GCED K10: Tiết 10.2
Mô tả nội dung bài học
Câu hỏi & Mục tiêu bài học
Câu hỏi tiết học | 10.2. Giáo dục chất lượng là gì? Có phải ai cũng có cơ hội tiếp cận giáo dục chất lượng? | |
Mục tiêu bài học | 10.2.1. Học sinh hiểu giáo dục chất lượng là gì. | 10.2.2. Học sinh hiểu không phải ai cũng có cơ hội tiếp cận giáo dục chất lượng như nhau. |
Tiêu chí đánh giá | 10.2.1. Học sinh có thể:
- Xác định ít nhất 3 điểm quan trọng nhất trong định nghĩa giáo dục chất lượng. |
10.2.2. Học sinh có thể:
- Sử dụng ít nhất 1 số liệu/Ví dụ chứng minh không phải ai cũng có cơ hội tiếp cận giáo dục chất lượng. -Sử dụng ít nhất 1 số liệu/Ví dụ chứng minh có sự bất bình đẳng/chênh lệch trong cơ hội tiếp cận giáo dục. |
Tài liệu gợi ý | Gợi ý câu trả lời:
Đảm bảo sự phát triển toàn diện, đảm bảo được sự bình đẳng, không phân biệt đối xử, hướng tới việc chuẩn bị cho tương lai, v...v...
Gợi ý một số định nghĩa gợi ý:
1. Định nghĩa của UNICEF: https://www.unicef.org/rosa/what-we-do/quality-education
- Tiếng Việt: Mọi trẻ em đều có quyền cơ bản được tiếp cận giáo dục chất lượng, gồm các yếu tố:
+ Giúp các em biết đọc biết viết
+ Giúp các em biết làm các phép tính cơ bản
+ Được học tập mà không cảm thấy sợ hãi
+ Cảm thấy có giá trị và không bị phân biệt đối xử vì hoàn cảnh gia đình. - Tiếng Việt: Giáo dục chất lượng tập trung vào mỗi cá nhân học sinh - sự phát triển về xã hội, cảm xúc, thể chất và nhận thức của mỗi em, bất kể giới tính, chủng tộc, dân tộc, tình trạng kinh tế xã hội hoặc vị trí địa lý.
- Tiếng Anh: A quality education is one that focuses on the whole child—the social, emotional, mental, physical, and cognitive development of each student regardless of gender, race, ethnicity, socioeconomic status, or geographic location. It prepares the child for life, not just for testing. - Tiếng Việt: Giáo dục chất lượng nên cung cấp cho trẻ em và người trẻ những kỹ năng và kiến thức cần thiết, thái độ và hành vi để có cuộc sống tích cực và hiệu quả. Giáo dục chất lượng không chỉ bao gồm xóa mù chữ và khả năng số học mà còn bao gồm các kỹ năng sống, cho phép các em trở thành nhà lãnh đạo và người tạo ra thay đổi trong tương lai. - Tiếng Anh: Quality education should provide children and young people with the necessary skills and knowledge, attitudes and behaviours to lead positive and productive lives. Quality education should include not only literacy and numeracy but also wider life skills that empower them to be leaders and change-makers |
Giáo viên tự tìm thêm tài liệu. Gợi ý câu trả lời và tài liệu gợi ý:
1. Còn nhiều trẻ em không được đến trường hoặc hoàn thành việc học: - 264 triệu trẻ em, thanh thiếu niên trên toàn cầu không được đến trường hoặc hoàn thành việc học. - 63 triệu trẻ em ở tuổi học cấp 1 không được đi học - 61 triệu trẻ em ở tuổi học cấp 2 không được đi học - 139 triệu trẻ em ở tuổi học cấp 3 không được đi học Tài liệu tham khảo: - https://www.unicef.org/education - http://www.unicef.org/education/all-children-in-school 2. VD về chênh lệch cơ hội tiếp cận giáo dục như: - Con gái có ít cơ hội đi học tại một số quốc gia: + Khu vực Trung Á, tỉ lệ trẻ em nữ không đi học cao hơn với trẻ em nam 27%.http://www.un.org/sustainabledevelopment/wp-content/uploads/2019/07/Infographic-Quality-Education.pdf - Người nghèo ít có cơ hội học tập chất lượng hơn người giàu. - Trẻ em ở khu vực chiến tranh/ bất ổn định chính trị ít có cơ hội học tập hơn. |
Mảnh ghép tham khảo |
Mảnh ghép a
abc
Mảnh ghép b
def |
Mảnh ghép a
abc
Mảnh ghép b
def |