GCED K10: Tiết 10.5
Mô tả nội dung bài học
Câu hỏi & Mục tiêu bài học
Câu hỏi tiết học | 10.5. Mức độ tiếp cận giáo dục và chất lượng giáo dục của Việt Nam như thế nào? | |
Mục tiêu bài học | 10.5.1. Học sinh nắm được tình hình phổ cập giáo dục chất lượng ở Việt Nam. | 10.5.2. Học sinh trả lời câu hỏi dẫn dắt. |
Tiêu chí đánh giá | 10.5.1. Học sinh có thể:
- Xác định được ít nhất 2 cải thiện trong tình hình phổ cập giáo dục ở Việt Nam trong thời gian qua.
- Xác định ít nhất 2 vấn đề còn tồn tại mà Việt Nam đang đối mặt. |
10.5.2. Câu trả lời của HS phản ánh được phần lớn hoặc tất cả những nội dung em đã học xuyên suốt chương/lăng kính. |
Tài liệu gợi ý | Gợi ý câu hỏi và tài liệu tham khảo, giáo viên tìm kiếm thêm tài liệu/số liệu.
1. Cải thiện:
- Tỉ lệ đi học:
Báo cáo của UNICEF vào năm 2016 cho thấy tỉ lệ trẻ em (từ 5 - 14 tuổi) không đi học (out-of school) có giảm từ năm 2009 - 2014, đặc biệt là với các nhóm đối tượng có hoàn cảnh khó khăn (tham khảo: https://www.unicef.org/vietnam/press-releases/viet-nam-progress-made-reducing-out-school-children
https://www.unicef.org/vietnam/media/2686/file/Executive%20summary%20-%20Out-of-school-children-report-2016.pdf).
- Tỉ lệ biết chữ:
+ Tỉ lệ biết chữ ở lứa tuổi 15 - 35, tăng từ năm từ 1995 - 2015.
https://www.indexmundi.com/vietnam/literacy.html
+ Báo cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo vào năm 2016, cho thấy tỉ lệ biết chữ ở lứa tuổi 15 - 35 là 98.5% (http://dtinews.vn/en/news/020/43462/vietnam-s-literacy-rate-reaches-97-3-percent.html) - Chênh lệch trong cơ hội tiếp cận giáo dục:
+ Giữa các khu vực thì khu vực đồng bằng sông Cửu Long vẫn có tỉ lệ trẻ em không đi học cao hơn.
+ Tỉ lệ không đi học ở gia đình có thu nhập thấp cao hơn so với nhóm có thu nhập cao.
+ Tỉ lệ không đi học đối với trẻ khuyết tật vẫn còn rất cao (87% cho hs cấp tiểu học và 91% cho hs cấp trung học).
https://www.unicef.org/vietnam/media/2686/file/Executive%20summary%20-%20Out-of-school-children-report-2016.pdf
- Chênh lệch trong chất lượng giáo dục:
+ So sánh giữa trường học công so với trường tư/trường quốc tế (chất lượng giáo viên, cơ sở vật chất, chương trình học, cơ hội sau khi học cấp 3)
+ So sánh trường ở thành phố so với nông thôn/miền núi (chất lượng giáo viên, cơ sở vật chất, chương trình học, cơ hội sau khi học cấp 3) |
|
Mảnh ghép tham khảo |
Mảnh ghép a
abc
Mảnh ghép b
def |
Mảnh ghép a
abc
Mảnh ghép b
def |