GCED K9: Tiết 9.23 - 9.27
Mô tả nội dung bài học
Câu hỏi & Mục tiêu bài học
Câu hỏi tiết học | 9.23 - 27. Em cần chuẩn bị cho bài Truy vấn cá nhân như thế nào? | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu bài học | 9.23 - 27.1. Học sinh xác định được câu hỏi truy vấn. | 9.23 - 27.2. Học sinh xác định được các điểm trọng tâm cần nghiên cứu để trả lời được câu hỏi. |
9.23 - 27.3. Học sinh lên kế hoạch nghiên cứu. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiêu chí đánh giá | 9.23 - 27.1.
- HS xác định được câu hỏi truy vấn phù hợp. - HS đưa ra được ít nhất 2 lập luận/số liệu/VD cho thấy tại sao câu hỏi của em lại cần thiết/thiết thực. |
9.23 - 27.2.
- HS nêu được ít nhất 3 điểm trọng tâm cần nghiên cứu. - HS sắp xếp các điểm đó theo thứ tự quan trọng giảm dần. |
9.23 - 27.3. HS lên kế hoạch trong đó:
- HS biết định nghĩa nghiên cứu sơ cấp và nghiên cứu thứ cấp. - HS xác định được ít nhất 3 điểm trọng tâm cần tìm hiểu. - HS xác định được đối với những điểm trọng tâm cần tìm hiểu, em cần sử dụng hình thức nghiên cứu nào. - Timeline cụ thể cho từng công việc. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tài liệu gợi ý | Tiêu chuẩn:
- Liên quan đến chủ đề trọng tâm. - Không quá rộng (nếu không thành từ điển bách khoa); - Không quá hẹp (nếu không nặng về chuyên môn); - Có thể quan trọng/ thú vị với những người khác; - Có thể trả lời được; - “Riêng”. |
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu đã có sẵn, không phải do mình tự thu thập. Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu chưa có sẵn, được thu thập lần đầu, do chính người nghiên cứu thu thập. Trong thực tế, khi dữ liệu thứ cấp không đáp ứng được yêu cầu nghiên cứu, hoặc không tìm được dữ liệu thứ cấp phù hợp thì các nhà nghiên cứu sẽ phải tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp. _____ 1. Dữ liệu thứ cấp: https://vi.wikipedia.org/wiki/Dữ_liệu_thứ_cấp 2. Dữ liệu sơ cấp: https://vi.wikipedia.org/wiki/Dữ_liệu_sơ_cấp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mảnh ghép tham khảo |
Mảnh ghép
THINK: GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ và trả lời (vào vở hoặc giấy Note)
→ GV mời một số HS đứng lên trả lời. → Trả lời: 1 câu hỏi truy vấn tốt là câu hỏi:
ĐÁNH GIÁ CÂU HỎI TRUY VẤN CÁ NHÂN:
Dặn dò:
|
Mảnh ghép
Dặn dò:
HS tham khảo link sau để nắm rõ hơn các phương pháp nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp cụ thể: https://voer.edu.vn/attachment/m/39008 (trang 32 - 45)
|
Mảnh ghép
HS tham khảo link sau để nắm rõ hơn các phương pháp nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp cụ thể: https://voer.edu.vn/attachment/m/39008 (trang 32 - 45)
HS sử dụng công cụ 5W1H để liệt kê được những kiến thức em đã biết và cần biết thêm để trả lời câu hỏi truy vấn, sử dụng bảng dưới đây. Lưu ý: Học sinh cần có ít nhất 3 mảng thông tin/kiến thức cần bổ sung
Cho mỗi thông tin/kiến thức học sinh cần bổ sung, HS cần xác định cách nghiên cứu/tìm hiểu các thông tin này, thông qua việc điền vào bảng sau:
|
Câu hỏi tiết học | 9.23 - 27.4. HS tìm hiểu để trả lời câu hỏi truy vấn cá nhân. | 9.23 - 27.5. HS phân tích câu trả lời/giải pháp có sẵn cho câu hỏi của em | 9.23 - 27.6. HS sắp xếp các thông tin đã tìm được thành một câu trả lời hoàn chỉnh. | 9.23 - 27.7. HS luyện tập trình bày. | 9.23 - 27.8. HS sử dụng feedback của bạn và rút kinh nghiệm từ bài truyvấn của bạn để
suy ngẫm, cập nhật bài Trình bày của mình. | |||||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu bài học | 9.23 - 27.4
HS tìm được ít nhất 2 nguồn thông tin hữu ích cho mỗi điểm trọng tâm cần nghiên cứu, giúp trả lời câu hỏi truy vấn. |
9.23 - 27.5.
- HS rút ra được ít nhất 2 điểm mạnh và 2 điểm yếu của những câu trả lời /giải pháp có sẵn cho câu hỏi của em. - HS nêu ra được ít nhất 2 cách áp dụng các câu trả lời/giải pháp này vào câu trả lời của mình. |
9.23 - 27.6.
HS phát triển và hoàn thiện nội dung bài Trình bày dựa trên những thông tin tìm hiều được. |
9.23 - 27.7.
- HS trình bày Bài trình bày truy vấn cá nhân. - HS cung cấp ít nhất 2 feedback cho bạn. - HS tiếp nhận ít nhát 2 feedback từ bạn. |
9.23 - 27.8.
- HS chỉnh sửa, hoàn thiện bài truy vấn của mình dựa trên feedback và rút kinh nghiệm. | |||||||||||||||||||||||||||
Tiêu chí đánh giá | GV cho phép HS tìm hiểu trên lớp (sử dụng phòng máy, mang máy tính cá nhân đi, v.v) | |||||||||||||||||||||||||||||||
Tài liệu gợi ý | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Mảnh ghép tham khảo |
Mảnh ghép
HS tự tìm hiểu ở nhà và ở trên lớp. Liệt kê ít nhất 2 nguồn tài liệu cung cấp những thông tin hữu ích cho mỗi điểm trọng tâm cần nghiên cứu.
Gợi ý: Tài liệu tham khảo thường có ở các nguồn như: Thư viện online (sách, tạp chí, tài liệu nghe nhìn), bộ máy tìm kiếm (Google, Google Scholar), bách khoa toàn thư, từ điển thuật ngữ chuyên ngành, diễn đàn chuyên môn và website. Đối với nguồn thông tin, học sinh đánh giá và chọn lọc kết quả để một số tiêu chí giúp đánh giá/chọn nguồn thông tin có giá trị dựa trên một số tiêu chí sau:
Sắp xếp thông tin: Sau khi đã có được các thông tin của mình, HS sắp xếp các thông tin thành một dàn ý cho câu trả lời. Kiến tạo câu trả lời: Sử dụng dàn ý trên, tạo ra một câu trả lời cho Truy vấn thông qua 1 đoạn văn nửa trang. Suy ngẫm: Học sinh tự xem xét lại câu trả lời của mình dựa trên các câu hỏi sau:
Bổ sung nghiên cứu: Sau suy ngẫm, nếu HS chưa hài lòng với câu trả lời mình có, em nên tiếp tục tìm kiếm và bổ sung thêm ít nhất 2 nguồn tài liệu nữa.
|
Mảnh ghép
Từ phân tích của mình, HS trả lời các câu hỏi sau:
|
Mảnh ghép
|
Mảnh ghép
HS theo nhóm 3 - 5 người trình bày thử cho nhau nghe: Ở phần trình bày này, HS phải có ít nhất nội dung nói đầy đủ các cấu phần (có thể chưa cần trình chiếu slides hay poster hoàn thiện):
Trong quá trình trình bày, HS góp ý và tiếp nhận ý kiến góp ý:
Dặn dò:
|
Mảnh ghép
Sau khi trình bày, dựa vào các góp ý của bạn hoặc/và thấy cô, HS trả lời các câu hỏi sau::
|