bài Trình bày đều chính xác; | - Các thông tin, kết luận trong bài Trình bày đều chính xác; | ||
- Đưa ra được ít nhất một đề xuất hỗ trợ cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động, và giải thích được vì sao nhóm chọn đề xuất/lời kêu gọi này. | - Đưa ra được ít nhất một đề xuất hỗ trợ cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động, và giải thích được vì sao nhóm chọn đề xuất/lời kêu gọi này. | ||
|Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Chứng minh được tính hợp lý/thuyết phục của đề xuất/lời kêu gọi.<br />Nội dung phản ánh những suy nghĩ nghiêm túc, sâu sắc về quá trình. | |Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Chứng minh được tính hợp lý/thuyết phục của đề xuất/lời kêu gọi.<br />Nội dung phản ánh những suy nghĩ nghiêm túc, sâu sắc về quá trình. | ||
Dòng 131: | Dòng 184: | ||
| - Một số thành viên trình bày một cách trôi chảy, mạch lạc, rõ ràng. | | - Một số thành viên trình bày một cách trôi chảy, mạch lạc, rõ ràng. | ||
- Sử dụng ngôn ngữ, cách xưng hô phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh. | - Sử dụng ngôn ngữ, cách xưng hô phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh. | ||
- Học sinh có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact). | - Học sinh có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact). | ||
| - Phần lớn các thành viên trình bày một cách trôi chảy, mạch lạc, rõ ràng. | | - Phần lớn các thành viên trình bày một cách trôi chảy, mạch lạc, rõ ràng. | ||
- Sử dụng ngôn ngữ, cách xưng hô phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh. | - Sử dụng ngôn ngữ, cách xưng hô phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh. | ||
- Học sinh có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact); ngôn ngữ hình thể vừa phải, không gây sao lãng cho người nghe. | - Học sinh có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact); ngôn ngữ hình thể vừa phải, không gây sao lãng cho người nghe. | ||
|Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Các phần trình bày cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung.<br />Ngôn ngữ Lời nói & Hình thể thể hiện sự cân nhắc về đối tượng khán giả, thu hút sự chú ý của khán giả trong suốt thời gian thuyết trình. | |Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Các phần trình bày cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung.<br />Ngôn ngữ Lời nói & Hình thể thể hiện sự cân nhắc về đối tượng khán giả, thu hút sự chú ý của khán giả trong suốt thời gian thuyết trình. | ||
Dòng 148: | Dòng 203: | ||
|Với hỗ trợ từ GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với hỗ trợ từ GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | - Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | ||
- Phần lớn các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | - Phần lớn các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | ||
|Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | - Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | ||
- Tất cả các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | - Tất cả các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | ||
|Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả. | |Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả. | ||
|} | |} | ||
</div></div> | </div></div> | ||
<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"> | <div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"> | ||
<div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;> <div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;"> Rubric nhóm khối 6 - 7 </div> | <div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;> <div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;"> Rubric nhóm khối 6 - 7 </div> | ||
</div> | </div> | ||
Dòng 174: | Dòng 231: | ||
|Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Có ít nhất 4/5 nội dung chính; | - Có ít nhất 4/5 nội dung chính; | ||
- Cấu trúc rõ ràng, các nội dung chính được sắp xếp theo trình tự hợp lý, liền mạch, dễ hiểu; tuy nhiên vẫn có một số đoạn chưa mạch lạc. | - Cấu trúc rõ ràng, các nội dung chính được sắp xếp theo trình tự hợp lý, liền mạch, dễ hiểu; tuy nhiên vẫn có một số đoạn chưa mạch lạc. | ||
|Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Có đủ 5 nội dung chính; | - Có đủ 5 nội dung chính; | ||
- Cấu trúc rõ ràng, các nội dung chính được sắp xếp theo trình tự hợp lý, liền mạch, dễ hiểu. | - Cấu trúc rõ ràng, các nội dung chính được sắp xếp theo trình tự hợp lý, liền mạch, dễ hiểu. | ||
|Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Tất cả các thông tin đều có tính kết nối cao.<br /> | |Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Tất cả các thông tin đều có tính kết nối cao.<br /> | ||
|- | |- | ||
|'''A2.''' | |'''A2.''' | ||
|''' | |'''Nội dung trình bày''' | ||
|Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | |Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | ||
|Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Phần lớn thông tin, kết luận trong bài Trình bày là chính xác; | - Phần lớn thông tin, kết luận trong bài Trình bày là chính xác; | ||
- Đưa ra nhưng chưa chứng minh được tính hợp lý, thuyết phục của Đề xuất hỗ trợ cho Dự án/lời kêu gọi hành động; hoặc đề xuất/lời kêu gọi chưa thực sự khả thi, hay chưa có sức ảnh hưởng. | - Đưa ra nhưng chưa chứng minh được tính hợp lý, thuyết phục của Đề xuất hỗ trợ cho Dự án/lời kêu gọi hành động; hoặc đề xuất/lời kêu gọi chưa thực sự khả thi, hay chưa có sức ảnh hưởng. | ||
|Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Các thông tin, kết luận trong bài Trình bày đều chính xác; | - Các thông tin, kết luận trong bài Trình bày đều chính xác; | ||
- Đưa ra và chứng minh được ít nhất một đề xuất hỗ trợ hợp lý cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động thuyết phục. | - Đưa ra và chứng minh được ít nhất một đề xuất hỗ trợ hợp lý cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động thuyết phục. | ||
|Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Nội dung phản ánh những suy nghĩ nghiêm túc, sâu sắc về quá trình. | |Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Nội dung phản ánh những suy nghĩ nghiêm túc, sâu sắc về quá trình. | ||
Dòng 213: | Dòng 274: | ||
| - Một số thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung; | | - Một số thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung; | ||
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh; | - Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh; | ||
- Học sinh có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact). | - Học sinh có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact). | ||
| - Phần lớn các thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung; | | - Phần lớn các thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung; | ||
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh; | - Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh; | ||
- Học sinh có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact); ngôn ngữ hình thể vừa phải, không gây sao lãng cho người nghe. | - Học sinh có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact); ngôn ngữ hình thể vừa phải, không gây sao lãng cho người nghe. | ||
|Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Ngôn ngữ Lời nói & Hình thể thể hiện sự cân nhắc về đối tượng khán giả, thu hút sự chú ý của khán giả trong suốt thời gian thuyết trình. | |Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Ngôn ngữ Lời nói & Hình thể thể hiện sự cân nhắc về đối tượng khán giả, thu hút sự chú ý của khán giả trong suốt thời gian thuyết trình. | ||
Dòng 232: | Dòng 295: | ||
|Với hỗ trợ từ GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với hỗ trợ từ GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | - Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | ||
- Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | - Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | ||
|Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | - Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | ||
- Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | - Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | ||
- Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả. | - Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả. | ||
|Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Sử dụng các phương tiện hỗ trợ đa dạng và/hoặc theo cách sáng tạo, làm tăng hiệu quả bài trình bày. | |Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Sử dụng các phương tiện hỗ trợ đa dạng và/hoặc theo cách sáng tạo, làm tăng hiệu quả bài trình bày. | ||
|} | |} | ||
</div></div> | </div></div> | ||
<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"> | <div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"> | ||
<div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;> <div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;"> Rubric nhóm khối 8 - 9 </div> | <div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;> <div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;"> Rubric nhóm khối 8 - 9 </div> | ||
</div> | </div> | ||
Dòng 259: | Dòng 325: | ||
|Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Có ít nhất 4/5 nội dung chính; | - Có ít nhất 4/5 nội dung chính; | ||
- Cấu trúc rõ ràng, phần lớn các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu; tuy nhiên vẫn có một số đoạn chưa mạch lạc. | - Cấu trúc rõ ràng, phần lớn các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu; tuy nhiên vẫn có một số đoạn chưa mạch lạc. | ||
|Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Có đủ 5 nội dung chính; | - Có đủ 5 nội dung chính; | ||
- Cấu trúc rõ ràng, tất cả các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu, có tính kết nối cao. | - Cấu trúc rõ ràng, tất cả các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu, có tính kết nối cao. | ||
|Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Có mở bài, thân bài, kết bài rõ ràng, đạt hiệu quả cao.<br /> | |Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Có mở bài, thân bài, kết bài rõ ràng, đạt hiệu quả cao.<br /> | ||
|- | |- | ||
|'''A2.''' | |'''A2.''' | ||
|''' | |'''Nội dung trình bày''' | ||
|Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | |Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | ||
|Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Phần lớn thông tin, kết luận trong bài Trình bày là chính xác; | - Phần lớn thông tin, kết luận trong bài Trình bày là chính xác; | ||
- Thể hiện sự nghiêm túc suy nghĩ về quá trình; | - Thể hiện sự nghiêm túc suy nghĩ về quá trình; | ||
- Đưa ra nhưng chưa chứng minh được tính hợp lý, thuyết phục của Đề xuất hỗ trợ cho Dự án/lời kêu gọi hành động; hoặc đề xuất/lời kêu gọi chưa thực sự khả thi, hay chưa có sức ảnh hưởng. | - Đưa ra nhưng chưa chứng minh được tính hợp lý, thuyết phục của Đề xuất hỗ trợ cho Dự án/lời kêu gọi hành động; hoặc đề xuất/lời kêu gọi chưa thực sự khả thi, hay chưa có sức ảnh hưởng. | ||
|Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Các thông tin, kết luận trong bài Trình bày đều chính xác; | - Các thông tin, kết luận trong bài Trình bày đều chính xác; | ||
- Thể hiện những suy nghĩ sâu sắc về quá trình; | - Thể hiện những suy nghĩ sâu sắc về quá trình; | ||
- Đưa ra và chứng minh được ít nhất một đề xuất hỗ trợ hợp lý cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động thuyết phục. | - Đưa ra và chứng minh được ít nhất một đề xuất hỗ trợ hợp lý cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động thuyết phục. | ||
|Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Tất cả những đề xuất hỗ trợ và/hoặc lời kêu gọi hành động đều hợp lý và thuyết phục.<br /> | |Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Tất cả những đề xuất hỗ trợ và/hoặc lời kêu gọi hành động đều hợp lý và thuyết phục.<br /> | ||
Dòng 300: | Dòng 372: | ||
| - Một số thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung; | | - Một số thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung; | ||
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh. | - Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh. | ||
- Ngôn ngữ lời nói và hình thể giúp thu hút được sự chú ý của khán giả phần lớn thời gian thuyết trình. | - Ngôn ngữ lời nói và hình thể giúp thu hút được sự chú ý của khán giả phần lớn thời gian thuyết trình. | ||
| - Phần lớn các thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung; | | - Phần lớn các thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung; | ||
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh, thể hiện sự cân nhắc về đối tượng khán giả; | - Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh, thể hiện sự cân nhắc về đối tượng khán giả; | ||
- Ngôn ngữ lời nói và hình thể giúp thu hút được sự chú ý của khán giả trong suốt thời gian thuyết trình. | - Ngôn ngữ lời nói và hình thể giúp thu hút được sự chú ý của khán giả trong suốt thời gian thuyết trình. | ||
|Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Ngôn ngữ Lời nói & Hình thể thể hiện tính chuyên nghiệp cao. | |Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Ngôn ngữ Lời nói & Hình thể thể hiện tính chuyên nghiệp cao. | ||
Dòng 319: | Dòng 393: | ||
|Với hỗ trợ từ GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với hỗ trợ từ GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | - Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | ||
- Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | - Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | ||
|Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | - Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | ||
- Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | - Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | ||
- Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả. | - Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả. | ||
|Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Sử dụng các phương tiện hỗ trợ đa dạng và/hoặc theo cách sáng tạo, làm tăng hiệu quả bài trình bày. | |Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Sử dụng các phương tiện hỗ trợ đa dạng và/hoặc theo cách sáng tạo, làm tăng hiệu quả bài trình bày. | ||
|} | |} | ||
</div></div> | </div></div> | ||
<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"> | <div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"> | ||
<div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;> <div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;"> Rubric nhóm khối 10 - 11 - 12 </div> | <div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;> <div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;"> Rubric nhóm khối 10 - 11 - 12 </div> | ||
</div> | </div> | ||
Dòng 346: | Dòng 423: | ||
|Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Có ít nhất 4/5 nội dung chính; | - Có ít nhất 4/5 nội dung chính; | ||
- Mở bài, thân bài, kết bài rõ ràng; | - Mở bài, thân bài, kết bài rõ ràng; | ||
- Cấu trúc rõ ràng, phần lớn các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu; tuy nhiên vẫn có một số đoạn chưa mạch lạc. | - Cấu trúc rõ ràng, phần lớn các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu; tuy nhiên vẫn có một số đoạn chưa mạch lạc. | ||
|Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Có đủ 5 nội dung chính; | - Có đủ 5 nội dung chính; | ||
- Mở bài, thân bài, và kết bài rõ ràng; | - Mở bài, thân bài, và kết bài rõ ràng; | ||
- Cấu trúc rõ ràng, tất cả các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu, có tính kết nối cao. | - Cấu trúc rõ ràng, tất cả các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu, có tính kết nối cao. | ||
|Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Mở bài, thân bài, hoặc cấu trúc thể hiện tính sáng tạo cao.<br /> | |Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Mở bài, thân bài, hoặc cấu trúc thể hiện tính sáng tạo cao.<br /> | ||
|- | |- | ||
|'''A2.''' | |'''A2.''' | ||
|''' | |'''Nội dung trình bày''' | ||
|Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | |Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | ||
|Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Phần lớn thông tin, kết luận trong bài Trình bày là chính xác; | - Phần lớn thông tin, kết luận trong bài Trình bày là chính xác; | ||
- Thể hiện sự nghiêm túc suy nghĩ về quá trình; | - Thể hiện sự nghiêm túc suy nghĩ về quá trình; | ||
- Đề xuất hỗ trợ cho Dự án/lời kêu gọi hành động chưa thực sự khả thi, hoặc chưa có sức ảnh hưởng. | - Đề xuất hỗ trợ cho Dự án/lời kêu gọi hành động chưa thực sự khả thi, hoặc chưa có sức ảnh hưởng. | ||
|Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Các thông tin, kết luận trong bài Trình bày đều chính xác; | - Các thông tin, kết luận trong bài Trình bày đều chính xác; | ||
- Thể hiện những suy nghĩ sâu sắc về quá trình; | - Thể hiện những suy nghĩ sâu sắc về quá trình; | ||
- Tất cả những đề xuất hỗ trợ và/hoặc lời kêu gọi hành động đều hợp lý và thuyết phục. | - Tất cả những đề xuất hỗ trợ và/hoặc lời kêu gọi hành động đều hợp lý và thuyết phục. | ||
Dòng 382: | Dòng 466: | ||
| - Tất cả các thành viên trong nhóm đều tham gia thuyết trình; | | - Tất cả các thành viên trong nhóm đều tham gia thuyết trình; | ||
- Sự chuyển tiếp giữa các phần trình bày của mỗi thành viên diễn ra nhanh chóng, tự nhiên, không gây xao lãng; | - Sự chuyển tiếp giữa các phần trình bày của mỗi thành viên diễn ra nhanh chóng, tự nhiên, không gây xao lãng; | ||
- Nhiều thành viên được trao cơ hội trả lời câu hỏi/phản hồi các thắc mắc, nhận xét từ khán giả. | - Nhiều thành viên được trao cơ hội trả lời câu hỏi/phản hồi các thắc mắc, nhận xét từ khán giả. | ||
|Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Tất cả các thành viên đều tham gia trả lời câu hỏi/phản hồi nhận xét từ khán giả. | |Đạt được yêu cầu của mức Thành thục;<br />Tất cả các thành viên đều tham gia trả lời câu hỏi/phản hồi nhận xét từ khán giả. | ||
Dòng 390: | Dòng 475: | ||
| - Một số thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung; | | - Một số thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung; | ||
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh. | - Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh. | ||
- Ngôn ngữ lời nói và hình thể giúp thu hút được sự chú ý của khán giả phần lớn thời gian thuyết trình. | - Ngôn ngữ lời nói và hình thể giúp thu hút được sự chú ý của khán giả phần lớn thời gian thuyết trình. | ||
| - Phần lớn các thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung; | | - Phần lớn các thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung; | ||
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh, thể hiện sự cân nhắc về đối tượng khán giả; | - Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh, thể hiện sự cân nhắc về đối tượng khán giả; | ||
- Ngôn ngữ lời nói và hình thể giúp thu hút được sự chú ý của khán giả trong suốt thời gian thuyết trình. | - Ngôn ngữ lời nói và hình thể giúp thu hút được sự chú ý của khán giả trong suốt thời gian thuyết trình. | ||
|Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Ngôn ngữ Lời nói & Hình thể thể hiện tính chuyên nghiệp cao. | |Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Ngôn ngữ Lời nói & Hình thể thể hiện tính chuyên nghiệp cao. | ||
Dòng 409: | Dòng 496: | ||
|Với hỗ trợ từ GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với hỗ trợ từ GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | - Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | ||
- Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | - Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | ||
|Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | |Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau: | ||
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | - Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. | ||
- Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | - Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. | ||
- Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả. | - Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả. | ||
|Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Sử dụng các phương tiện hỗ trợ đa dạng và/hoặc theo cách sáng tạo, làm tăng hiệu quả bài trình bày. | |Đạt yêu cầu của mức Thành thục;<br />Sử dụng các phương tiện hỗ trợ đa dạng và/hoặc theo cách sáng tạo, làm tăng hiệu quả bài trình bày. | ||
|} | |} | ||
</div></div> | </div></div> |
Bản mới nhất lúc 03:51, ngày 27 tháng 4 năm 2021
Giống như Bài trình bày Truy vấn Cá nhân, Bài báo cáo Dự án Hành động cũng là một bài thuyết trình trước một nhóm khán giả, tuy nhiên cách thức đánh giá Bài báo cáo Dự án sẽ khác khá nhiều. Cụ thể, vì Bài báo cáo được coi là một mốc đánh giá quá trình, các tiêu chí đánh giá sẽ được đo lường trên 4 bậc định tính (qualitative):
- Bắt đầu hình thành: HS đạt được một số yêu cầu về năng lực với mức độ hỗ trợ của GV trên mức yêu cầu của lứa tuổi.
- Tiệm cận: HS đạt được một số các yêu cầu về năng lực với mức độ hỗ trợ của GV tương ứng với lứa tuổi.
- Thành thục: HS đạt các yêu cầu của năng lực với mức độ hỗ trợ của GV tương ứng với nhóm tuổi.
- Vượt trội: HS đạt các yêu cầu của năng lực vượt trội tương ứng với nhóm tuổi.
Dưới đây là các nhóm tiêu chí & tiêu chí trong rubric (kèm theo mô tả):
Nhóm tiêu chí | Tiêu chí | Mô tả |
A. Chất lượng nội dung | A1. Cấu phần & Cấu trúc | Bài Trình bày của HS thể hiện đủ 5 nội dung chính, có mở bài, thân bài, kết bài.
Cấu trúc rõ ràng, các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu, có tính kết nối cao. |
A2. Nội dung trình bày | Nội dung trình bày chính xác, thú vị, thể hiện sự đầu tư thực hiện và những suy nghĩ sâu sắc về quá trình.
Các đề xuất hỗ trợ cho Dự án hợp lý, có tính khả thi cao. VÀ/HOẶC Lời kêu gọi hành động thuyết phục, có tính lan tỏa lớn. | |
A3. Tư duy phản biện | HS thể hiện tư duy phản biện trong quá trình nhận phản hồi của giáo viên và khán giả. | |
B. Khả năng trình bày | B1. Phân công & Chuyển tiếp | Tất cả thành viên trong nhóm tham gia thuyết trình, thể hiện sự phân công công bằng về mặt đảm nhiệm nội dung cũng như trình bày.
Sự chuyển tiếp giữa các phần trình bày của mỗi thành viên diễn ra suôn sẻ, tự nhiên, không đứt đoạn hay gây xao lãng. |
B2. Ngôn ngữ lời nói & Hình thể | Nhóm thể hiện khả năng sử dụng ngôn ngữ lời nói và hình thể một cách nhuần nhuyễn, giúp làm tăng tương tác giữa người trình bày và khán giả, từ đó tăng hiệu quả của Bài Báo cáo. | |
B3. Thái độ | Nhóm học sinh thể hiện sự tự tin khi trình bày.
Nhóm HS thể hiện thái độ cầu thị, tiếp thu khi nhận phản hồi của giáo viên/khán giả. | |
C. Phương tiện hỗ trợ | Nhóm chuẩn bị đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày.
Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì nhóm trình bày. |
Sau khi thầy cô đã hiểu về các tiêu chí trong rubric, hãy click vào một nhóm khối bất kỳ để xem rubric dành cho nhóm khối đó.
Nhóm Tiêu chí | Mã | Tiêu chí | Bắt đầu hình thành | Tiệm cận | Thành thục | Vượt trội |
A. Nội dung | A1. | Cấu phần và Cấu trúc | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được yêu cầu sau:
- Có ít nhất 2/3 nội dung chính. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được yêu cầu sau:
- Có đủ 3 nội dung chính. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Cấu trúc rõ ràng, các nội dung chính được sắp xếp theo trình tự hợp lý, liền mạch, dễ hiểu. |
A2. | Nội dung trình bày | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Phần lớn thông tin, kết luận trong bài Trình bày là chính xác; - Đưa ra được ít nhất một đề xuất hỗ trợ cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Các thông tin, kết luận trong bài Trình bày đều chính xác; - Đưa ra được ít nhất một đề xuất hỗ trợ cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Giải thích được vì sao nhóm chọn đề xuất/lời kêu gọi này. | |
A3. | Tư duy Phản biện | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ, gợi ý (câu hỏi mở) từ GV, nhóm trả lời chính xác một số câu hỏi từ khán giả. | Với rất ít hoặc không có trợ giúp, gợi ý (câu hỏi mở) từ GV, nhóm trả lời chính xác phần lớn các câu hỏi của khán giả. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp, gợi ý (câu hỏi mở) từ GV, nhóm trả lời chính xác tất cả các câu hỏi của khán giả. | |
B. Khả năng trình bày | B1. | Phân công & Chuyển tiếp | Chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Phần lớn các thành viên trong nhóm đều có vai trò nhất định trong Bài Trình bày (bao gồm cả các vai trò không liên quan tới thuyết trình). | Tất cả các thành viên trong nhóm đều có vai trò nhất định trong Bài Trình bày (bao gồm cả các vai trò không liên quan tới thuyết trình). | Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Có giới thiệu chuyển tiếp giữa mỗi thành viên. |
B2. | Ngôn ngữ Lời nói & Ngôn ngữ Hình thể | Chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | - Giọng nói của một số thành viên rõ ràng, mạch lạc;
- Sử dụng ngôn ngữ, cách xưng hô phù hợp với độ tuổi; - Học sinh đôi khi có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact). |
- Giọng nói của phần lớn thành viên rõ ràng, mạch lạc;
- Sử dụng ngôn ngữ, cách xưng hô phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh; - Học sinh thường xuyên có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact). |
Đạt yêu cầu của mức Thành thục; Giọng nói của tất cả các thành viên rõ ràng, mạch lạc. Ngôn ngữ hình thể vừa phải, không gây sao lãng cho người nghe. | |
B3. | Thái độ | Chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Một vài thành viên thể hiện phong thái tự tin khi trình bày. | Phần lớn thành viên thể hiện phong thái tự tin khi trình bày. | Tất cả các thành viên đều thể hiện phong thái tự tin khi trình bày. Nhóm có tinh thần cầu thị đối với nhận xét, góp ý của khán giả. | |
C. Phương tiện hỗ trợ | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ từ GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. - Phần lớn các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. - Tất cả các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. |
Đạt yêu cầu của mức Thành thục; Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả. |
Nhóm Tiêu chí | Mã | Tiêu chí | Bắt đầu hình thành | Tiệm cận | Thành thục | Vượt trội |
A. Nội dung | A1. | Cấu phần và Cấu trúc | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được yêu cầu sau:
- Có ít nhất 4/5 nội dung chính. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được yêu cầu sau:
- Có đủ 5 nội dung chính. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Cấu trúc rõ ràng, các nội dung chính được sắp xếp theo trình tự hợp lý, liền mạch, dễ hiểu. |
A2. | Nội dung trình bày | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Phần lớn thông tin, kết luận trong bài Trình bày là chính xác; - Đưa ra được ít nhất một đề xuất hỗ trợ cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động, nhưng chưa giải thích được vì sao nhóm chọn đề xuất/lời kêu gọi này. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Các thông tin, kết luận trong bài Trình bày đều chính xác; - Đưa ra được ít nhất một đề xuất hỗ trợ cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động, và giải thích được vì sao nhóm chọn đề xuất/lời kêu gọi này. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Chứng minh được tính hợp lý/thuyết phục của đề xuất/lời kêu gọi. Nội dung phản ánh những suy nghĩ nghiêm túc, sâu sắc về quá trình. | |
A3. | Tư duy Phản biện | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ, gợi ý (câu hỏi mở) từ GV, nhóm đưa ra phản hồi/câu trả lời hợp lý cho những câu hỏi, nhận xét của khán giả. | Với rất ít hoặc không có trợ giúp, gợi ý (câu hỏi mở) từ GV, nhóm đưa ra phản hồi/câu trả lời hợp lý cho những câu hỏi, nhận xét của khán giả. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Câu trả lời/phản hồi dễ hiểu, chi tiết, sử dụng bằng chứng (thông tin, số liệu) chính xác để làm tăng tính thuyết phục. | |
B. Khả năng trình bày | B1. | Phân công & Chuyển tiếp | Chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Phần lớn các thành viên trong nhóm đều tham gia thuyết trình; | Tất cả các thành viên trong nhóm đều tham gia thuyết trình; | Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Có giới thiệu chuyển tiếp giữa mỗi thành viên. |
B2. | Ngôn ngữ Lời nói & Ngôn ngữ Hình thể | Chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | - Một số thành viên trình bày một cách trôi chảy, mạch lạc, rõ ràng.
- Sử dụng ngôn ngữ, cách xưng hô phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh. - Học sinh có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact). |
- Phần lớn các thành viên trình bày một cách trôi chảy, mạch lạc, rõ ràng.
- Sử dụng ngôn ngữ, cách xưng hô phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh. - Học sinh có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact); ngôn ngữ hình thể vừa phải, không gây sao lãng cho người nghe. |
Đạt yêu cầu của mức Thành thục; Các phần trình bày cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung. Ngôn ngữ Lời nói & Hình thể thể hiện sự cân nhắc về đối tượng khán giả, thu hút sự chú ý của khán giả trong suốt thời gian thuyết trình. | |
B3. | Thái độ | Chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Một vài thành viên thể hiện phong thái tự tin khi trình bày; | Phần lớn thành viên thể hiện phong thái tự tin khi trình bày. | Tất cả các thành viên đều thể hiện phong thái tự tin khi trình bày. Nhóm có tinh thần cầu thị đối với nhận xét, góp ý của khán giả. | |
C. Phương tiện hỗ trợ | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ từ GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. - Phần lớn các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. - Tất cả các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. |
Đạt yêu cầu của mức Thành thục; Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả. |
Nhóm Tiêu chí | Mã | Tiêu chí | Bắt đầu hình thành | Tiệm cận | Thành thục | Vượt trội |
A. Nội dung | A1. | Cấu phần và Cấu trúc | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Có ít nhất 4/5 nội dung chính; - Cấu trúc rõ ràng, các nội dung chính được sắp xếp theo trình tự hợp lý, liền mạch, dễ hiểu; tuy nhiên vẫn có một số đoạn chưa mạch lạc. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Có đủ 5 nội dung chính; - Cấu trúc rõ ràng, các nội dung chính được sắp xếp theo trình tự hợp lý, liền mạch, dễ hiểu. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Tất cả các thông tin đều có tính kết nối cao. |
A2. | Nội dung trình bày | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Phần lớn thông tin, kết luận trong bài Trình bày là chính xác; - Đưa ra nhưng chưa chứng minh được tính hợp lý, thuyết phục của Đề xuất hỗ trợ cho Dự án/lời kêu gọi hành động; hoặc đề xuất/lời kêu gọi chưa thực sự khả thi, hay chưa có sức ảnh hưởng. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Các thông tin, kết luận trong bài Trình bày đều chính xác; - Đưa ra và chứng minh được ít nhất một đề xuất hỗ trợ hợp lý cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động thuyết phục. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Nội dung phản ánh những suy nghĩ nghiêm túc, sâu sắc về quá trình. | |
A3. | Tư duy Phản biện | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ, gợi ý (câu hỏi mở) từ GV, nhóm đưa ra phản hồi/câu trả lời hợp lý, dễ hiểu cho những câu hỏi, nhận xét của khán giả. | Với rất ít hoặc không có trợ giúp, gợi ý (câu hỏi mở) từ GV, nhóm đưa ra phản hồi/câu trả lời hợp lý, dễ hiểu cho những câu hỏi, nhận xét của khán giả. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Câu trả lời chi tiết, sử dụng bằng chứng (thông tin, số liệu) chính xác để làm tăng tính thuyết phục. | |
B. Khả năng trình bày | B1. | Phân công & Chuyển tiếp | Chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | - Phần lớn các thành viên trong nhóm đều tham gia thuyết trình;
- Có giới thiệu chuyển tiếp giữa mỗi thành viên. |
- Tất cả các thành viên trong nhóm đều tham gia thuyết trình;
- Có giới thiệu chuyển tiếp giữa mỗi thành viên. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Sự chuyển tiếp giữa các phần trình bày của mỗi thành viên diễn ra nhanh chóng, tự nhiên, không gây xao lãng; |
B2. | Ngôn ngữ Lời nói & Ngôn ngữ Hình thể | Chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | - Một số thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung;
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh; - Học sinh có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact). |
- Phần lớn các thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung;
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh; - Học sinh có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả (eye contact); ngôn ngữ hình thể vừa phải, không gây sao lãng cho người nghe. |
Đạt yêu cầu của mức Thành thục; Ngôn ngữ Lời nói & Hình thể thể hiện sự cân nhắc về đối tượng khán giả, thu hút sự chú ý của khán giả trong suốt thời gian thuyết trình. | |
B3. | Thái độ | Chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | - Một vài thành viên thể hiện phong thái tự tin khi trình bày;
- Nhìn chung nhóm có tinh thần cầu thị với nhận xét, góp ý của khán giả, tuy nhiên đôi lúc chưa thực sự giữ được góc nhìn khách quan với vấn đề được nêu ra. |
- Phần lớn thành viên thể hiện phong thái tự tin khi trình bày.
- Nhóm có tinh thần cầu thị đối với nhận xét, góp ý của khán giả. |
Đạt yêu cầu của mức Thành thục; Tất cả các thành viên đều thể hiện phong thái tự tin khi trình bày. | |
C. Phương tiện hỗ trợ | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ từ GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. - Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. - Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. - Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả. |
Đạt yêu cầu của mức Thành thục; Sử dụng các phương tiện hỗ trợ đa dạng và/hoặc theo cách sáng tạo, làm tăng hiệu quả bài trình bày. |
Nhóm Tiêu chí | Mã | Tiêu chí | Bắt đầu hình thành | Tiệm cận | Thành thục | Vượt trội |
A. Nội dung | A1. | Cấu phần và Cấu trúc | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Có ít nhất 4/5 nội dung chính; - Cấu trúc rõ ràng, phần lớn các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu; tuy nhiên vẫn có một số đoạn chưa mạch lạc. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Có đủ 5 nội dung chính; - Cấu trúc rõ ràng, tất cả các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu, có tính kết nối cao. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Có mở bài, thân bài, kết bài rõ ràng, đạt hiệu quả cao. |
A2. | Nội dung trình bày | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Phần lớn thông tin, kết luận trong bài Trình bày là chính xác; - Thể hiện sự nghiêm túc suy nghĩ về quá trình; - Đưa ra nhưng chưa chứng minh được tính hợp lý, thuyết phục của Đề xuất hỗ trợ cho Dự án/lời kêu gọi hành động; hoặc đề xuất/lời kêu gọi chưa thực sự khả thi, hay chưa có sức ảnh hưởng. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Các thông tin, kết luận trong bài Trình bày đều chính xác; - Thể hiện những suy nghĩ sâu sắc về quá trình; - Đưa ra và chứng minh được ít nhất một đề xuất hỗ trợ hợp lý cho Dự án và/hoặc một lời kêu gọi hành động thuyết phục. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Tất cả những đề xuất hỗ trợ và/hoặc lời kêu gọi hành động đều hợp lý và thuyết phục. | |
A3. | Tư duy Phản biện | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ, gợi ý (câu hỏi mở) từ GV, nhóm đưa ra phản hồi/câu trả lời hợp lý, dễ hiểu, chi tiết cho những câu hỏi, nhận xét của khán giả. | Với rất ít hoặc không có trợ giúp, gợi ý (câu hỏi mở) từ GV, nhóm đưa ra phản hồi/câu trả lời hợp lý, dễ hiểu, chi tiết cho những câu hỏi, nhận xét của khán giả. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Sử dụng bằng chứng (thông tin, số liệu) chính xác để đưa ra phản hồi/câu trả lời. Câu trả lời thể hiện sự thông minh, nhanh nhạy. | |
B. Khả năng trình bày | B1. | Phân công & Chuyển tiếp | Chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | - Phần lớn các thành viên trong nhóm đều tham gia thuyết trình;
- Sự chuyển tiếp giữa các phần trình bày của mỗi thành viên diễn ra nhanh chóng, tự nhiên, không gây xao lãng. |
- Tất cả các thành viên trong nhóm đều tham gia thuyết trình;
- Sự chuyển tiếp giữa các phần trình bày của mỗi thành viên diễn ra nhanh chóng, tự nhiên, không gây xao lãng; |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Nhiều thành viên được trao cơ hội trả lời câu hỏi/phản hồi các thắc mắc, nhận xét từ khán giả. |
B2. | Ngôn ngữ Lời nói & Ngôn ngữ Hình thể | Chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | - Một số thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung;
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh. - Ngôn ngữ lời nói và hình thể giúp thu hút được sự chú ý của khán giả phần lớn thời gian thuyết trình. |
- Phần lớn các thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung;
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh, thể hiện sự cân nhắc về đối tượng khán giả; - Ngôn ngữ lời nói và hình thể giúp thu hút được sự chú ý của khán giả trong suốt thời gian thuyết trình. |
Đạt yêu cầu của mức Thành thục; Ngôn ngữ Lời nói & Hình thể thể hiện tính chuyên nghiệp cao. | |
B3. | Thái độ | Chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | - Một vài thành viên thể hiện phong thái tự tin khi trình bày;
- Nhìn chung nhóm có tinh thần cầu thị với nhận xét, góp ý của khán giả, tuy nhiên đôi lúc chưa thực sự giữ được góc nhìn khách quan với vấn đề được nêu ra. |
- Phần lớn thành viên thể hiện phong thái tự tin khi trình bày.
- Nhóm có tinh thần cầu thị đối với nhận xét, góp ý của khán giả. |
Đạt yêu cầu của mức Thành thục; Tất cả các thành viên đều thể hiện phong thái tự tin khi trình bày. | |
C. Phương tiện hỗ trợ | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ từ GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. - Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. - Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. - Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả. |
Đạt yêu cầu của mức Thành thục; Sử dụng các phương tiện hỗ trợ đa dạng và/hoặc theo cách sáng tạo, làm tăng hiệu quả bài trình bày. |
Nhóm Tiêu chí | Mã | Tiêu chí | Bắt đầu hình thành | Tiệm cận | Thành thục | Vượt trội |
A. Nội dung | A1. | Cấu phần và Cấu trúc | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Có ít nhất 4/5 nội dung chính; - Mở bài, thân bài, kết bài rõ ràng; - Cấu trúc rõ ràng, phần lớn các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu; tuy nhiên vẫn có một số đoạn chưa mạch lạc. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Có đủ 5 nội dung chính; - Mở bài, thân bài, và kết bài rõ ràng; - Cấu trúc rõ ràng, tất cả các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu, có tính kết nối cao. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Mở bài, thân bài, hoặc cấu trúc thể hiện tính sáng tạo cao. |
A2. | Nội dung trình bày | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ của GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành Bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Phần lớn thông tin, kết luận trong bài Trình bày là chính xác; - Thể hiện sự nghiêm túc suy nghĩ về quá trình; - Đề xuất hỗ trợ cho Dự án/lời kêu gọi hành động chưa thực sự khả thi, hoặc chưa có sức ảnh hưởng. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Các thông tin, kết luận trong bài Trình bày đều chính xác; - Thể hiện những suy nghĩ sâu sắc về quá trình; - Tất cả những đề xuất hỗ trợ và/hoặc lời kêu gọi hành động đều hợp lý và thuyết phục. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Nội dung và đề xuất/lời kêu gọi thể hiện được sự sáng tạo, tính thuyết phục cao. | |
A3. | Tư duy Phản biện | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ, gợi ý (câu hỏi mở) từ GV, nhóm có thể sử dụng bằng chứng (thông tin, số liệu) chính xác để đưa ra phản hồi/câu trả lời hợp lý, dễ hiểu, và chi tiết cho những câu hỏi, nhận xét của khán giả. | Với rất ít hoặc không có trợ giúp, gợi ý (câu hỏi mở) từ GV, nhóm có thể sử dụng bằng chứng (thông tin, số liệu) chính xác để đưa ra phản hồi/câu trả lời hợp lý, dễ hiểu, và chi tiết cho những câu hỏi, nhận xét của khán giả. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Phản hồi/câu trả lời thể hiện sự thông minh, nhạy bén, và khả năng giải quyết tình huống nhanh gọn hiệu quả. | |
B. Khả năng trình bày | B1. | Phân công & Chuyển tiếp | Chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | - Phần lớn các thành viên trong nhóm đều tham gia thuyết trình;
- Sự chuyển tiếp giữa các phần trình bày của mỗi thành viên diễn ra nhanh chóng, tự nhiên, không gây xao lãng. |
- Tất cả các thành viên trong nhóm đều tham gia thuyết trình;
- Sự chuyển tiếp giữa các phần trình bày của mỗi thành viên diễn ra nhanh chóng, tự nhiên, không gây xao lãng; - Nhiều thành viên được trao cơ hội trả lời câu hỏi/phản hồi các thắc mắc, nhận xét từ khán giả. |
Đạt được yêu cầu của mức Thành thục; Tất cả các thành viên đều tham gia trả lời câu hỏi/phản hồi nhận xét từ khán giả. |
B2. | Ngôn ngữ Lời nói & Ngôn ngữ Hình thể | Chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | - Một số thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung;
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh. - Ngôn ngữ lời nói và hình thể giúp thu hút được sự chú ý của khán giả phần lớn thời gian thuyết trình. |
- Phần lớn các thành viên có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung;
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh, thể hiện sự cân nhắc về đối tượng khán giả; - Ngôn ngữ lời nói và hình thể giúp thu hút được sự chú ý của khán giả trong suốt thời gian thuyết trình. |
Đạt yêu cầu của mức Thành thục; Ngôn ngữ Lời nói & Hình thể thể hiện tính chuyên nghiệp cao. | |
B3. | Thái độ | Chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | - Một vài thành viên thể hiện phong thái tự tin khi trình bày;
- Nhìn chung nhóm có tinh thần cầu thị với nhận xét, góp ý của khán giả, tuy nhiên đôi lúc chưa thực sự giữ được góc nhìn khách quan với vấn đề được nêu ra. |
- Phần lớn thành viên thể hiện phong thái tự tin khi trình bày.
- Nhóm có tinh thần cầu thị đối với nhận xét, góp ý của khán giả. |
Đạt yêu cầu của mức Thành thục; Tất cả các thành viên đều thể hiện phong thái tự tin khi trình bày. | |
C. Phương tiện hỗ trợ | Cần rất nhiều sự hỗ trợ của GV để đạt được mức Tiệm cận, hoặc chỉ đạt được 1 phần những yêu cầu của mức Tiệm cận. | Với hỗ trợ từ GV, nhóm học sinh có thể hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. - Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. |
Với rất ít hoặc không có trợ giúp từ GV, nhóm học sinh có thể tự hoàn thành bài Trình bày đạt được những yêu cầu sau:
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày. - Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày. - Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả. |
Đạt yêu cầu của mức Thành thục; Sử dụng các phương tiện hỗ trợ đa dạng và/hoặc theo cách sáng tạo, làm tăng hiệu quả bài trình bày. |