Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân được tính điểm dựa trên các tiêu chí và thang điểm như sau:
● 0 - 4 Không đạt hoặc đạt một phần rất nhỏ của mô tả tiêu chí;
● 5 - 6 Đạt một phần nhỏ của mô tả tiêu chí
● 7 - 9 Đạt được phần lớn hoặc toàn bộ mô tả yêu cầu
● 10 Vượt quá mong đợi so với yêu cầu của khối lớp
Rubric nhóm lớp 1 - 2
Nhóm tiêu chí
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Mô tả
|
Chất lượng nội dung (60 điểm)
|
Cấu phần & Cấu trúc
|
10
|
- Bài Trình bày của HS thể hiện đủ 3 nội dung chính: Câu trả lời, Quá trình Truy vấn, và Suy ngẫm.
- HS làm theo đúng kịch bản của Bài Trình bày mà GV đã hướng dẫn.
|
Câu trả lời
|
10
|
- Câu hỏi liên quan đến chủ đề trọng tâm.
- Câu hỏi mở, có thể trả lời được, có phạm vi vừa đủ, không quá rộng hay quá hẹp.
- Câu hỏi thể hiện cái "riêng" của HS (nếu có thể).
|
Quá trình Truy vấn
|
10
|
- HS đưa ra được lý do chọn câu hỏi Truy vấn.
- HS kể lại được những chi tiết chính trong quá trình đi tìm câu trả lời cho Truy vấn của mình.
- (ví dụ: Con tìm thấy câu trả lời ở đâu/từ ai? Con tìm kiếm trong vòng bao lâu? Ai đã giúp đỡ con trong thời gian đó?)
|
Suy ngẫm
|
10
|
- HS đưa ra được câu trả lời phù hợp, thích đáng cho Câu hỏi Truy vấn.
- Câu trả lời được giải thích một cách dễ hiểu.
|
Lập luận
|
10
|
- HS có thể: - Nêu được ít nhất một điểm em thích và không thích nhất về quá trình Truy vấn.
- Đưa được ví dụ về mối liên hệ giữa các thông tin/kiến thức em tìm được qua quá trình Truy vấn và bản thân em/cuộc sống của em.
- Nêu được ít nhất 1 câu hỏi mà con muốn tìm hiểu thêm sau khi thực hiện Truy vấn.
|
Tư duy phản biện
|
10
|
- HS có khả năng giải thích, đưa lý do cho những kết luận em đưa ra trong Bài Trình bày.
|
Khả năng Trình bày
(30 điểm)
|
Sự lưu loát
|
10
|
- HS đưa ra được câu trả lời hợp lý cho những câu hỏi của khán giả.
- HS có khả năng giải thích thêm về câu trả lời khi được đặt thêm các câu hỏi gợi mở.
|
Phong thái và Thái độ
|
10
|
- Giọng nói của HS rõ ràng, mạch lạc.
- Sử dụng ngôn ngữ, cách xưng hô phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh.
- Học sinh có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả. (eye contact)
|
Tương tác với khán giả
|
10
|
- Học sinh thể hiện phong thái tự tin khi trình bày.
- HS cho thấy rằng con thực sự yêu thích/quan tâm đến vấn đề mà con tìm hiểu.
|
Tính hiệu quả của phương tiện hỗ trợ
(10 điểm)
|
10
|
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày.
- Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày.
|
Điểm tối đa của Bài trình bày Truy vấn cá nhân: 100
|
Rubric nhóm lớp 3 - 4 - 5
Nhóm tiêu chí
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Mô tả
|
Chất lượng nội dung (60 điểm)
|
Cấu phần & Cấu trúc
|
10
|
- Bài Trình bày của HS thể hiện đủ 3 nội dung chính: Câu trả lời, Quá trình Truy vấn, và Suy ngẫm.
- HS làm theo đúng kịch bản của Bài Trình bày mà GV đã hướng dẫn, hoặc có 1 chút thay đổi nhưng vẫn đảm bảo được tính liền mạch và dễ hiểu.
|
Câu trả lời
|
10
|
- Câu hỏi liên quan đến chủ đề trọng tâm.
- Câu hỏi mở, có thể trả lời được, có phạm vi vừa đủ, không quá rộng hay quá hẹp.
- Câu trả lời của câu hỏi có thể giúp đỡ một nhóm người.
- Câu hỏi thể hiện cái "riêng" của HS.
|
Quá trình Truy vấn
|
10
|
- HS đưa ra được lý do chọn câu hỏi Truy vấn.
- HS có khả năng kể lại được những chi tiết chính trong quá trình đi tìm câu trả lời cho Truy vấn của mình và sắp xếp các chi tiết đó theo trình tự hợp lý.
|
Suy ngẫm
|
10
|
- HS đưa ra được câu trả lời phù hợp, thích đáng cho Câu hỏi Truy vấn.
- Câu trả lời được giải thích một cách dễ hiểu.
- Câu trả lời phần nào thể hiện được quan điểm riêng của HS về vấn đề.
|
Lập luận
|
10
|
- HS có thể:- Nêu được ít nhất một điểm em thích và không thích nhất về quá trình Truy vấn.
- Xác định và giải thích được mối liên hệ giữa các thông tin/kiến thức em tìm được qua quá trình Truy vấn và bản thân em/cuộc sống của em.
- HS đưa ra một số ví dụ, dẫn chứng để giải thích suy ngẫm của mình rõ ràng và cụ thể hơn.
|
Tư duy phản biện
|
10
|
- HS trình bày được lập luận một cách rõ ràng, biết sử dụng lý lẽ và dẫn chứng để tăng tính thuyết phục cho lập luận.
|
Khả năng Trình bày (30 điểm)
|
Sự lưu loát
|
10
|
- HS đưa ra được câu trả lời hợp lý cho những câu hỏi của khán giả.
- HS có khả năng giải thích thêm về câu trả lời khi được đặt thêm các câu hỏi gợi mở.
|
Phong thái và Thái độ
|
10
|
- HS trình bày một cách trôi chảy, mạch lạc, rõ ràng.
- Sử dụng ngôn ngữ, cách xưng hô phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh.
- Học sinh có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả. (eye contact); ngôn ngữ hình thể vừa phải, không gây sao lãng cho người nghe.
|
Tương tác với khán giả
|
10
|
- Học sinh thể hiện phong thái tự tin khi trình bày.
- HS cho thấy rằng con thực sự yêu thích/quan tâm đến vấn đề mà con tìm hiểu.
|
Tính hiệu quả của phương tiện hỗ trợ (10 điểm)
|
10
|
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày.
- Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày.
|
Điểm tối đa của Bài trình bày Truy vấn cá nhân: 100
|
Rubric nhóm lớp 6 - 7
Nhóm tiêu chí
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Mô tả
|
Chất lượng nội dung (60 điểm)
|
Cấu phần & Cấu trúc
|
10
|
- Bài Trình bày của HS thể hiện đủ 3 nội dung chính: Câu trả lời, Quá trình Truy vấn, và Suy ngẫm.
- Các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu, có tính kết nối cao. (HS có thể không cần phải bám sát kịch bản Bài Trình bày, miễn sao cấu trúc bài thuyết trình hợp lý và đầy đủ nội dung cần thiết.)
|
Câu trả lời
|
10
|
- Câu hỏi liên quan đến chủ đề trọng tâm.
- Câu hỏi mở, có thể trả lời được, có phạm vi vừa đủ, không quá rộng hay quá hẹp.
- Câu hỏi đòi hỏi HS phải phân tích, tổng hợp thông tin để khi đưa ra câu trả lời, chứ không đơn thuần chỉ là liệt kê thông tin.
- Câu trả lời của câu hỏi có thể giúp đỡ một nhóm người.
- Câu hỏi thể hiện cái "riêng" của HS.
|
Quá trình Truy vấn
|
10
|
- HS đưa ra được những lý do thuyết phục vì sao em chọn câu hỏi Truy vấn.
- HS mô tả được những mốc/sự kiện chính trong quá trình Truy vấn của mình và chỉ ra 1 số điểm mạnh/điểm yếu của mình.
|
Suy ngẫm
|
10
|
- HS đưa ra được câu trả lời phù hợp, thích đáng cho Câu hỏi Truy vấn.
- Câu trả lời được giải thích 1 cách chi tiết, dễ hiểu.
- Câu trả lời thể hiện sự phân tích, tổng hợp thông tin, kiến thức HS tìm được, từ đó HS hình thành được quan điểm riêng của mình về vấn đề.
|
Lập luận
|
10
|
- HS có thể:- So sánh được sự thay đổi trong suy nghĩ/nhận thức trước và sau khi thực hiện Truy vấn.
- Xác định và giải thích được mối liên hệ giữa các thông tin/kiến thức em tìm được qua quá trình Truy vấn với cuộc sống thường nhật/môn học khác/những gì đã học trước đây.
- Vận dụng những kiến thức từ quá trình Truy vấn để kiến tạo những ý tưởng mới/câu hỏi mở rộng.
- Có các bằng chứng/ví dụ/thông tin cụ thể, chính xác để chứng minh/làm rõ các suy ngẫm.
|
Tư duy phản biện
|
10
|
- Các lập luận được nêu ra một cách rõ ràng, được chứng minh bằng những giải thích, lý lẽ thuyết phục.
- Đưa ra những bằng chứng, dẫn chứng cụ thể, chính xác, dựa trên các nguồn đáng tin cậy.
|
Khả năng Trình bày
(30 điểm)
|
Sự lưu loát
|
10
|
- HS đưa ra được câu trả lời hợp lý cho những câu hỏi của khán giả.
- HS giải thích rõ ràng và chi tiết về câu trả lời của mình.
|
Phong thái và Thái độ
|
10
|
- Học sinh có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung.
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh.
- Học sinh có thể giao tiếp bằng mắt với khán giả. (eye contact); ngôn ngữ hình thể vừa phải, không gây sao lãng cho người nghe.
|
Tương tác với khán giả
|
10
|
- Học sinh thể hiện phong thái tự tin khi trình bày.
- HS cho thấy rằng con thực sự yêu thích/quan tâm đến vấn đề mà con tìm hiểu.
- Thể hiện thái độ cầu thị khi nhận được câu hỏi từ khán giả.
|
Tính hiệu quả của phương tiện hỗ trợ
10 điểm)
|
10
|
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày.
- Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày.
- Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả.
|
Điểm tối đa của Bài trình bày Truy vấn cá nhân: 100
|
Rubric nhóm lớp 8 - 9
Nhóm tiêu chí
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Mô tả
|
Chất lượng nội dung
(60 điểm)
|
Cấu phần & Cấu trúc
|
10
|
- Có 3 phần rõ ràng: Mở bài, Thân bài, và Kết bài rõ ràng.
- Bài Trình bày của HS thể hiện đủ 3 nội dung chính: Câu trả lời, Quá trình Truy vấn, và Suy ngẫm.
- Các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu, có tính kết nối cao. HS có thể không cần phải bám sát kịch bản Bài Trình bày, miễn sao cấu trúc bài thuyết trình hợp lý và đầy đủ nội dung cần thiết.
|
Câu trả lời
|
10
|
- Câu hỏi liên quan đến chủ đề trọng tâm.
- Câu hỏi mở, có thể trả lời được, có phạm vi vừa đủ, không quá rộng hay quá hẹp.
- Câu hỏi đòi hỏi HS phải phân tích, tổng hợp thông tin và thể hiện được chính kiến/quan điểm của mình khi đưa ra câu trả lời, chứ không đơn thuần chỉ là liệt kê thông tin.
- Câu trả lời của câu hỏi có thể giúp đỡ một nhóm người.
- Câu hỏi thể hiện cái "riêng" của HS.
|
Quá trình Truy vấn
|
10
|
- HS đưa ra được những lý do thuyết phục vì sao em chọn câu hỏi Truy vấn.
- HS mô tả được những mốc/sự kiện chính trong quá trình Truy vấn của mình và rút ra được 1 số rút kinh nghiệm em có thể áp dụng sau này.
|
Suy ngẫm
|
10
|
- HS đưa ra được câu trả lời phù hợp, thích đáng cho Câu hỏi Truy vấn.
- Câu trả lời được giải thích 1 cách chi tiết, dễ hiểu, bao gồm cả đủ các cấu phần Who (Ai), What (Điều gì/Cái gì), How (Như thế nào), và Why (Tại sao là câu trả lời này mà không phải là câu trả lời khác).
- Câu trả lời thể hiện sự phân tích, tổng hợp thông tin, kiến thức HS tìm được, từ đó HS hình thành được quan điểm riêng của mình về vấn đề.
|
Lập luận
|
10
|
- HS có thể:- So sánh được sự thay đổi trong suy nghĩ/nhận thức trước và sau khi thực hiện Truy vấn.
- Xác định và giải thích được mối liên hệ giữa các thông tin/kiến thức em tìm được qua quá trình Truy vấn với cuộc sống thường nhật/môn học khác/những gì đã học trước đây.
- Vận dụng những kiến thức từ quá trình Truy vấn để kiến tạo những ý tưởng mới/câu hỏi mở rộng.
- Có các bằng chứng/ví dụ/thông tin cụ thể, chính xác để chứng minh/làm rõ các suy ngẫm.
- HS giải thích được ý nghĩa của những suy ngẫm đó (với cuộc sống của em, sự phát triển cá nhân, việc học của em, hay với những vấn đề được học).
|
Tư duy phản biện
|
10
|
- Các lập luận được nêu ra một cách rõ ràng, được chứng minh bằng những giải thích, lý lẽ thuyết phục.
- Đưa ra những bằng chứng, dẫn chứng cụ thể, chính xác, dựa trên các nguồn đáng tin cậy.
- Có dẫn nguồn đầy đủ.
|
Khả năng Trình bày
(30 điểm)
|
Sự lưu loát
|
10
|
- HS đưa ra được câu trả lời hợp lý cho những câu hỏi của khán giả.
- HS giải thích rõ ràng và chi tiết về câu trả lời của mình, nêu ra được thông tin, số liệu cụ thể (nếu có) để chứng minh câu trả lời của mình là thích đáng.
|
Phong thái và Thái độ
|
10
|
- Học sinh có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung.
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh, thể hiện sự cân nhắc về đối tượng khán giả.
- Ngôn ngữ lời nói và hình thể giúp thu hút được sự chú ý của khán giả trong suốt thời gian thuyết trình.
|
Tương tác với khán giả
|
10
|
- Học sinh thể hiện phong thái tự tin khi trình bày.
- HS cho thấy rằng con thực sự yêu thích/quan tâm đến vấn đề mà con tìm hiểu.
- Thể hiện thái độ cầu thị khi nhận được câu hỏi từ khán giả.
|
Tính hiệu quả của phương tiện hỗ trợ
(10 điểm)
|
10
|
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày.
- Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày.
- Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả.
|
Điểm tối đa của Bài trình bày Truy vấn cá nhân: 100
|
Rubric nhóm lớp 10 - 11 - 12
Nhóm tiêu chí
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Mô tả
|
Chất lượng nội dung
(60 điểm)
|
Cấu phần & Cấu trúc
|
10
|
- Có 3 phần rõ ràng: mở bài, thân bài, và kết bài rõ ràng, mỗi phần đều đạt được hiệu quả mong đợi.
- Bài Trình bày của HS thể hiện đủ 3 nội dung chính: Câu trả lời, Quá trình Truy vấn, và Suy ngẫm.
- Các thông tin được sắp xếp liền mạch, dễ hiểu, có tính kết nối cao. HS có thể không cần phải bám sát kịch bản Bài Trình bày, miễn sao cấu trúc bài thuyết trình hợp lý và đầy đủ nội dung cần thiết.
|
Câu trả lời
|
10
|
- Câu hỏi liên quan đến chủ đề trọng tâm.
- Câu hỏi mở, có thể trả lời được, có phạm vi vừa đủ, không quá rộng hay quá hẹp.
- Câu hỏi đòi hỏi HS phải phân tích, tổng hợp thông tin và thể hiện được chính kiến/quan điểm của mình khi đưa ra câu trả lời, chứ không đơn thuần chỉ là liệt kê thông tin.
- Câu trả lời của câu hỏi có thể giúp đỡ một nhóm người.
- Câu hỏi thể hiện cái "riêng" của HS.
|
Quá trình Truy vấn
|
10
|
- HS đưa ra được những lý do thuyết phục vì sao em chọn câu hỏi Truy vấn.
- HS mô tả được những mốc/sự kiện chính trong quá trình Truy vấn của mình và rút ra được 1 số rút kinh nghiệm em có thể áp dụng sau này.
|
Suy ngẫm
|
10
|
- HS đưa ra được câu trả lời phù hợp, thích đáng cho Câu hỏi Truy vấn.
- Câu trả lời được giải thích 1 cách chi tiết, dễ hiểu, bao gồm cả đủ các cấu phần Who (Ai), What (Điều gì/Cái gì), How (Như thế nào), và Why (Tại sao là câu trả lời này mà không phải là câu trả lời khác).
- Thể hiện sự cân nhắc nhiều quan điểm/câu trả lời khác nhau và đối lập để đi đến câu trả lời cuối cùng.
- Câu trả lời thể hiện sự phân tích, tổng hợp thông tin, kiến thức HS tìm được, từ đó HS có quan điểm rõ ràng riêng về vấn đề.
|
Lập luận
|
10
|
- HS có thể:- So sánh được sự thay đổi trong suy nghĩ/nhận thức trước và sau khi thực hiện Truy vấn.
- Xác định và giải thích được mối liên hệ giữa các thông tin/kiến thức em tìm được qua quá trình Truy vấn với cuộc sống thường nhật/môn học khác/những gì đã học trước đây.
- Vận dụng những kiến thức từ quá trình Truy vấn để kiến tạo những ý tưởng mới/câu hỏi mở rộng.
- Có các bằng chứng/ví dụ/thông tin cụ thể, chính xác để chứng minh/làm rõ các suy ngẫm.
- Suy ngẫm mang tính đa chiều, thể hiện sự cân nhắc nhiều góc nhìn/quan điểm khác nhau.
- HS giải thích được ý nghĩa của những suy ngẫm đó (với cuộc sống của em, sự phát triển cá nhân, việc học của em, hay với những vấn đề được học).
|
Tư duy phản biện
|
10
|
- Các lập luận được nêu ra một cách rõ ràng, được chứng minh bằng những giải thích, lý lẽ thuyết phục.
- Đưa ra những bằng chứng, dẫn chứng cụ thể, chính xác, dựa trên các nguồn đáng tin cậy.
- Có dẫn nguồn đầy đủ.
- Có cân nhắc về những luận điểm khác nhau hoặc đối lập với luận điểm HS đưa ra.
|
Khả năng Trình bày
(30 điểm)
|
Sự lưu loát
|
10
|
- HS đưa ra được câu trả lời hợp lý cho những câu hỏi của khán giả.
- HS giải thích rõ ràng và chi tiết về câu trả lời của mình, nêu ra được thông tin, số liệu cụ thể (nếu có) để chứng minh câu trả lời của mình là thích đáng.
|
Phong thái và Thái độ
|
10
|
- Học sinh có khả năng truyền đạt suy nghĩ, ý tưởng của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, cho thấy được sự kết nối giữa các nội dung.
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và ngữ cảnh, thể hiện sự cân nhắc về đối tượng khán giả.
- Ngôn ngữ lời nói và hình thể giúp thu hút được sự chú ý của khán giả trong suốt thời gian thuyết trình.
|
Tương tác với khán giả
|
10
|
- Học sinh thể hiện phong thái tự tin khi trình bày.
- HS cho thấy rằng con thực sự yêu thích/quan tâm đến vấn đề mà con tìm hiểu.
- Thể hiện thái độ cầu thị khi nhận được câu hỏi từ khán giả.
|
Tính hiệu quả của phương tiện hỗ trợ
(10 điểm)
|
10
|
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện hỗ trợ bài Trình bày.
- Các phương tiện giúp người nghe hiểu rõ hơn về những gì được trình bày.
- Các phương tiện giúp nội dung trình bày sinh động hơn, thu hút sự chú ý của khán giả.
|
Điểm tối đa của Bài trình bày Truy vấn cá nhân: 100
|