GCED K8: Tiết 8.44 - 8.50 (tiếp)

Từ GCED
Phiên bản vào lúc 07:26, ngày 19 tháng 2 năm 2020 của Vinschool admin (thảo luận | đóng góp)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)

Mô tả nội dung bài học

Câu hỏi & Mục tiêu bài học

Câu hỏi tiết học 8.44 - 50. Em sẽ lên kế hoạch cho phương án hành động của mình như thế nào?
Mục tiêu bài học 8.44 - 50.7. HS nhận biết được nguồn lực nào là thế mạnh của nhóm. 8.44 - 50.8. HS nhận biết được nguồn lực nào là hạn chế của nhóm.
Tiêu chí đánh giá 8.44 - 50.7. HS có thể:

- xác định ít nhất 2 nguồn lực (bao gồm cả kiến thức, kỹ năng, phẩm chất) là thế mạnh của nhóm.

- cung cấp 1 lý do giải thích vì sao đó lại là thế mạnh.

8.44 - 50.8. HS có thể:

- xác định ít nhất 2 nguồn lực (bao gồm cả kiến thức, kỹ năng, phẩm chất) là hạn chế của nhóm.

- cung cấp 1 lý do giải thích vì sao đó lại là hạn chế.

Tài liệu gợi ý
Mảnh ghép tham khảo
   Mảnh ghép


Dựa vào kết quả làm việc của 9.44 - 50.6., học sinh thảo luận trong nhóm để hoàn thành phiếu sau: (có thể ghép nội dung phiếu này với bảng ở 9.44 - 50.6. để thành một phiếu học tập riêng)

Nguồn lực thế mạnh là nguồn lực mà nhóm có rất nhiều, đủ để thực hiện dự án mà không phải lo lắng gì.

Nguồn lực hạn chế là nguồn lực mà nhóm không có nhiều, có thể gây khó khăn trong việc thực hiện dự án nếu không có cách khắc phục.

ĐÁNH GIÁ NGUỒN LỰC

Trong số các nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án, nguồn lực nào là thế mạnh của nhóm? Vì sao?

  • Nguồn lực thế mạnh 1: ……………………………………………………………...

Lý do:...........................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

  • Nguồn lực thế mạnh 2: ……………………………………………………………....

Lý do:...........................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

Trong số các nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án, nguồn lực nào là hạn chế của nhóm? Vì sao?

  • Nguồn lực hạn chế 1: ……………………………………………………………...

Lý do:...........................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

  • Nguồn lực hạn chế 2: ……………………………………………………………...

Lý do:...........................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….



Câu hỏi tiết học 8.44 - 50. Em sẽ lên kế hoạch cho phương án hành động của mình như thế nào?
Mục tiêu bài học 8.44 - 50.9. HS xác định được công cụ theo dõi dự án. 8.44 - 50.10. HS lên kế hoạch triển khai cho phương án hành động
Tiêu chí đánh giá 8.44 - 50.9. HS có thể:

- xác định ít nhất 2 công cụ để theo dõi tiến độ dự án.

8.44 - 50.10. Kế hoạch của nhóm cần:

- chi tiết, logic.

- sử dụng thời gian và nguồn lực hiệu quả.

- phân công hợp lý.

- đề cập đến việc thu thập thông tin/bằng chứng.

Tài liệu gợi ý Định hướng các loại công cụ:

- Task planner (Checklist nhiệm vụ): giúp người sử dụng biết được tất cả những việc mình cần làm và khi nào cần làm, và cả việc nào đã hoàn thành.

- Kiểm soát tiến độ: giúp người sử dụng dễ dàng nắm được tiến độ công việc, ví dụ như phần nào đang chậm, phần nào đang tiến tới gần deadline, phần nào là phần quan trọng, v.v.

- Công cụ cộng tác: giúp người sử dụng kết nối và làm việc cùng những người khác, ví dụ như phương tiện liên lạc, ổ dữ liệu chung, v.v. VD: Google Drive, ShareDrive,...

Mảnh ghép tham khảo
   Mảnh ghép

[dặn HS mang laptop tới lớp hoặc mượn phòng máy để sử dụng]

GV giảng: GV giới thiệu cho HS 1 số loại chức năng cần thiết của công cụ theo dõi dự án:

  1. Lên kế hoạch(Checklist nhiệm vụ): giúp người sử dụng biết được tất cả những việc mình cần làm và khi nào cần làm, và cả việc nào đã hoàn thành.
  2. Kiểm soát tiến độ: giúp người sử dụng dễ dàng nắm được tiến độ công việc, ví dụ như phần nào đang chậm, phần nào đang tiến tới gần deadline, phần nào là phần quan trọng, v.v.
  3. Công cụ cộng tác: giúp người sử dụng kết nối và làm việc cùng những người khác, ví dụ như phương tiện liên lạc, ổ dữ liệu chung, v.v.

Làm việc nhóm: GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để tìm ra các công cụ, phần mềm, app, v.v. mà có những chức năng như trên. Một vài ví dụ có thể gợi ý cho HS:

  1. Lên kế hoạch: Taskade, Google Sheet, Excel, v.v.
  2. Kiểm soát tiền độ: Excel, Google Sheet, v.v
  3. Cộng tác (lưu trữ tài liệu; thảo luận, trao đổi): Facebook group, Slack, Google Drive, ShareDrive, v.v.

Mỗi nhóm sau khi tìm hiểu chọn ra các công cụ mà nhóm mình sẽ dùng khi thực hiện dự án và điền vào bảng dưới đây:

Lưu ý: một công cụ có thể đáp ứng nhiều chức năng.

Chức năng Công cụ lựa chọn
Lên kế hoạch
Kiểm soát tiến độ
Cộng tác Lưu trữ tài liệu
Liên lạc

Chia sẻ: Sau khi hoàn thành, GV cho các nhóm trao đổi bài làm với nhau, hoặc cho các nhóm chia sẻ về các công cụ nhóm mình lựa chọn để HS có thêm các tham khảo mới từ bạn bè. Tùy lượng thời gian cho phép, GV chọn cách phù hợp nhất để các ý tưởng về công cụ có thể được chia sẻ với những nhóm khác.



   Mảnh ghép

HĐ 1: GV yêu cầu các nhóm tập hợp lại những thông tin đã thảo luận cho việc Lên kế hoạch hành động cho dự án. Sau đó hoàn tất bản Kế hoạch chi tiết cho nhóm.

GV đưa ra các tiêu chí về một kế hoạch thực hiện dự án:

  • Chi tiết, logic.
  • Sử dụng thời gian và nguồn lực hiệu quả
  • Phân công hợp lý
  • Đề cập đến việc thu thập thông tin bằng chứng

GV có thể tham khảo:

https://www.brightwork.com/blog/project-management-101-one-page-plan-project-basics
66.png
77.png


HĐ 2: Gallery Walk tham quan và đánh giá bằng biểu tượng.