Khác biệt giữa bản sửa đổi của “GCED K9: Tiết 9.33 - 9.38”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 21: | Dòng 21: | ||
|'''Tài liệu gợi ý''' | |'''Tài liệu gợi ý''' | ||
| | | | ||
|GV có thể tạo 1 trang web có chứa tất cả nội dung truy vấn cá nhân của từng học sinh và yêu cầu cả lớp review trước khi đến lớp. <br />Hoặc hôm đó in ra phát thành tài liệu cho HS đọc trên lớp. | |GV có thể tạo 1 trang web có chứa tất cả nội dung truy vấn cá nhân | ||
của từng học sinh và yêu cầu cả lớp review trước khi đến lớp. <br />Hoặc hôm đó in ra phát thành tài liệu cho HS đọc trên lớp. | |||
|- | |- | ||
|'''Mảnh ghép tham khảo''' | |'''Mảnh ghép tham khảo''' | ||
Dòng 54: | Dòng 55: | ||
|} | |} | ||
=== Tiết 9.33 - 38.3+4 === | ===Tiết 9.33 - 38.3+4=== | ||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
|'''Câu hỏi tiết học''' | |'''Câu hỏi tiết học''' | ||
Dòng 68: | Dòng 69: | ||
- Xác định được cộng đồng mà chủ đề đó sẽ mang lại lợi ích.<br />HS đưa ra ít nhất 2 lí do giải thích lựa chọn này. | - Xác định được cộng đồng mà chủ đề đó sẽ mang lại lợi ích.<br />HS đưa ra ít nhất 2 lí do giải thích lựa chọn này. | ||
|9.33 - 38.4. HS phát triển một bản phân tích nghiên cứu ngắn chủ đề, trong đó sử dụng ít nhất 3 nguồn tài liệu/thông tin đã được kiểm chứng để: | |9.33 - 38.4. HS phát triển một bản phân tích nghiên cứu ngắn chủ đề, | ||
trong đó sử dụng ít nhất 3 nguồn tài liệu/thông tin đã được kiểm chứng để: | |||
- mô tả vấn đề. | - mô tả vấn đề. | ||
Dòng 108: | Dòng 110: | ||
|} | |} | ||
=== Tiết 9.33 - 38.5+6 === | ===Tiết 9.33 - 38.5+6=== | ||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
|'''Câu hỏi tiết học''' | |'''Câu hỏi tiết học''' | ||
Dòng 118: | Dòng 120: | ||
|- | |- | ||
|'''Tiêu chí đánh giá''' | |'''Tiêu chí đánh giá''' | ||
|9.33 - 38.5. HS tạo được 1 bảng bao gồm ít nhất 5 nguyên tắc khi làm việc nhóm cho một nhóm hiệu quả, bao gồm 1 nguyên tắc về cách giao tiếp và 1 nguyên tắc về đưa ra quyết định nhóm. | |9.33 - 38.5. HS tạo được 1 bảng bao gồm ít nhất 5 nguyên tắc khi làm | ||
việc nhóm cho một nhóm hiệu quả, bao gồm 1 nguyên tắc về cách giao tiếp và 1 nguyên tắc về đưa ra quyết định nhóm. | |||
|9.33 - 38.6. Học sinh có thể: | |9.33 - 38.6. Học sinh có thể: | ||
- Xác định được ít nhất 1 mục tiêu SMART. | - Xác định được ít nhất 1 mục tiêu SMART. |
Phiên bản lúc 04:09, ngày 13 tháng 11 năm 2019
Mô tả nội dung bài học
Câu hỏi & Mục tiêu bài học
Tiết 9.33 - 38.1+2
Câu hỏi tiết học | 9.33 - 38. Đề án của nhóm em là gì? | |
Mục tiêu bài học | 9.33 - 38.1. HS hiểu được các tiêu chí lựa chọn nhóm. | 9.33 - 38.2. HS sẽ chọn nhóm. |
Tiêu chí đánh giá | 9.33 - 38.1. HS nêu ra được tiêu chí quan trọng nhất trong việc lựa chọn nhóm:
- truy vấn cá nhân của từng thành viên có đóng góp nhất định vào dự án nhóm. |
9.33 - 38.2.
- Nắm được nội dung Truy vấn cá nhân của các thành viên trong nhóm. - Lựa chọn được thành viên dựa trên tính tương đồng của nội dung truy vấn |
Tài liệu gợi ý | GV có thể tạo 1 trang web có chứa tất cả nội dung truy vấn cá nhân
của từng học sinh và yêu cầu cả lớp review trước khi đến lớp. | |
Mảnh ghép tham khảo |
Mảnh ghép a
abc
Mảnh ghép b
def
|
Mảnh ghép a
abc
Mảnh ghép b
def
|
Tiết 9.33 - 38.3+4
Câu hỏi tiết học | 9.33 - 38. Đề án của nhóm em là gì? | |
Mục tiêu bài học | 9.33 - 38.3. HS xác định và thống nhất được chủ đề của nhóm. | 9.33 - 38.4. HS phát triển bản phân tích nghiên cứu ngắn về chủ đề nhóm em chọn |
Tiêu chí đánh giá | 9.33 - 38.3. HS chọn được 1 chủ đề của nhóm mà:
- Thể hiện được ít nhất 1 điểm chính trong Truy vấn cá nhân của mỗi thành viên. - Xác định được cộng đồng mà chủ đề đó sẽ mang lại lợi ích. |
9.33 - 38.4. HS phát triển một bản phân tích nghiên cứu ngắn chủ đề,
trong đó sử dụng ít nhất 3 nguồn tài liệu/thông tin đã được kiểm chứng để: - mô tả vấn đề. - chứng minh có một cộng đồng đang cần giúp đỡ về vấn đề này. |
Tài liệu gợi ý | ||
Mảnh ghép tham khảo |
Mảnh ghép a
abc
Mảnh ghép b
def
|
Mảnh ghép a
abc
Mảnh ghép b
def
|
Tiết 9.33 - 38.5+6
Câu hỏi tiết học | 9.33 - 38. Đề án của nhóm em là gì? | |
Mục tiêu bài học | 9.33 - 38.5. HS thống nhất luật nhóm, trong đó đề cập đến giao tiếp và đưa ra quyết định nhóm. | 9.33 - 38.6. Học sinh xác định được mục tiêu cho giải pháp. |
Tiêu chí đánh giá | 9.33 - 38.5. HS tạo được 1 bảng bao gồm ít nhất 5 nguyên tắc khi làm
việc nhóm cho một nhóm hiệu quả, bao gồm 1 nguyên tắc về cách giao tiếp và 1 nguyên tắc về đưa ra quyết định nhóm. |
9.33 - 38.6. Học sinh có thể:
- Xác định được ít nhất 1 mục tiêu SMART. - Giải thích được vì sao mục tiêu này phù hợp để giải quyết vấn đề nhóm quan tâm. |
Tài liệu gợi ý | Gợi ý câu trả lời:
Một số nguyên tắc có thể gợi ý cho HS: - Đúng giờ - Có tinh thần trách nhiệm - Tôn trọng ý kiến của nhau - Lắng nghe - Sẵn sàng hỗ trợ khi cần thiết - Cởi mở với ý kiến của người khác - Không "gánh team" - Quyết định của team phải được ủng hộ bởi số đông (dân chủ). - Các quyết định phải được giải thích rõ ràng cho tất cả các thành viên cùng hiểu và có thể cân nhắc 1 cách khách quan. |
Tham khảo link sau để rõ hơn về mục tiêu SMART: http://ivyprep.edu.vn/study/xac-dinh-muc-tieu-theo-nguyen-tac-smart/ |
Mảnh ghép tham khảo |
Mảnh ghép a
abc
Mảnh ghép b
def
|
Mảnh ghép a
abc
Mảnh ghép b
def
|