Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Draft”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
||
Dòng 308: | Dòng 308: | ||
Sau khi hoàn thành Ngày Báo cáo, mỗi học sinh sẽ thực hiện '''Bài suy ngẫm Cuối năm''' để tổng kết lại toàn bộ quá trình học tập trong năm vừa qua, bao gồm cả những điều em thu được từ trải nghiệm tổ chức Ngày Báo cáo. Ở Bài Suy ngẫm này, học sinh sẽ revisit Truy vấn Cá nhân của bản thân, sử dụng những điều em học được từ Dự án Hành động để cập nhật kiến thức cũng như kinh nghiệm thực hiện cho Bài Truy vấn. Đây cũng là thời điểm học sinh kết thúc chu trình Học - Làm - Học của chương trình GCED, khép lại một năm học đầy thử thách. Kết quả đánh giá của sản phẩm này sẽ được tính vào điểm tổng kết cuối năm học của học sinh. | Sau khi hoàn thành Ngày Báo cáo, mỗi học sinh sẽ thực hiện '''Bài suy ngẫm Cuối năm''' để tổng kết lại toàn bộ quá trình học tập trong năm vừa qua, bao gồm cả những điều em thu được từ trải nghiệm tổ chức Ngày Báo cáo. Ở Bài Suy ngẫm này, học sinh sẽ revisit Truy vấn Cá nhân của bản thân, sử dụng những điều em học được từ Dự án Hành động để cập nhật kiến thức cũng như kinh nghiệm thực hiện cho Bài Truy vấn. Đây cũng là thời điểm học sinh kết thúc chu trình Học - Làm - Học của chương trình GCED, khép lại một năm học đầy thử thách. Kết quả đánh giá của sản phẩm này sẽ được tính vào điểm tổng kết cuối năm học của học sinh. | ||
</div> | </div> | ||
<br /><div style=";line-height:1.6;font-size:14px;"> | |||
{| style="background:none" | |||
| style="vertical-align:top" |[[Image:impo.png|37px|<nowiki/>|liên_kết=http://wiki.vinschool.edu.vn/GCED-wiki/index.php/T%E1%BA%ADp_tin:Impo.png]]<div style="width:60px;height:0px;"></div> | |||
|<div style="position:relative;left:-13px"><div style="color:#ff5757">'''Lưu ý:'''</div>Trước khi đọc hướng dẫn triển khai online Chương 2, thầy cô nên đọc [[Chương 2: Xây dựng & Trình bày Truy vấn cá nhân|hướng dẫn Chương 2 đã có sẵn trên WikiGCED]] để hiểu được tinh thần chung của giai đoạn này. | |||
HS sẽ có 10 tiết (hoặc 5 tiết, nếu là HS K1-2), tương ứng với khoảng 5 tuần để hoàn thành Chương 2. Nếu thầy cô muốn đẩy nhanh tiến độ, hay muốn cắt/gộp nội dung học để hoàn thành Chương 2 trước 5 tuần này, <font color="#ff0000">'''vui lòng liên hệ với Phòng Chương trình để được tư vấn/trao đổi thêm.'''</font> | |||
</div> | |||
|}Kết thúc chương 1, HS đã có nền tảng kiến thức nhất định về Chủ đề trọng tâm của khối lớp mình. Tới Chương 2, các em sẽ xây dựng [[Chương 2: Xây dựng & Trình bày Truy vấn cá nhân|Truy vấn Cá nhân (một bài nghiên cứu thứ cấp)]]. Bài truy vấn này sẽ đào sâu vào một khía cạnh của Chủ đề mà HS tò mò, muốn tìm hiểu thêm. Sau khi đã tìm ra câu trả lời, HS sẽ trình bày Truy vấn Cá nhân của mình cho các bạn HS khác trong lớp. | |||
Ở Chương 1 (vốn thiên về lý thuyết), mỗi bài học đều có những yêu cầu & mục tiêu đặc thù, do đó việc dạy gộp/dạy lướt kiến thức thường không được khuyến khích. Tuy nhiên, Chương 2 lại mở & linh hoạt hơn nhiều, lý do là vì nội dung học tập của giai đoạn này sẽ do HS hoàn toàn quyết đinh. Thay vì dạy kiến thức cho HS, thầy cô chỉ cần đảm bảo HS đã đi qua 3 bước '''(1) Đặt câu hỏi truy vấn, (2) Nghiên cứu tìm câu trả lời''', và '''(3) Trình bày Truy vấn,''' và đạt được yêu cầu của mỗi bước này. | |||
Do đó, việc triển khai online chương 2 sẽ không quá khác biệt so với bình thường. Dưới đây là một số việc thầy cô cần lưu ý để dẫn dắt HS đi qua 3 bước trên hiệu quả: | |||
'''Bước 1: Đặt câu hỏi truy vấn''' | |||
{| class="wikitable" | |||
! style="width: 50%;" |Đối với HS K1-2 | |||
(học online 1 tiết/tuần) | |||
! style="width: 50%;" |Đối với HS K3 trở lên | |||
(học online 1 tiết, tự học 1 tiết/tuần) | |||
|- style="vertical-align:top;" | |||
|Thầy cô sẽ không có nhiều thời gian để HS đặt câu hỏi trên lớp & nhận xét câu hỏi cho HS. Do đó, thầy cô nên yêu cầu HS nghĩ trước câu hỏi của mình ở nhà, và chữa cho HS khi ở trên lớp. | |||
Để HS có thể đặt câu hỏi truy vấn một cách hiệu quả, thầy cô có thể nhắc lại những kiến thức các em đã học (có thể ôn lại trên lớp, hoặc phát phiếu học tập có sẵn nội dung). Sau đó, thầy cô có thể liệt kê một số mảng kiến thức/vấn đề đáng lưu ý, giúp HS đặt câu hỏi của mình dễ dàng hơn. | |||
Nếu HS mất quá nhiều thời gian để nghĩ ra câu hỏi, hoặc không có khả năng đặt được câu hỏi tốt, thầy cô có thể gợi ý sẵn một số câu hỏi để HS chọn. Tuy nhiên, trong lớp không nên có quá nhiều câu hỏi giống nhau. | |||
|Vì HS có 1 tiết tự học ở nhà, thầy cô có thể yêu cầu HS gõ lại câu hỏi qua LMS, sau đó tổng hợp lại danh sách câu hỏi của HS để theo dõi/hỗ trợ các em hiệu quả hơn. | |||
|}<br />'''Bước 2: Nghiên cứu tìm câu trả lời''' | |||
{| class="wikitable" | |||
! style="width: 50%;" |Đối với HS K1-2 | |||
(học online 1 tiết/tuần) | |||
! style="width: 50%;" |Đối với HS K3 trở lên | |||
(học online 1 tiết, tự học 1 tiết/tuần) | |||
|- style="vertical-align:top;" | |||
|Vì HS ở lứa tuổi này chưa có khả năng tự tìm hiểu thông tin tốt, thầy cô nên định hướng cho HS về việc: | |||
*'''Tìm thông tin ở đâu:''' Có thể chỉ cần giới hạn ở việc hỏi ý kiến những người thân, có hiểu biết của HS (bố mẹ, anh chị, thầy cô giáo, v.v.) | |||
*'''Tim thông tin vào lúc nào:''' Nếu HS không thể hỏi ý kiến ở nhà, có thể thầy cô sẽ cần dành thời gian trên lớp để HS tìm hiểu thông tin. | |||
|Không có lưu ý gì đặc biệt | |||
|}<br />'''Bước 3: Trình bày truy vấn''' | |||
{| class="wikitable" | |||
! style="width: 50%;" |Đối với HS K1-2 | |||
(học online 1 tiết/tuần) | |||
! style="width: 50%;" |Đối với HS K3 trở lên | |||
(học online 1 tiết, tự học 1 tiết/tuần) | |||
|- style="vertical-align:top;" | |||
| colspan="2" |Thông thường, HS sẽ có 4 tiết (khoảng 2 tuần) để lần lượt trình bày bài truy vấn cá nhân của mình. Tuy nhiên, trong bối cảnh học online, có thể thầy cô sẽ không có đủ thời gian trên lớp để cho từng em HS lên thuyết trình. | |||
Do đó, thầy cô có thể cân nhắc một trong những cách sau để (1) HS vừa có cơ hội thể hiện bài truy vấn cá nhân, và (2) thầy cô có thể đánh giá tính điểm cho các em: | |||
* '''Yêu cầu HS tự quay video:''' HS có thể nhờ bố mẹ quay lại bài thuyết trình của mình ở nhà, sau đó gửi lại link video cho thầy cô. Tất cả video trong lớp sẽ được tổng hợp lại trên một link để thầy cô & các bạn khác có thể nhận xét, góp ý. | |||
* '''Yêu cầu HS nộp bài viết:''' Thay vì nói, HS sẽ thể hiện toàn bộ bài truy vấn của mình qua 1 bài viết. Chỉ cân nhắc sử dụng cách này nếu thầy cô cảm thấy (1) HS lớp mình có khả năng viết tốt, và (2) không có đủ thời gian để tổ chức thuyết trình, hay xem/quay video. | |||
* '''Kết hợp việc thuyết trình online với những cách trên:''' Để làm được việc này, thầy cô cần phân công rõ ràng HS nào cần thuyết trình online, HS nào thì chỉ cần quay video. Lưu ý rằng những sản phẩm khác nhau cần có cách đánh giá khác nhau để đảm bảo sự công bằng cho HS. | |||
* | |||
<br /> | |||
|}<div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;">Đối với HS K1-2 (học online 1 tiết/tuần)</div></div><div class="mw-collapsible-content"> | |||
Vì thời lượng gia | |||
*</div></div><div class="toccolours mw-collapsible" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #a6e5f7; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #a6e5f7;">Cách 2 (phù hợp hơn với HS Trung học)</div></div><div class="mw-collapsible-content"> | |||
HS Trung học (lớp 6 trở lên) đã có khả năng tìm kiếm thông tin ở mức độ cơ bản, và cũng đã có lượng kiến thức xã hội xã hội nhất định. Do đó, HS hoàn toàn có thể tự tìm hiểu về các vấn đề toàn cầu ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, HS ở lứa tuổi này có thể sẽ thiếu tập trung & sự nghiêm túc cần thiết, nhất là khi phải học online. | |||
Dựa trên cân nhắc về những đặc điểm trên của HS, thầy cô có thể thực hiện những bước sau: | |||
*'''Trước tiết 2:''' Thầy cô có thể yêu cầu HS đọc trước/tìm hiểu qua về những vấn đề mà thầy cô sẽ dạy ở tiết 2 (tương tự như việc "soạn văn"). Thầy cô có thể cung cấp tài liệu gợi ý & một số câu hỏi định hướng để giúp việc đọc trước được hiệu quả. | |||
*'''Ở tiết 2 trong phân phối CT (tiết đầu tiên của Lăng kính 1):''' thầy cô nên tập trung vào dạy nội dung của tiết 2, và HS cần đạt được mục tiêu bài học của tiết 2. Tới cuối tiết này, thầy cô nên hướng dẫn HS tự học ở tiết sau để HS có khả năng đạt mục tiêu bài học. | |||
Mức độ chi tiết của hướng dẫn tự học này sẽ phụ thuộc vào khả năng của HS, và có thể bao gồm 1 số câu hỏi định hướng cụ thể (cần đạt mục tiêu gì, cần tìm kiếm thông tin gì, ở đâu, v.v.). Thầy cô cũng có thể cung cấp tài liệu đọc thêm cho HS, và có thể tóm tắt lại những điểm quan trọng nhất mà HS cần lưu ý (trong trường hợp thầy cô muốn HS tập trung vào một số thông tin nhất định) | |||
*'''Tới tiết 3 (tiết tự học ở nhà của HS):''' HS sẽ tự tìm hiểu về bài học, dựa trên hướng dẫn/tài liệu gợi ý mà GV cung cấp. Câu trả lời của HS/thông tin HS tìm được sẽ là bằng chứng cho thấy HS đã đạt mục tiêu bài học của và tiết 3. | |||
*'''Ở tiết 4 & tiết 5:''' Lặp lại như 2 tiết trên. Ngoài ra, kết thúc tiết 5 là kết thúc Lăng kính 1, do đó thầy cô nên yêu cầu HS trả lời thêm câu hỏi dẫn dắt của Lăng kính này.<br /></div></div>Dù chọn cách nào đi nữa, việc thầy cô phải “cầm tay chỉ việc” nhiều hơn (so với học trực tiếp trên lớp) là hoàn toàn bình thường. Những hướng dẫn/yêu cầu/tài liệu mà thầy cô cung cấp cho HS cần đủ cụ thể, rõ ràng để đảm bảo các em có thể học tập hiệu quả trong giai đoạn này. | |||
===Tận dụng WikiGCED để giảng dạy online như thế nào?=== | |||
WikiGCED đã bao gồm hệ thống chương & bài học cụ thể, bao gồm các mục tiêu bài học để thầy cô biết HS cần đạt được yêu cầu gì ở mỗi tiết ('''vẫn áp dụng khi dạy online'''). Ngoài ra, WikiGCED cũng đi kèm các mảnh ghép hoạt động để thầy cô có được ví dụ về cách đạt các mục tiêu bài học. | |||
Tuy nhiên, khi dạy online, thầy cô chỉ nên bám sát vào thứ duy nhất là '''mục tiêu bài học.''' Những thứ khác như tiêu chí đánh giá, tài liệu gợi ý, hay mảnh ghép hoạt động có thể sẽ phải thay đổi để phù hợp hơn với đặc điểm của lớp học của thầy cô. | |||
Lấy ví dụ cho việc sử dụng tài nguyên trong tiết 7.2 như sau:[[Tập tin:Ví dụ nội dung GCED 2.png|thế=|giữa|không_khung|603x603px|Sitemap]] | |||
{| class="wikitable" | |||
|+ | |||
!'''Nếu thầy cô dạy tiết 7.2 online''' | |||
!'''Nếu thầy cô giao nhiệm vụ cho HS tự học, tự tìm hiểu về tiết 7.2''' | |||
|- | |||
| | |||
*Mục tiêu bài học: Tiết này có 2 mục tiêu, và HS cần đạt được cả 2 mục tiêu này. Thầy cô có thể quyết định số phút cần thiết để HS đạt được mỗi mục tiêu trong lớp. | |||
*Tiêu chí đánh giá: Thầy cô có thể dùng luôn, hoặc điều chỉnh sao cho phù hợp với lớp mình. VD: thay vì yêu cầu HS "nêu 2 điểm khác nhau giữa biến đổi khí hậu và sự thay đổi thời tiết", thầy cô có thể yêu cầu nhiều hơn, nếu cảm thấy HS vẫn chưa tự tin khi trả lời. | |||
*Tài liệu gợi ý: Thầy cô nên chọn lọc ra những thông tin quan trọng, cần thiết nhất để cung cấp cho HS (vì thầy cô sẽ không có nhiều thời gian để giảng liền mạch khi dạy online) | |||
*Mảnh ghép tham khảo: Thầy cô nên đọc để hiểu 1 tiết có thể xảy ra như thế nào, nhưng không nên bê nguyên vào giáo án/bài giảng của mình. VD: mảnh ghép gợi ý 1 hoạt động thảo luận nhóm kéo dài 10', nhưng thực tế dạy online sẽ không cho phép HS ở xa nhau trao đổi lâu tới vậy. | |||
| | |||
*Mục tiêu bài học: Tiết này có 2 mục tiêu, và HS cần đạt được cả 2 mục tiêu này. Với 1 số mục tiêu khó, thầy cô có thể cung cấp thêm hướng dẫn/tài liệu gợi ý cho HS. | |||
*Tiêu chí đánh giá: Thầy cô có thể dùng luôn, hoặc điều chỉnh sao cho phù hợp với lớp mình. VD: nếu yêu cầu HS "nêu 2 điểm khác nhau giữa biến đổi khí hậu và sự thay đổi thời tiết", HS có thể dễ dàng copy/paste trên mạng, và như vậy sẽ không có nhiều ý nghĩa. Thay vào đó, tiêu chí đánh giá mục tiêu này có thể được nâng lên thành "HS nêu 2 điểm khác nhau, và đưa ra kết luận của bản thân..." | |||
*Tài liệu gợi ý: Thầy cô không nên cung cấp trực tiếp cho HS, vì những tài liệu này vốn dành cho GV đọc. Thầy cô nên chắt lọc, tóm tắt lại những thông tin quan trọng, cần thiết nhất để cung cấp cho HS (có thể là tài liệu gợi ý, hoặc định hướng tìm hiểu thông tin) | |||
*Mảnh ghép tham khảo: Thầy cô sẽ không trực tiếp giảng dạy/triển khai những hoạt động này, nhưng vẫn có thể tham khảo để có được ví dụ về những yêu cầu/hướng dẫn cho HS ở nhà. | |||
Những nội dung trên sẽ đủ để thầy cô giảng dạy online và xây dựng tài liệu & hướng dẫn cho HS trên LMS. | |||
|} | |||
===Đánh giá HS trong giai đoạn này như thế nào?=== | |||
Thông thường, sẽ không có mốc đánh giá nào xảy ra ở cuối Chương 1. Tuy nhiên, do đặc thù của việc học online, thầy cô nên cân nhắc việc tổ chức đánh giá cho HS để nắm bắt tình hình học thực tế của các em (đây là khó khăn thường xảy ra khi thầy cô dạy từ xa, không có nhiều cơ hội tiếp xúc với HS). Ngoài ra, việc đánh giá này cũng giúp đảm bảo HS học tập hiệu quả & có được sự nghiêm túc cần thiết khi học. | |||
Trong suốt Chương 1, HS sẽ thường xuyên làm bài tập/trả lời câu hỏi mà GV đưa ra. Thầy cô nên thu thập những sản phẩm/câu trả lời của HS, và tổng hợp lại để biết HS của mình đã đạt mục tiêu bài học hay chưa. Sau mỗi Lăng kính (mỗi 4 tiết), thây cô nên có một bài kiểm tra nhỏ (không tính điểm) để tổng kết lại kiến thức của HS ở Lăng kính đó '''(tổng cộng 4 bài kiểm tra tất cả)'''. 4 bài kiểm tra này có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức, tùy vào đặc điểm của HS/lớp học: | |||
*Hỏi/đáp trực tiếp HS | |||
*Làm quiz trên LMS | |||
*Viết 1 bài viết ngắn | |||
*Điền phiếu câu hỏi do GV phát | |||
Nội dung của 4 bài kiểm tra này nên xoay quanh: | |||
*Các câu hỏi dẫn dắt của 5 Lăng kính | |||
*Những mục tiêu bài học mà HS trong lớp thường không đạt được | |||
*Các kiến thức/thông tin/kỹ năng quan trọng mà HS cần đạt được | |||
Mặc dù những bài kiểm tra này không tính điểm, thầy cô vẫn nên thực hiện, và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kiểm tra kiến thức để HS nghiêm túc thực hiện. | |||
*<div style=";line-height:1.6;font-size:14px;"> | |||
{| style="background:none" | |||
| style="vertical-align:top" |[[Image:impo.png|37px|<nowiki/>|liên_kết=http://wiki.vinschool.edu.vn/GCED-wiki/index.php/T%E1%BA%ADp_tin:Impo.png]]<div style="width:60px;height:0px;"></div> | |||
|<div style="position:relative;left:-13px"><div style="color:#ff5757">'''Lưu ý:'''</div>Trước khi đọc hướng dẫn triển khai online Chương 2, thầy cô nên đọc [[Chương 2: Xây dựng & Trình bày Truy vấn cá nhân|hướng dẫn Chương 2 đã có sẵn trên WikiGCED]] để hiểu được tinh thần chung của giai đoạn này.</div> | |||
|}Chương 1 là giai đoạn tập trung nhiều lý thuyết nhất của GCED, cho HS những kiến thức nền tảng cần thiết đề có thể làm [[Chương 2: Xây dựng & Trình bày Truy vấn cá nhân|Truy vấn Cá nhân (một bài nghiên cứu thứ cấp) trong Chương 2,]] và làm Dự án Hành động trong các chương học tiếp theo. Dưới đây là tóm tắt những điểm thầy cô cần lưu ý khi triển khai online Chương 1:<div style="margin: 0; background: #ffcccc; text-align: left; text-indent: 10px; text border: 3px solid #ffcccc;"> | |||
*'''Về phân phối CT online:''' HS sẽ học GCED '''1 tiết online''' (do GV hướng dẫn), và '''1 tiết tự học ở nhà''' (bằng cách sử dụng LMS). Đây là thứ tự cố định, không thể thay đổi (tức là thầy cô không thể dạy 2 tiết online trong tuần 1, sau đó cho HS tự học 2 tiết liên tục trong tuần 2). | |||
*'''Về nội dung & thời lượng học tập:''' HS vẫn học về các [[Các Chủ đề trọng tâm|Chủ đề trọng tâm,]] và sẽ khám phá các Chủ đề này qua [[Các Lăng kính|các Lăng kính của một Công dân Toàn cầu.]] Tính cả tiết giới thiệu môn học, HS sẽ có 21 tiết (khoảng 10 tuần) để hoàn thành Chương 1. Nếu thầy cô muốn đẩy nhanh tiến độ, hay muốn cắt/gộp nội dung học để hoàn thành Chương 1 trước 10 tuần này, <font color="#ff0000">'''vui lòng liên hệ với Phòng Chương trình để được tư vấn/trao đổi thêm.'''</font> | |||
*'''Về các mục tiêu bài học:''' Dù triển khai Chương 1 trong vòng 10 tuần hay ít hơn, thầy cô vẫn cần giúp HS đạt được mục tiêu của từng bài học một. Không nên hạ yêu cầu của CT kể cả khi phải dạy online. | |||
*'''Về mức độ hướng dẫn/can thiệp của thầy cô dành cho HS:''' Tùy theo lứa tuổi/khả năng của HS mà thầy cô sẽ phải cân nhắc việc “cầm tay chỉ việc” nhiều hơn (so với học trực tiếp trên lớp) để đảm bảo các em có thể học tập hiệu quả trong giai đoạn này. Có thể nhiều HS sẽ không có khả năng tự tìm kiếm thông tin/tự học tốt (nhất là HS Tiểu học), do đo thầy cô cần chủ động gửi tài liệu, và giao hướng dẫn cụ thể cho HS. | |||
*'''Về việc giao BTVN/hướng dẫn tự học cho HS trên LMS:''' Thầy cô có thể sử dụng những tài liệu/bài viết có sẵn trên Wiki, tuy nhiên cần điều chỉnh lại để phù hợp hơn với HS (vì tài liệu/bài viết trên Wiki vốn được viết cho GV). | |||
*'''Về đánh giá học tập:''' Thông thường, sẽ không có mốc đánh giá nào xảy ra ở cuối Chương 1. Tuy nhiên, do đặc thù của việc học online, thầy cô nên tổ chức đánh giá cho HS để đảm bảo các em học tập hiệu quả & có được sự nghiêm túc cần thiết khi học.<br /></div> | |||
<br /> | |||
{| class="wikitable" | |||
|- | |||
| style="text-align: left; font-size:14px; background-color:#e8e8e8;" |'''Chủ đề trọng tâm:''' Bản sắc & Sự đa dạng (Identity & Diversity) | |||
Học sinh hiểu rằng bản sắc riêng của mỗi cá nhân có thể đóng góp vào sự đa dạng của thế giới. Nhận ra rằng sự xung đột là một phần tất yếu trong bối cảnh thế giới đa dạng, dẫn tới nhiều vấn đề trong xã hội. Để hướng tới việc chung sống một cách hòa hợp và cùng nhau cộng tác phát triển, chúng ta phải tôn trọng sự đa dạng trong xã hội và giải quyết những xung đột giữa con người với nhau. | |||
|}<p style="margin-left:2%; margin-right:10%;">🔎 ''Xem thêm: [https://wiki.vinschool.edu.vn/GCED-wiki/index.php/N%E1%BB%99i_dung_h%E1%BB%8Dc_t%E1%BA%ADp#Ph.C3.A2n_ph.E1.BB.91i_ch.E1.BB.A7_.C4.91.E1.BB.81_tr.E1.BB.8Dng_t.C3.A2m Phân phối Chủ đề trọng tâm] để biết tổng thể nội dung học của toàn bộ 12 khối lớp''</p> | |||
==Chuẩn đầu ra== | |||
Dưới đây là các mong đợi của Chương trình về kiến thức, kỹ năng & phẩm chất dành cho HS khối 1, được phân chia vào các Mạch chính/Mạch phụ tương ứng. HS được kỳ vọng sẽ đạt được toàn bộ các Chuẩn đầu ra này vào cuối năm học.<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #a6e5f7; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #a6e5f7;">Chuẩn đầu ra Khối 1</div></div><div class="mw-collapsible-content"> | |||
{| class="wikitable" | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#f9cb9c; width: 12%" |'''Mạch''' | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#f9cb9c; width: 15%" |'''Mạch con''' | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#f9cb9c; width: 25%" |'''Chuẩn đầu ra''' | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#f9cb9c; width: 30%" |'''Diễn giải (nếu có)''' | |||
|- | |||
|Truy vấn | |||
|Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | |||
|Mô tả cơ cấu tổ chức của môi trường địa phương & mối quan hệ của nó với thế giới rộng lớn. Giới thiệu khái niệm về quyền công dân | |||
|'''Các chủ đề chính:''' | |||
• Bản thân, gia đình, trường học, khu phố, cộng đồng, đất nước, thế giới | |||
• Thế giới được tổ chức như thế nào (thành các nhóm, cộng đồng, làng, thành phố, quốc gia, khu vực) | |||
• Các mối quan hệ, tư cách thành viên, việc xây dựng quy tắc/luật lệ và sự tương tác (giữa gia đình, bạn bè, trường học, cộng đồng, quốc gia, thế giới) | |||
• Lý do tồn tại của quy tắc/luật lệ tại & vì sao chúng có thể thay đổi theo thời gian | |||
|- | |||
|Truy vấn | |||
|Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | |||
|Liệt kê các vấn đề quan trọng của địa phương, quốc gia và toàn cầu, từ đó khám phá sự kết nối giữa những vấn đề này với nhau | |||
|'''Các chủ đề chính:''' | |||
• Các vấn đề ảnh hưởng đến cộng đồng địa phương (môi trường, xã hội, chính trị, kinh tế hoặc các vấn đề khác) | |||
• Các vấn đề giống hoặc khác nhau tại các cộng đồng khác nhau trong cùng một quốc gia, và tại các quốc gia khác | |||
• Hệ quả của các vấn đề toàn cầu đối với cuộc sống của cá nhân và cộng đồng | |||
• Cá nhân và cộng đồng ảnh hưởng đến cộng đồng toàn cầu như thế nào | |||
|- | |||
|Truy vấn | |||
|Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | |||
|Nêu tên các nguồn thông tin khác nhau và phát triển các kỹ năng truy vấn cơ bản | |||
|'''Các chủ đề chính:''' | |||
• Các nguồn thông tin khác nhau và thu thập thông tin bằng nhiều công cụ và nguồn khác nhau (bạn bè, gia đình, cộng đồng địa phương, trường học, phim hoạt hình, truyện, phim, tin tức) | |||
• Nghe và giao tiếp chính xác, rõ ràng (kỹ năng giao tiếp, ngôn ngữ) | |||
• Xác định các ý chính và nhận ra các quan điểm khác nhau | |||
• Hiểu được các thông điệp, bao gồm cả các thông điệp phức tạp hoặc có tính mâu thuẫn | |||
|- | |||
|Truy vấn | |||
|Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | |||
|Nhận thức được cách chúng ta thích nghi & tương tác với thế giới xung quanh, và phát triển các kỹ năng nội tâm và tương tác | |||
|'''Các chủ đề chính:''' | |||
• Bản sắc cá nhân, cảm giác thuộc về & các mối quan hệ (bản thân, gia đình, bạn bè, cộng đồng, khu vực, quốc gia) | |||
• Nơi tôi sống & sự kết nối giữa cộng đồng của tôi và thế giới rộng lớn | |||
• Giá trị bản thân và giá trị của người khác | |||
• Tiếp cận người khác và xây dựng các mối quan hệ tích cực | |||
• Nhận biết cảm xúc của bản thân và người khác | |||
• Yêu cầu và đề nghị giúp đỡ người khác | |||
• Giao tiếp, hợp tác, quan tâm và chăm sóc người khác | |||
|- | |||
|Truy vấn | |||
|Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | |||
|Minh họa sự khác biệt & kết nối giữa các nhóm xã hội khác nhau | |||
|'''Các chủ đề chính:''' | |||
• Sự tương đồng và khác biệt trong và giữa các nền văn hóa và xã hội khác nhau (giới tính, tuổi tác, vị thế kinh tế xã hội, các nhóm người bị cách ly khỏi xã hội) | |||
• Sự kết nối giữa các cộng đồng | |||
• Các nhu cầu thiết yếu và quyền của mọi con người | |||
• Quý mến và trân trọng tất cả con người và sinh vật, môi trường và mọi vật | |||
|- | |||
|Truy vấn | |||
|Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | |||
|Chỉ ra sự giống & khác nhau giữa mọi người, đồng thời nhận thức rằng mọi người đều có quyền và trách nhiệm | |||
|'''Các chủ đề chính:''' | |||
• Điều gì khiến chúng ta giống và biệt với những người khác trong cộng đồng (ngôn ngữ, tuổi tác, văn hóa, cách sống, truyền thống, đặc điểm cá nhân) | |||
• Tầm quan trọng của sự tôn trọng và các mối quan hệ tốt đối với hạnh phúc của chúng ta | |||
• Học cách lắng nghe, hiểu, đồng ý và không đồng ý, chấp nhận các quan điểm và góc nhìn khác nhau | |||
• Tôn trọng người khác & bản thân, tôn trọng sự khác biệt | |||
|- | |||
|Truy vấn | |||
|Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | |||
|Khám phá những cách khả thi để cải thiện thế giới chúng ta đang sống | |||
|'''Các chủ đề chính:''' | |||
• Vì sao lựa chọn và hành động của chúng ta có thể giúp gia đình, trường học, cộng đồng, đất nước và hành tinh của chúng ta trở thành nơi sống tốt đẹp hơn, đồng thời có thể bảo vệ môi trường của chúng ta | |||
• Học cách làm việc cùng nhau (các dự án hợp tác về các vấn đề thực tế trong cộng đồng - ví dụ: làm việc với những người khác để thu thập và trình bày thông tin, sử dụng các phương pháp khác nhau để truyền tải kết quả và ý tưởng) | |||
• Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề | |||
|- | |||
|Truy vấn | |||
|Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | |||
|Thảo luận về việc những lựa chọn và hành động của chúng ta ảnh hưởng đến người khác và hành tinh như thế nào, từ đó thể hiện những hành vi có trách nhiệm hơn | |||
|'''Các chủ đề chính:''' | |||
• Giá trị của sự quan tâm và tôn trọng đối với bản thân, người khác và môi trường của chúng ta | |||
• Nguồn lực cá nhân và cộng đồng (văn hóa, kinh tế) và các khái niệm giàu/nghèo, sự công bằng/không công bằng | |||
• Sự kết nối giữa con người và môi trường | |||
• Tạo thói quen tiêu dùng bền vững | |||
• Các lựa chọn và hành động cá nhân và cách chúng ảnh hưởng đến những người khác và môi trường | |||
• Phân biệt giữa "đúng" và "sai" và đưa ra lý do cho các lựa chọn và phán đoán của chúng ta | |||
|- | |||
|Truy vấn | |||
|Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | |||
|Nhận thức được tầm quan trọng và lợi ích của việc thực hiện trách nhiệm công dân | |||
|'''Các chủ đề chính:''' | |||
• Lợi ích của cá nhân và tập thể trong việc thực hiện trách nhiệm công dân | |||
• Các cá nhân và tổ chức đang hành động để mang lại thay đổi tích cực cho cộng đồng (đồng bào, câu lạc bộ, mạng lưới, nhóm, tổ chức, chương trình, sáng kiến) | |||
• Vai trò của trẻ em trong việc tìm ra giải pháp cho các thách thức địa phương, quốc gia và toàn cầu (trong nhà trường, gia đình, cộng đồng gần, quốc gia, hành tinh) | |||
• Các hình thức thực hiện trách nhiệm công dân cơ bản ở gia đình, trường học, cộng đồng | |||
• Tham gia đối thoại và tranh luận | |||
• Tham gia các hoạt động ngoài lớp học | |||
• Làm việc nhóm hiệu quả | |||
|- | |||
|Truy vấn | |||
|Đặt câu hỏi & Nghiên cứu | |||
|Tự đặt câu hỏi, hoặc xác định được vấn đề mà bản thân muốn giải quyết | |||
| | |||
|- | |||
|Truy vấn | |||
|Đặt câu hỏi & Nghiên cứu | |||
|Xác định những khía cạnh/yếu tố cần nghiên cứu để trả lời câu hỏi, hoặc phát triển giải pháp cho vấn đề | |||
| | |||
|- | |||
|Truy vấn | |||
|Đặt câu hỏi & Nghiên cứu | |||
|Xác định một số sản phẩm/giải pháp có sẵn, hoặc những người/nhóm người có thể học hỏi để trả lời câu hỏi, hoặc phát triển giải pháp cho vấn đề | |||
| | |||
|- | |||
|Truy vấn | |||
|Đặt câu hỏi & Nghiên cứu | |||
|Thực hiện nghiên cứu & nêu một số kết luận chính của cá nhân về câu hỏi đã đặt ra, hoặc vấn đề cần giải quyết | |||
| | |||
|- | |||
|Hành động | |||
|Điều tra nhu cầu & Lập kế hoạch | |||
|Nêu một số lý do cần phải giải quyết một vấn đề của một đối tượng/cộng đồng cụ thể | |||
| | |||
|- | |||
|Hành động | |||
|Điều tra nhu cầu & Lập kế hoạch | |||
|Phác thảo một số mục tiêu cụ thể của giải pháp | |||
| | |||
|- | |||
|Hành động | |||
|Điều tra nhu cầu & Lập kế hoạch | |||
|Liệt kê một số ý tưởng rõ ràng, dễ hiểu | |||
| | |||
|- | |||
|Hành động | |||
|Điều tra nhu cầu & Lập kế hoạch | |||
|Liệt kê một số yếu tố cần thiết cho việc triển khai giải pháp | |||
| | |||
|- | |||
|Hành động | |||
|Điều tra nhu cầu & Lập kế hoạch | |||
|Giải thích rõ ràng giải pháp đã chọn | |||
| | |||
|- | |||
|Hành động | |||
|Điều tra nhu cầu & Lập kế hoạch | |||
|Xác định các bước cần làm để triển khai giải pháp | |||
| | |||
|- | |||
|Hành động | |||
|Triển khai | |||
|Thể hiện được một số kỹ năng/thái độ cần thiết để triển khai giải pháp, hoặc có khả năng vượt qua khó khăn/trở ngại nếu được giúp & hướng dẫn | |||
| | |||
|- | |||
|Hành động | |||
|Triển khai | |||
|Triển khai giải pháp được chọn dựa trên các bước đã đặt ra, những khó khăn/trở ngại gặp phải không quá nghiêm trọng | |||
| | |||
|- | |||
|Hành động | |||
|Triển khai | |||
|Liệt kê một số thay đổi trong quá trình triển khai so với giải pháp, hoặc kế hoạch ban đầu | |||
| | |||
|- | |||
|Truyền thông & Suy ngẫm | |||
|Truyền thông | |||
|Sử dụng giọng nói, ngôn ngữ cơ thể & ngôn ngữ nói phù hợp với độ tuổi và bối cảnh | |||
| | |||
|- | |||
|Truyền thông & Suy ngẫm | |||
|Truyền thông | |||
|Thể hiện sự yêu thích/quan tâm đến vấn đề, hoặc giải pháp cho vấn đề mà bản thân đã & đang tìm hiểu | |||
| | |||
|- | |||
|Truyền thông & Suy ngẫm | |||
|Truyền thông | |||
|Liệt kê chính xác những gì bản thân đã làm cho người nghe | |||
| | |||
|- | |||
|Truyền thông & Suy ngẫm | |||
|Suy ngẫm | |||
|Xác định được một phương pháp đơn giản, có khả năng kiểm chứng được tính hiệu quả của giải pháp được chọn | |||
| | |||
|- | |||
|Truyền thông & Suy ngẫm | |||
|Suy ngẫm | |||
|Liệt kê giải pháp được chọn đã đạt được những mục tiêu gì | |||
| | |||
|- | |||
|Truyền thông & Suy ngẫm | |||
|Suy ngẫm | |||
|Xác định một số điểm mạnh & điểm yếu của giải pháp được chọn | |||
| | |||
|- | |||
|Truyền thông & Suy ngẫm | |||
|Suy ngẫm | |||
|Nêu được một số lợi ích mà giải pháp đã mang lại cho đối tượng/cộng đồng mình hướng tới | |||
| | |||
|- | |||
|Truyền thông & Suy ngẫm | |||
|Suy ngẫm | |||
|Liệt kê được những thông tin/kiến thức/thông điệp chính đã học | |||
| | |||
|- | |||
|Truyền thông & Suy ngẫm | |||
|Suy ngẫm | |||
|Giải thích ý nghĩa của việc học GCED đối với bản thân (về kiến thức/kỹ năng/phẩm chất) | |||
| | |||
|- | |||
|Truyền thông & Suy ngẫm | |||
|Suy ngẫm | |||
|Vận dụng kiến thức đã học để kiến tạo ra những ý tưởng/câu hỏi mở rộng ở mức độ đơn giản | |||
|}</div></div><p style="margin-left:2%; margin-right:10%;">🔎 ''Xem thêm: [[Chuẩn đầu ra học tập|Ma trận Chuẩn đầu ra]] để hiểu ý nghĩa của các Mạch kỹ năng của GCED & có được cái nhìn toàn cảnh về mong đợi của Chương trình GCED cho 12 khối lớp''</p> | |||
==Phân phối Chương trình & Nội dung học tập== | |||
Thầy cô có thể tham khảo timeline bên dưới để biết các trình tự của các nội dung học tập của GCED:[[Tập tin:Phân phối Chương trình.png|thế=|giữa|không_khung|850x850px|Timeline]]<p style="margin-left:2%; margin-right:10%;">📙 ''Bài chi tiết: [[Nội dung học tập#Ph.C3.A2n ph.E1.BB.91i ch.C6.B0.C6.A1ng tr.C3.ACnh.2FTimeline|Phân phối Chương trình/Timeline]]''</p><p style="margin-left:2%; margin-right:10%;">🔎 ''Xem thêm: [[Hướng dẫn Soạn giáo án]] để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên''</p>Dưới đây là nội dung học tập cụ thể cho từng giai đoạn: | |||
{| class="wikitable" | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#F4CDCD; width: 48%" | | |||
===Học kỳ 1=== | |||
|- | |||
| style="text-align: left; font-size:14px; background-color:#white;" |Học kỳ 1 bao gồm giai đoạn '''Học thứ nhất,''' đóng vai trò “nền tảng” cho môn học. GCED lấy phương pháp [[Học qua hiện tượng|Học qua Hiện tượng]] làm trung tâm, trong đó học sinh tiếp cận [[Các Chủ đề trọng tâm|các chủ đề hoặc đề tài]] (theme) một cách toàn diện. Cách tiếp cận này cho phép học sinh nghiên cứu một hiện tượng (ví dụ như một chủ đề, vấn đề, sự kiện, khái niệm) dưới nhiều [[Các Lăng kính|Lăng kính]] (có thể là góc nhìn, chuyên môn và cách tiếp cận khác nhau); từ đó học sinh sẽ dần hình thành được kiến thức, hiểu biết một cách toàn diện vượt ra ngoài cách phân chia môn học truyền thống. | |||
Sau khi đã được trang bị những kiến thức và hiểu biết về chủ đề trọng tâm của năm học, học sinh được thực hiện Truy vấn Cá nhân của mình. Đây là quá trình người học đi tìm câu trả lời cho những thắc mắc, tò mò về hiện tượng, vấn đề mình quan tâm thông qua các định hướng về công cụ tìm hiểu bởi giáo viên. Tiếp theo đó, dựa trên sự tương đồng, bổ trợ của các mối quan tâm mà học sinh tìm hiểu trong Truy vấn Cá nhân, các nhóm thực hiện Dự án Hành động sẽ được hình thành. Cuối Học kỳ 1, sản phẩm của các nhóm sẽ là một bản Đề án: Định hướng hành động, làm cơ sở cho việc triển khai Dự án sau này.<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px;" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #FCE5CD; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #FCE5CD;">Giai đoạn Học thứ nhất (Chương 1, Chương 2, Chương 3)</div></div><div class="mw-collapsible-content"> | |||
{| class="wikitable" | |||
! rowspan="2" style="text-align: center; font-size:14px;" |Giới thiệu môn học | |||
(1 tiết) | |||
! colspan="5" style="text-align: center; font-size:14px;" |Chương 1: Khám phá Chủ đề trọng tâm qua 5 Lăng kính (20 tiết)<br /> | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |'''Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết)''' | |||
''[Sự khác biệt được thể hiện trên thế giới như thế nào?]'' | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |'''Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết)''' | |||
''[Sự khác biệt có ảnh hưởng như thế nào với mọi người?]'' | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |'''Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết)''' | |||
''[Em nhận xét về quan điểm'' ''"Sự khác biệt có thể tốt, có thể xấu" như thế nào?]'' | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |'''Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)''' | |||
''[Em cần làm gì để giải quyết những vấn đề đến từ sự khác biệt?]'' | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |'''Collaboration - Cộng tác (4 tiết)''' | |||
''[Em cộng tác với những người khác mình như thế nào?]'' | |||
|- | |||
| rowspan="4" style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" ; |[[GCED K1: Tiết 1.1|Tiết 1.1]] | |||
Môn học Công dân Toàn cầu - GCED là gì, em sẽ học GCED như thế nào? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.2|Tiết 1.2]] | |||
Giữa bản thân và những người khác có điểm gì giống và khác biệt? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.6|Tiết 1.6]] | |||
Sự đa dạng có thể mang lại ảnh hưởng tích cực như thế nào? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.10|Tiết 1.10]] | |||
Mọi người có cần thiết phải giống nhau để sống hòa hợp, tránh xung đột không? Vì sao? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.14|Tiết 1.14]] | |||
Tại sao cần tìm hiểu thông tin trước khi đưa ra giải pháp để giải quyết những vấn đề đến từ sự khác biệt? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.18|Tiết 1.18]] | |||
Vì sao việc cộng tác với những người khác biệt với mình lại quan trọng? | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1:Tiết 1.3|Tiết 1.3]] | |||
Con người có thể khác biệt với nhau như thế nào? | |||
| rowspan="2" style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.7|Tiết 1.7]] + [[GCED K1: Tiết 1.8|Tiết 1.8]] | |||
Sự đa dạng có thể góp phần dẫn tới xung đột như thế nào? Ảnh hưởng của xung đột tới cuộc sống con người là gì? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.11|Tiết 1.11]] | |||
Trong trường hợp nào thì khác biệt mang lại ảnh hưởng tốt? Trường hợp nào thì sự khác biệt mang lại ảnh hưởng xấu? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.15|Tiết 1.15]] | |||
Em có ý tưởng gì để giải quyết những vấn đề đến từ sự khác biệt? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.19|Tiết 1.19]] | |||
Trong một nhóm có thể có những điểm giống/khác biệt gì? Vai trò của những người khác nhau có gì khác nhau? | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.4|Tiết 1.4]] | |||
Những người khác biệt trên thế giới có cuộc sống & trải nghiệm sống đa dạng như thế nào? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.12|Tiết 1.12]] | |||
Mọi người hay nghĩ gì về sự khác biệt? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.16|Tiết 1.16]] | |||
Em cần chuẩn bị gì trước khi thực hiện giải pháp và tại sao cần chuẩn bị? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.20|Tiết 1.20]] | |||
Sự đa dạng về tính cách, quan điểm trong nhóm sẽ có lợi ích gì trong quá trình cộng tác? | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.5|Tiết 1.5]] | |||
Vì sao phải tôn trọng sự khác biệt? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.9|Tiết 1.9]] | |||
Các nước trên thế giới đang giúp những người với bản sắc riêng hòa hợp như thế nào? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.13|Tiết 1.13]] | |||
Em nghĩ gì về những quan điểm đó? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.17|Tiết 1.17]] | |||
Vì sao việc tự rút kinh nghiệm để cải thiện giải pháp lại quan trọng? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.21|Tiết 1.21]] | |||
Làm sao để tránh & giải quyét xung đột trong nhóm do sự khác biệt? | |||
|}<div class="mw-collapsible-content"> | |||
{| class="wikitable" | |||
! colspan="2" style="text-align: center; font-size:14px;" |'''Chương 2: Xây dựng & Trình bày Truy vấn Cá nhân''' '''(10 tiết)''' | |||
! rowspan="2" |'''Chương 3: Định hướng Dự án Hành động''' '''(7 tiết)''' | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |'''Xây dựng Truy vấn Cá nhân''' | |||
(6 tiết) | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |'''Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân''' | |||
(4 tiết ~ 2 tuần) | |||
|- | |||
| rowspan="2" style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.22 + 1.23|Tiết 1.22 + 1.23]] | |||
Em có những thắc mắc gì về Chủ đề trọng tâm? Câu hỏi truy vấn của em là gì? | |||
| rowspan="6" style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" ; |[[GCED K1: Tiết 1.28 - 1.31|Tiết 1.28 - 1.31]] | |||
Trình bày & đánh giá | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.32|Tiết 1.32]] | |||
Vì sao em và mọi người cần chung tay hành động để giải quyết các vấn đề liên quan tới Chủ đề trọng tâm? | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.33|Tiết 1.33]] | |||
Em sẽ hành động với ai? Chủ đề của nhóm em là gì? | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.24|Tiết 1.24]] | |||
Vì sao em phải điều tra để trả lời truy vấn của mình? Có những cách điều tra nào? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.34|Tiết 1.34]] | |||
Em nên tham khảo và học hỏi những gì trước khi thực hiện dự án nhóm? | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.25|Tiết 1.25]] | |||
Vì sao em phải điều tra để trả lời truy vấn của mình? Có những cách điều tra nào? (tiếp) | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.35|Tiết 1.35]] | |||
Có những hình thức hành động nào? | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.26|Tiết 1.26]] | |||
Em trình bày truy vấn của mình bằng cách nào? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.36|Tiết 1.36]] | |||
Phương án hành động của nhóm em là gì? | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.27|Tiết 1.27]] | |||
Em sẽ luyện tập gì trước Bài trình bày truy vấn Cá nhân? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.37 + 1.38|Tiết 1.37 + 1.38]] | |||
Nhóm em sẽ trình bày phương án hành động của mình như thế nào? | |||
|}</div></div> | |||
|} | |||
{| class="wikitable" | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#A5C3F4; width: 48%" | | |||
===Học kỳ 2=== | |||
|- | |||
| style="text-align: left; font-size:14px; background-color:#white;" |Học kỳ 2 bao gồm 2 giai đoạn '''"Làm - Học"''' tiếp theo sau khi học sinh trải qua giai đoạn '''Học''' đầu tiên. Những giai đoạn này đóng vai trò "hành động và "suy ngẫm", đòi hỏi học sinh tổng hợp những thông tin mình đã điều tra trong học kỳ 1. Học sinh chính thức bắt tay vào làm các công việc liên quan đến Dự án Hành động, đồng thời tổng kết và suy ngẫm toàn bộ quá trình học trong năm. | |||
Học sinh sẽ được chia nhóm để thực hiện 2 - 4 Dự án Hành động trong mỗi lớp học. Trong Học kỳ 2, học sinh sẽ được đào tạo để biết cách lập kế hoạch và chuẩn bị, thực hiện Dự án, tự đánh giá/suy ngẫm trong suốt quá trình làm cũng như sau khi kết thúc Dự án.<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #ccffcc; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #ccffcc;">Giai đoạn Làm (Chương 4, Chương 5)</div></div><div class="mw-collapsible-content"> | |||
{| class="wikitable" | |||
! colspan="7" style="text-align: center; font-size:14px;" |Chương 4: Lập kế hoạch & Chuẩn bị (12 tiết) | |||
''[Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai Dự án Hành động như thế nào?]'' | |||
! colspan="2" style="text-align: center; font-size:14px;" |Chương 5: Triển khai Dự án (7 tiết) | |||
''[Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào?]'' | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |'''Tính thiết thực ''' ''' của nhu cầu''' '''(5 tiết)''' | |||
| style="text-align: center; font-size:13px; width: 9%" |'''Mục tiêu''' '''dự án''' '''(1 tiết)''' | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;width: 11%" |'''Suy ngẫm''' '''cá nhân''' '''(1 tiết)''' | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;width: 12%" |'''Xác định''' '''bằng chứng''' '''cần thu thập''' '''(1 tiết)''' | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |'''Nguồn lực''' '''(1 tiết)''' | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;width: 10%" |'''Công cụ''' '''quản lý''' '''(1 tiết)''' | |||
| style="text-align: center; font-size:13px; width: 8%" |'''Kế hoạch''' '''hành động''' '''(2 tiết)''' | |||
| style="text-align: center; font-size:13px; width: 12%" |'''Triển khai +''' '''Thu thập''' '''bằng chứng''' '''(6 tiết)''' | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |'''Báo cáo''' '''sơ lược''' '''(1 tiết)''' | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.39|Tiết 1.39]] | |||
Vì sao nhóm em cần xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? | |||
| rowspan="5" style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" ; |[[GCED K1: Tiết 1.44|Tiết 1.44]] | |||
Mục tiêu hành động của nhóm em là gì? | |||
| rowspan="5" style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" ; |[[GCED K1: Tiết 1.45|Tiết 1.45]] | |||
Dự án Hành động sẽ giúp ích như thế nào cho mỗi cá nhân trong nhóm? | |||
| rowspan="5" style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" ; |[[GCED K1: Tiết 1.46|Tiết 1.46]] | |||
Nhóm em làm thế nào để biết Dự án Hành động của mình hiệu quả? | |||
| rowspan="5" style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" ; |[[GCED K1: Tiết 1.47|Tiết 1.47]] | |||
Nhóm em sẽ cần những nguồn lực gì để thực hiện dự án của mình? | |||
| rowspan="5" style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" ; |[[GCED K1: Tiết 1.48|Tiết 1.48]] | |||
Nhóm em cần làm gì để theo dõi tiến độ cho dự án của mình? | |||
| rowspan="3" style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" ; |[[GCED K1: Tiết 1.49|Tiết 1.49]] | |||
Nhóm em cần chuẩn bị những gì trước khi thực hiện dự án? | |||
| rowspan="5" style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ccffcc;" ; |[[GCED K1: Tiết 1.51 - Tiết 1.56|Tiết 1.51 - 1.56]] | |||
Triển khai Dự án Hành động | |||
| rowspan="5" style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" ; |[[GCED K1: Tiết 1.57|Tiết 1.57]] | |||
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.40|Tiết 1.40]] | |||
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.41|Tiết 1.41]] | |||
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? (tiếp) | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.42|Tiết 1.42]] | |||
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? | |||
| rowspan="2" style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" ; |[[GCED K1: Tiết 1.50|Tiết 1.50]] | |||
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.43|Tiết 1.43]] | |||
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? (tiếp) | |||
|}</div></div><div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #D9D2E9; text-align: left; font-weight: bold; text-indent: 2%; border: 3px solid #D9D2E9;">Giai đoạn Học thứ hai (Chương 6, Chương 7)</div></div><div class="mw-collapsible-content"> | |||
{| class="wikitable" | |||
! colspan="3" style="text-align: center; font-size:14px;" |Chương 6: Suy ngẫm về Dự án (7 tiết) | |||
'''''[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?]''''' | |||
! colspan="3" style="text-align: center; font-size:14px;" |Chương 7: Báo cáo & Suy ngẫm Cuối năm (8 tiết) | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |Kết luận về dự án | |||
(3 tiết) | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |Rút kinh nghiệm | |||
(3 tiết) | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |Suy ngẫm cá nhân | |||
(2 tiết) | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |Chuẩn bị báo cáo | |||
(3 tiết) | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |Ngày Báo cáo + Thu thập Phản hồi (2 tiết) | |||
| style="text-align: center; font-size:13px;" |Bài suy ngẫm Cuối năm | |||
(3 tiết) | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.58|Tiết 1.58]] | |||
Nhóm em có thể sử dụng bằng chứng hành động nào cho việc suy ngẫm? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.61|Tiết 1.61]] | |||
Vì sao em và nhóm mình cần nhìn nhận lại những điểm đã làm tốt & những điểm cần cải thiện trong quá trình làm dự án? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.63|Tiết 1.63]] | |||
Suy ngẫm cá nhân: Em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" ; |[[GCED K1: Tiết 1.65|Tiết 1.65]] | |||
Bài báo cáo là gì? Ý nghĩa của việc thực hiện Bài báo cáo đối với bản thân và những người xung quanh là gì? | |||
| rowspan="3" style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.68 - 1.69|Tiết 1.68 - 1.69]] | |||
Ngày Báo cáo + Trả lời câu hỏi | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.70|Tiết 1.70]] | |||
Em còn cần làm gì để hoàn thành chương trình học GCED? | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.59|Tiết 1.59]] | |||
Dự án Hành động của nhóm em đã hiệu quả chưa? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.62|Tiết 1.62]] | |||
Suy ngẫm theo nhóm: Nhóm em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.64|Tiết 1.64]] | |||
Suy ngẫm cá nhân: Em đã học được gì thông qua Dự án Hành động? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.66|Tiết 1.66]] | |||
Hình thức báo cáo của nhóm là gì? Nhóm sẽ trình bày những gì trong Bài Báo cáo? Kĩ năng nhóm cần có khi báo cáo? | |||
| rowspan="2" style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.71 - 1.72|Tiết 1.71 - 1.72]] | |||
Thực hiện Suy ngẫm cuối năm | |||
|- | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.60|Tiết 1.60]] | |||
Em và mọi người có thể đóng góp cho xã hội như thế nào? | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" | | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" | | |||
| style="text-align: center; font-size:14px; background-color:#ffffff;" |[[GCED K1: Tiết 1.67|Tiết 1.67]] | |||
Luyện tập Trình bày | |||
|}</div></div> | |||
|}[[Tập tin:book.png|30px]] '''[https://drive.google.com/drive/folders/1m5WNqQ6xhXqDaHEuIoRlSPQaZFCxIIqZ TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 1] (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)''' | |||
[[Tập tin:idea.png|30px]] '''<u>[https://drive.google.com/drive/folders/1L1S9HwXjNljghGQ8QF-uDE7xK1TdSL5k Đóng góp ý tưởng mảnh ghép GCED Khối 1]</u>''' | |||
{| role="presentation" id="mp-upper" style="width: 100%; margin-top:4px; border-spacing: 0px;" | |||
| id="mp-left" class="MainPageBG" style="width:55%; border:1px solid #ffffff; padding:0; background:#ffffff; vertical-align:top; color:#000;" |<div align="left">[[Trang Chính|🡄 '''''Trang chủ GCED''''']] | |||
| style="border:1px solid transparent;" | | |||
| id="mp-right" class="MainPageBG" style="width:45%; border:1px solid #ffffff; padding:0; background:#ffffff; vertical-align:top;" |<div align="right">'''''[[GCED K2|KCT Khối 2 🡆]]''''' | |||
|- | |||
| | |||
| | |||
| | |||
|}<div id="BackToTop" class="noprint" style="background-color:#DDEFDD; position:fixed; bottom:32px; right:2%; z-index:9999; padding:0; margin:0;"><span style="color:blue; font-size:8pt; font-face:verdana,sans-serif; border:0.2em outset #ceebf7; padding:0.1em; font-weight:bolder; -moz-border-radius:8px; ">[[#top| Lên đầu trang ]]</span></div> | |||
[[Thể loại:GCED]] | |||
[[Thể loại:GCED]] | |||
[[Thể loại:Phân phối Chương trình]]</div> | |||
[[Thể loại:GCED]] | [[Thể loại:GCED]] |
Phiên bản lúc 05:06, ngày 24 tháng 3 năm 2022
Trong Chương 5, HS sẽ dành ra 6 tiết để triển khai Dự án Hành động của nhóm mình.
|
Vì sao phải làm bước này?
Giai đoạn HỌC thứ nhất chủ yếu đóng vai trò “nền tảng” và được dạy trong học kỳ đầu tiên của khóa học. GCED lấy phương pháp Học qua Hiện tượng làm trung tâm, trong đó học sinh tiếp cận các chủ đề hoặc đề tài (theme) một cách toàn diện. Cách tiếp cận này cho phép học sinh nghiên cứu một hiện tượng (ví dụ như một chủ đề, vấn đề, sự kiện, khái niệm) dưới nhiều Lăng kính (có thể là góc nhìn, chuyên môn và cách tiếp cận khác nhau); từ đó học sinh sẽ dần hình thành được kiến thức, hiểu biết một cách toàn diện vượt ra ngoài cách phân chia môn học truyền thống.
Sau khi đã được trang bị những kiến thức và hiểu biết về chủ đề trọng tâm của năm học, học sinh được thực hiện Truy vấn Cá nhân của mình. Đây là quá trình người học đi tìm câu trả lời cho những thắc mắc, tò mò về hiện tượng, vấn đề mình quan tâm thông qua các định hướng về công cụ tìm hiểu bởi giáo viên. Tiếp theo đó, dựa trên sự tương đồng, bổ trợ của các mối quan tâm mà học sinh tìm hiểu trong Truy vấn Cá nhân, các nhóm thực hiện dự án Hành động sẽ được hình thành. Cuối học kì 1, sản phẩm của các nhóm sẽ là một bản Đề án: Định hướng hành động, làm cơ sở cho việc triển khai dự án sau này.
Chương 1: Khám phá Chủ đề trọng tâm
🔎 Xem thêm: Các Lăng kính để tham khảo định nghĩa, phạm vi, và mong đợi cho từng Lăng kính
🔎 Xem thêm: Gợi ý suy ngẫm để biết thêm về cách thực hiện suy ngẫm trong môn GCED
Mỗi khối lớp sẽ có một Chủ đề trọng tâm (ví dụ như Biến đổi khí hậu, Sống lành mạnh, v.v.). Chương đầu tiên sẽ tập trung tìm hiểu Chủ đề trọng tâm này thông qua những Lăng kính mà Công dân Toàn cầu phải sử dụng, và Giai đoạn LÀM sẽ biến những hiểu biết này thành hành động thực tế.
Vào tiết học cuối cùng của mỗi Lăng kính, học sinh sẽ thực hiện việc suy ngẫm và đúc kết lại những gì mình đã học trong Lăng kính đó. Việc suy ngẫm sẽ giúp học sinh cải thiện kết quả học tập vì được liên tục tự đánh giá và đưa ra phương án giải quyết những vấn đề, khó khăn của bản thân.
Sau khi trải qua quá trình nghiên cứu độc lập, mỗi học sinh sẽ xây dựng nên Truy vấn cá nhân của mình ở cuối học kì 1.
Với Chương 1, học sinh cần:
- Hình thành được các kiến thức nền tảng về các vấn đề khác nhau trên thế giới.
- Nhận thức được tầm ảnh hưởng của các vấn đề & tìm ra các phương án mang tính bền vững.
- Nhận thức về vai trò của bản thân trong việc gây ra và/hoặc trong việc giải quyết các vấn đề trên.
Chương 2: Xây dựng & Hoàn thiện Truy vấn Cá nhân
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Truy vấn Cá nhân để tham khảo cách thực hiện phần này của Chương trình.
Truy vấn Cá nhân được hiểu là một nghiên cứu thứ cấp mà học sinh phải thu thập và phân tích thông tin có sẵn trước khi hình thành Nhóm Hành động.
Trong quá trình này, học sinh sẽ xác định khía cạnh cụ thể trong Chủ đề Trọng tâm mà học sinh mong muốn được biết thêm, làm sâu hơn, và cần được giải quyết/ cải thiện. Khía cạnh này có thể là một câu hỏi cần được trả lời hoặc một vấn đề cần được giải quyết.
Sau khi nghiên cứu và phân tích thông tin, học sinh sẽ trình bày một câu trả lời (cho câu hỏi nghiên cứu) hay đề xuất một giải pháp (cho vấn đề cần giải quyết). Kết quả của Bài trình bày này sẽ được sử dụng làm điểm đánh giá tổng thể của Học kỳ 2.
Vị trí trong Chương trình:
- Trong phân phối Chương trình: Truy vấn Cá nhân sẽ bắt đầu kể từ tiết #22 và kết thúc trong tại tiết #31.
- Trong Vòng tròn Thiết kế: tức mô hình được sử dụng chính để xây dựng và triển khai Dự án Hành động, Truy vấn cá nhân tương ứng với bước lớn Truy vấn và Phân tích.
Chương 3: Định hướng Dự án Hành động
Ở cuối học kỳ 1, học sinh sẽ trải qua bước Định hướng Dự án Hành động để chuyển tiếp sang Giai đoạn LÀM và HỌC tiếp theo ở học kỳ 2. Trong 7 tiết của Định hướng, hai nhiệm vụ chính mà học sinh cần phải thực hiện là (1) Tạo nhóm và (2) Làm Đề án.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Tạo nhóm và Làm đề án để tham khảo cách thực hiện phần này của Chương trình.
Học sinh sẽ được chia thành các nhóm từ 2 người trở lên, với điều kiện đề tài truy vấn của các thành viên trong nhóm phải có những điểm tương đồng nhất định và/hoặc bổ trợ lẫn nhau. Từ đó, mỗi nhóm sẽ thống nhất một đề tài cho dự án Hành động (học kỳ 2).
Một nhóm hiệu quả sẽ đạt được những yêu cầu sau:
- Truy vấn cá nhân của mỗi thành viên có những mặt tương đồng và/hoặc bổ trợ lẫn nhau, và từ đó có thể hình thành một đề tài chung cho dự án Hành động.
- Dự án đó có thể giúp được một cộng đồng hay một nhóm người.
- Thành viên trong nhóm có thể cộng tác tốt với nhau (dựa trên năng lực và tính cách).
Tiếp theo, khi đã xác định được nhóm mình thuộc về, học sinh sẽ cùng các thành viên khác trong nhóm viết và nộp Đề án: Định hướng Hành động làm cơ sở cho việc triển khai dự án sau này. Đề án này cần trình bày được các nội dung sau:
- Đề tài dự án nhóm: Đề tài mà nhóm đã thống nhất và lý do cho sự lựa chọn này.
- Sự đóng góp: Truy vấn Cá nhân của mỗi thành viên đóng góp như thế nào vào việc xây dựng dự án nhóm.
- Cộng đồng & Nhu cầu của cộng đồng: Cộng đồng/nhóm người sẽ được hưởng lợi từ dự án này (nhu cầu của cộng đồng này được chứng minh bằng số liệu, thông tin cụ thể thu thập được từ một cuộc điều tra sơ khởi)
- Loại hình dự án: Các loại hình dự án khả thi đối để biến đề tài thành hiện thực.
học kỳ 2
Học kì II, kéo dài 34 tiết, bao gồm 2 giai đoạn "LÀM - HỌC" tiếp theo sau khi học sinh trải qua giai đoạn HỌC đầu tiên gồm các chương Nghiên cứu với Truy vấn Cá nhân và Đề án.
Cấu phần này đóng vai trò "hành động và "suy ngẫm", đòi hỏi học sinh tổng hợp những thông tin mình đã điều tra trong học kỳ 1. Học sinh chính thức bắt tay vào làm các công việc liên quan đến Dự án Hành động, đồng thời tổng kết và suy ngẫm toàn bộ quá trình học trong năm.
Học sinh sẽ được chia nhóm để thực hiện 2 - 4 dự án Hành động trong mỗi lớp học. Trong Học kỳ 2, học sinh sẽ được đào tạo để biết cách lập kế hoạch và chuẩn bị, thực hiện dự án, tự đánh giá/suy ngẫm trong suốt quá trình làm cũng như sau khi kết thúc dự án.
Khi đã xác định được đề tài của dự án, học sinh sẽ hoàn thành 4 giai đoạn trong 2 giai đoạn LÀM - HỌC để biến ý tưởng của mình thành hiện thực và ứng dụng những gì đã học.
Cấu phần Hành động sẽ kết nối các hoạt động phục vụ cộng đồng có ý nghĩa với kiến thức học thuật, phát triển cá nhân và trách nhiệm xã hội. Học sinh sẽ có cơ hội tìm hiểu, khám phá và hành động để phục vụ nhu cầu thực tế của cộng đồng, đồng thời xây dựng các kỹ năng và kiến thức mới trong quá trình học.
Cấu phần Hành động sẽ tích hợp việc suy ngẫm vào các tiết học. Học sinh sẽ được suy ngẫm và đúc kết về những gì mình đã học, đã làm được trong suốt quá trình học cấu phần Hành động.
Mong đợi đối với học sinh trong Học kỳ 2
Nối tiếp việc Nghiên cứu, trong Học kỳ 2, học sinh cần:
- Học về quy trình nghiên cứu khoa học và các phương pháp tối ưu để thực hiện một dự án, đặc biệt là với các dự án có nhiều bên liên quan trong cộng đồng.
- Thực hành kỹ năng quản lý dự án và quản lý thời gian.
Hành động để đáp ứng nhu cầu thực tế của cộng đồng.
- Chỉ ra được sự liên hệ giữa Truy vấn Cá nhân và Dự án Hành động.
Khi thực hiện quá trình suy ngẫm (Giai đoạn 3) của cấu phần Hành động, học sinh không chỉ thực hiện suy ngẫm từ Giai đoạn Lập kế hoạch và chuẩn bị mà cần liên hệ suy ngẫm từ Truy vấn cá nhân. Điều này giúp cho học sinh:
- Suy ngẫm về vai trò của Truy vấn cá nhân với hình thức và nội dung của dự án, từ đó hình thành được hiểu biết lâu dài về vai trò và các đóng góp của cá nhân trong nhóm và với cộng đồng (transferable skills).
- Nhìn nhận, kiểm chứng và đánh giá được sự liên hệ giữa Truy vấn cá nhân với Hành động và Kết quả của dự án, từ đó hình thành nên được hiểu biết của cá nhân về một chủ đề, hiện tượng ở ngoài môi trường của trường học (content knowledge).
Suy ngẫm được về việc cần tiếp tục cần làm và cải thiện với Truy vấn cá nhân, từ đó hoàn thành được chu trình Học - Làm - Học của môn GCED (life-long learning)
Lưu ý :
|
Phân phối nội dung Vòng tròn Thiết kế trong Học kỳ 2
Vòng tròn Thiết kế được thể hiện 2 lần ở mỗi năm học, cụ thể là trong Lăng kính 4 và giai đoạn sau phần Khám phá chủ đề (Giai đoạn Chuẩn bị Truy vấn & Định hướng).
Nếu như ở Giai đoạn Chuẩn bị Truy vấn & Định hướng HS được ứng dụng 2 bước đầu (A và B) của Vòng tròn Thiết kế, thì trong học kỳ 2, học sinh ở các khối lớp sẽ được học tập trung vào 2 bước sau (C và D) của Vòng tròn Thiết kế, bao gồm:
- Bước C - Triển khai giải pháp: lên kế hoạch cho giải pháp được chọn, sau đó triển khai giải pháp
- Bước D - Đánh giá giải pháp: thiết kế & triển khai các phương pháp kiểm chứng để đánh giá tính hiệu quả của giải pháp, phục vụ việc cải thiện
Tiểu học | Khối 6 - 7 | Khối 8 - 9 | Khối 10 - 12 |
Học về vai trò và tầm quan trọng của các bước nhỏ thuộc 2 bước lớn C. Triển khai Giải pháp và D. Đánh giá giải pháp.
Thực hiện các bước nhỏ của 2 bước lớn C và D dưới sự dẫn dắt của GV. |
Tìm hiểu sâu hơn về 8 bước nhỏ thuộc bước lớn C và D;
Thực hiện 8 bước nhỏ của 2 bước lớn C và D theo gợi ý của GV. |
Tìm hiểu sâu hơn về cách thực hiện bước lớn C và D.
Thực hiện 2 bước lớn C và D theo gợi ý của GV. |
Tự thực hiện 2 bước lớn C và D, giáo viên có thể hỗ trợ nếu cần. |
Các giai đoạn trong Học kỳ II
Chương 4: Lên kế hoạch & Chuẩn bị
- Đảm bảo dự án được xây dựng trên nhu cầu có thật của một cộng đồng cụ thể, từ đó đem lại giải pháp sát với thực tế, và có tính ứng dụng cao.
- Đảm bảo mỗi nhóm có một kế hoạch chi tiết trước khi hành động, đã cân nhắc tất cả những yếu tố cần thiết để chuẩn bị tốt nhất cho dự án.
- Tính thiết thực của nhu cầu
Xác định được thông tin và cách thu thập thông tin để tìm ra/xác nhận nhu cầu thiết thực của một cộng đồng.
- Mục tiêu dự án:
Rà soát lại mục tiêu dự án từ Đề án, cập nhật/thay đổi mục tiêu sau khi xác nhận tính thiết thực của nhu cầu.
- Suy ngẫm cá nhân
Dự đoán/xác định mối liên hệ giữa Dự án Hành động và Truy vấn Cá nhân - Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình như thế nào?
- Phương pháp kiểm chứng
Xác định thông tin, cách thức để thu thập thông tin nhằm kết luận mức độ hiệu quả của dự án.
- Nguồn lực
Xác định các nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án, đặc biệt chú ý đến nguồn lực kiến thức, kỹ năng, phẩm chất của mỗi thành viên trong nhóm. HS cần nhận ra rằng trước khi tìm tới các nguồn lực bên ngoài, nhóm cần tận dụng nguồn lực có sẵn trong nhóm trước.
- Công cụ quản lý
Chọn ra những loại công cụ quản lý dự án thích hợp nhất cho nhóm.
- Lên kế hoạch hành động
Xác định được các công việc cần thực hiện theo khung thời gian hợp lý, với phân công phù hợp với năng lực các thành viên.
Sau khi kết thúc giai đoạn này, HS sẽ làm/tạo ra được những thứ sau:
- Kết luận về tính thiết thực của một nhu cầu tại một cộng đồng.
- Dự đoán về Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân như thế nào.
- Kế hoạch hành động, trong đó bao gồm cả mục tiêu dự án, phương pháp kiểm chứng mức độ hiệu quả của dự án, các nguồn lực cần thiết, công cụ quản lý dự án.
Chương 5: Triển khai
- Áp dụng tất cả những kiến thức và sự chuẩn bị vào thực tế. HS sẽ được kiểm chứng những kiến thức mang tính lý thuyết trước đó, qua đó nâng cao kiến thức và kỹ năng qua quá trình trải nghiệm;
- Đóng góp cho cộng đồng, tạo nên những thay đổi mang lại giá trị thật sự.
Cách thức tiến hành
- Triển khai + Thu thập bằng chứng
Tham gia thực hiện giải pháp theo kế hoạch đã được đặt ra, sử dụng các kỹ năng, kiến thức, và phẩm chất phù hợp.
Thu thập các thông tin cần thiết phục vụ cho những dự định kiểm chứng từ giai đoạn 1 (Lên kế hoạch & Chuẩn bị).
- Báo cáo sơ lược
Tóm tắt những sự kiện chính trong quá trình Hành động, bao gồm những tình huống không lường trước được khi lên kế hoạch.
Đánh giá vai trò của cá nhân với nhóm.
Sau khi kết thúc giai đoạn này, HS sẽ làm/tạo ra được những thứ sau:
- Bằng chứng cho thấy quá trình triển khai dự án;
- Bằng chứng cho thấy kết quả của dự án;
- Tóm tắt về quá trình triển khai, bao gồm những tình huống không lường trước được;
- Tự đánh giá về vai trò/đóng góp của cá nhân với nhóm.
Chương 6: Suy ngẫm về Đề án
- Đảm bảo việc thực hiện luôn đi đúng hướng, có mang lại ý nghĩa;
- Rút kinh nghiệm cho bản thân và nhóm trong và sau quá trình hành động;
- Tạo cơ hội để xác nhận mối liên hệ giữa Truy vấn Cá nhân và Dự án Hành động.
Cách thức tiến hành
- Kết luận về dự án
Chọn lọc các bằng chứng hành động để đánh giá được mức độ hiệu quả của dự án dựa trên những tiêu chí đã đề ra cũng như tác động của dự án đến đối tượng cộng đồng mà nhóm hướng tới.
- Rút kinh nghiệm:
Rút kinh nghiệm cho nhóm: xác định những điểm nhóm đã làm tốt và chưa tốt, từ đó xác định các phương án cải thiện.
- Suy ngẫm Cá nhân:
Tự đánh giá bản thân trong quá trình làm dự án và rút ra được phương án cải thiện cho những điểm yếu.
Sử dụng các thông tin thu thập trong quá trình hành động để giải thích Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình như thế nào. So sánh kết quả này với dự đoán từ giai đoạn 1.
Sau khi kết thúc giai đoạn này, HS sẽ làm/tạo ra được những thứ sau::
- Kết luận về mức độ hiệu quả của dự án, bao gồm cả tác động của nó tới cộng đồng đã chọn, dựa trên các tiêu chí đã đề ra và các bằng chứng;
- Danh sách những điểm nhóm đã làm tốt/chưa tốt, kèm theo phương án cải thiện.
- Suy ngẫm Cá nhân về quá trình triển khai dự án: điểm em làm tốt, chưa tốt, cách cải thiện, và kết luận về việc dự án Hành động đã giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân như thế nào.
Chương 7: Báo cáo & Suy ngẫm cuối năm
- Báo cáo kết quả của Dự án với những người xung quanh;
- Truyền cảm hứng cho người khác bằng những thành tích đã có được;
- Suy ngẫm và tổng kết quả trình học tập cả năm học thông qua Bài Suy ngẫm Cá nhân.
Cách thức tiến hành
- Chuẩn bị báo cáo
Thống nhất nội dung, hình thức báo cáo và chuẩn bị các đầu công việc cần thực hiện với phân công rõ ràng
- Ngày Báo cáo + Thu thập phản hồi
Thuyết trình Bài Báo cáo và luyện tập việc cho/nhận phản hồi. Ghi nhận và lưu trữ các phản hồi từ khán giả, cộng đồng.
- Bài Suy ngẫm Cá nhân
Thực hiện Bài Suy ngẫm Cá nhân dựa trên kết quả làm việc của những phần suy ngẫm xuyên suốt năm học, đặc biệt là trong quá trình thực hiện dự án.
- Bài Báo cáo về Dự án Hành động về quá trình và kết quả của Dự án Hành động;
Đối với Bài Báo cáo, các nhóm sẽ tiến hành tổng hợp thông tin dự án, cụ thể là từ giai đoạn Làm Đề án cho tới giai đoạn này (thông tin từ sổ ghi chép, bằng chứng học tập trong suốt quá trình học, v.v) và trình bày trước thầy cô, bạn bè, và các đối tác (nếu có) về quá trình và kết quả của Dự án. Thông qua Bài Báo cáo này, HS cũng sẽ kêu gọi sự giúp đỡ từ những người khác, hướng đến việc giải quyết vấn đề nhóm đã lựa chọn một cách triệt để hơn
- Bài Suy ngẫm cuối năm về quá trình học tập cả năm học.
Sau khi hoàn thành Ngày Báo cáo, mỗi học sinh sẽ thực hiện Bài suy ngẫm Cuối năm để tổng kết lại toàn bộ quá trình học tập trong năm vừa qua, bao gồm cả những điều em thu được từ trải nghiệm tổ chức Ngày Báo cáo. Ở Bài Suy ngẫm này, học sinh sẽ revisit Truy vấn Cá nhân của bản thân, sử dụng những điều em học được từ Dự án Hành động để cập nhật kiến thức cũng như kinh nghiệm thực hiện cho Bài Truy vấn. Đây cũng là thời điểm học sinh kết thúc chu trình Học - Làm - Học của chương trình GCED, khép lại một năm học đầy thử thách. Kết quả đánh giá của sản phẩm này sẽ được tính vào điểm tổng kết cuối năm học của học sinh.
Lưu ý: Trước khi đọc hướng dẫn triển khai online Chương 2, thầy cô nên đọc hướng dẫn Chương 2 đã có sẵn trên WikiGCED để hiểu được tinh thần chung của giai đoạn này.
|
Ở Chương 1 (vốn thiên về lý thuyết), mỗi bài học đều có những yêu cầu & mục tiêu đặc thù, do đó việc dạy gộp/dạy lướt kiến thức thường không được khuyến khích. Tuy nhiên, Chương 2 lại mở & linh hoạt hơn nhiều, lý do là vì nội dung học tập của giai đoạn này sẽ do HS hoàn toàn quyết đinh. Thay vì dạy kiến thức cho HS, thầy cô chỉ cần đảm bảo HS đã đi qua 3 bước (1) Đặt câu hỏi truy vấn, (2) Nghiên cứu tìm câu trả lời, và (3) Trình bày Truy vấn, và đạt được yêu cầu của mỗi bước này.
Do đó, việc triển khai online chương 2 sẽ không quá khác biệt so với bình thường. Dưới đây là một số việc thầy cô cần lưu ý để dẫn dắt HS đi qua 3 bước trên hiệu quả:
Bước 1: Đặt câu hỏi truy vấn
Đối với HS K1-2
(học online 1 tiết/tuần) |
Đối với HS K3 trở lên
(học online 1 tiết, tự học 1 tiết/tuần) |
---|---|
Thầy cô sẽ không có nhiều thời gian để HS đặt câu hỏi trên lớp & nhận xét câu hỏi cho HS. Do đó, thầy cô nên yêu cầu HS nghĩ trước câu hỏi của mình ở nhà, và chữa cho HS khi ở trên lớp.
|
Vì HS có 1 tiết tự học ở nhà, thầy cô có thể yêu cầu HS gõ lại câu hỏi qua LMS, sau đó tổng hợp lại danh sách câu hỏi của HS để theo dõi/hỗ trợ các em hiệu quả hơn. |
Bước 2: Nghiên cứu tìm câu trả lời
Đối với HS K1-2
(học online 1 tiết/tuần) |
Đối với HS K3 trở lên
(học online 1 tiết, tự học 1 tiết/tuần) |
---|---|
Vì HS ở lứa tuổi này chưa có khả năng tự tìm hiểu thông tin tốt, thầy cô nên định hướng cho HS về việc:
|
Không có lưu ý gì đặc biệt |
Bước 3: Trình bày truy vấn
Đối với HS K1-2
(học online 1 tiết/tuần) |
Đối với HS K3 trở lên
(học online 1 tiết, tự học 1 tiết/tuần) |
---|---|
Thông thường, HS sẽ có 4 tiết (khoảng 2 tuần) để lần lượt trình bày bài truy vấn cá nhân của mình. Tuy nhiên, trong bối cảnh học online, có thể thầy cô sẽ không có đủ thời gian trên lớp để cho từng em HS lên thuyết trình.
|
Vì thời lượng gia
HS Trung học (lớp 6 trở lên) đã có khả năng tìm kiếm thông tin ở mức độ cơ bản, và cũng đã có lượng kiến thức xã hội xã hội nhất định. Do đó, HS hoàn toàn có thể tự tìm hiểu về các vấn đề toàn cầu ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, HS ở lứa tuổi này có thể sẽ thiếu tập trung & sự nghiêm túc cần thiết, nhất là khi phải học online.
Dựa trên cân nhắc về những đặc điểm trên của HS, thầy cô có thể thực hiện những bước sau:
- Trước tiết 2: Thầy cô có thể yêu cầu HS đọc trước/tìm hiểu qua về những vấn đề mà thầy cô sẽ dạy ở tiết 2 (tương tự như việc "soạn văn"). Thầy cô có thể cung cấp tài liệu gợi ý & một số câu hỏi định hướng để giúp việc đọc trước được hiệu quả.
- Ở tiết 2 trong phân phối CT (tiết đầu tiên của Lăng kính 1): thầy cô nên tập trung vào dạy nội dung của tiết 2, và HS cần đạt được mục tiêu bài học của tiết 2. Tới cuối tiết này, thầy cô nên hướng dẫn HS tự học ở tiết sau để HS có khả năng đạt mục tiêu bài học.
Mức độ chi tiết của hướng dẫn tự học này sẽ phụ thuộc vào khả năng của HS, và có thể bao gồm 1 số câu hỏi định hướng cụ thể (cần đạt mục tiêu gì, cần tìm kiếm thông tin gì, ở đâu, v.v.). Thầy cô cũng có thể cung cấp tài liệu đọc thêm cho HS, và có thể tóm tắt lại những điểm quan trọng nhất mà HS cần lưu ý (trong trường hợp thầy cô muốn HS tập trung vào một số thông tin nhất định)
- Tới tiết 3 (tiết tự học ở nhà của HS): HS sẽ tự tìm hiểu về bài học, dựa trên hướng dẫn/tài liệu gợi ý mà GV cung cấp. Câu trả lời của HS/thông tin HS tìm được sẽ là bằng chứng cho thấy HS đã đạt mục tiêu bài học của và tiết 3.
- Ở tiết 4 & tiết 5: Lặp lại như 2 tiết trên. Ngoài ra, kết thúc tiết 5 là kết thúc Lăng kính 1, do đó thầy cô nên yêu cầu HS trả lời thêm câu hỏi dẫn dắt của Lăng kính này.
Tận dụng WikiGCED để giảng dạy online như thế nào?
WikiGCED đã bao gồm hệ thống chương & bài học cụ thể, bao gồm các mục tiêu bài học để thầy cô biết HS cần đạt được yêu cầu gì ở mỗi tiết (vẫn áp dụng khi dạy online). Ngoài ra, WikiGCED cũng đi kèm các mảnh ghép hoạt động để thầy cô có được ví dụ về cách đạt các mục tiêu bài học.
Tuy nhiên, khi dạy online, thầy cô chỉ nên bám sát vào thứ duy nhất là mục tiêu bài học. Những thứ khác như tiêu chí đánh giá, tài liệu gợi ý, hay mảnh ghép hoạt động có thể sẽ phải thay đổi để phù hợp hơn với đặc điểm của lớp học của thầy cô.
Lấy ví dụ cho việc sử dụng tài nguyên trong tiết 7.2 như sau:Nếu thầy cô dạy tiết 7.2 online | Nếu thầy cô giao nhiệm vụ cho HS tự học, tự tìm hiểu về tiết 7.2 |
---|---|
|
Những nội dung trên sẽ đủ để thầy cô giảng dạy online và xây dựng tài liệu & hướng dẫn cho HS trên LMS. |
Đánh giá HS trong giai đoạn này như thế nào?
Thông thường, sẽ không có mốc đánh giá nào xảy ra ở cuối Chương 1. Tuy nhiên, do đặc thù của việc học online, thầy cô nên cân nhắc việc tổ chức đánh giá cho HS để nắm bắt tình hình học thực tế của các em (đây là khó khăn thường xảy ra khi thầy cô dạy từ xa, không có nhiều cơ hội tiếp xúc với HS). Ngoài ra, việc đánh giá này cũng giúp đảm bảo HS học tập hiệu quả & có được sự nghiêm túc cần thiết khi học.
Trong suốt Chương 1, HS sẽ thường xuyên làm bài tập/trả lời câu hỏi mà GV đưa ra. Thầy cô nên thu thập những sản phẩm/câu trả lời của HS, và tổng hợp lại để biết HS của mình đã đạt mục tiêu bài học hay chưa. Sau mỗi Lăng kính (mỗi 4 tiết), thây cô nên có một bài kiểm tra nhỏ (không tính điểm) để tổng kết lại kiến thức của HS ở Lăng kính đó (tổng cộng 4 bài kiểm tra tất cả). 4 bài kiểm tra này có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức, tùy vào đặc điểm của HS/lớp học:
- Hỏi/đáp trực tiếp HS
- Làm quiz trên LMS
- Viết 1 bài viết ngắn
- Điền phiếu câu hỏi do GV phát
Nội dung của 4 bài kiểm tra này nên xoay quanh:
- Các câu hỏi dẫn dắt của 5 Lăng kính
- Những mục tiêu bài học mà HS trong lớp thường không đạt được
- Các kiến thức/thông tin/kỹ năng quan trọng mà HS cần đạt được
Mặc dù những bài kiểm tra này không tính điểm, thầy cô vẫn nên thực hiện, và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kiểm tra kiến thức để HS nghiêm túc thực hiện.
Lưu ý: Trước khi đọc hướng dẫn triển khai online Chương 2, thầy cô nên đọc hướng dẫn Chương 2 đã có sẵn trên WikiGCED để hiểu được tinh thần chung của giai đoạn này. |
- Về phân phối CT online: HS sẽ học GCED 1 tiết online (do GV hướng dẫn), và 1 tiết tự học ở nhà (bằng cách sử dụng LMS). Đây là thứ tự cố định, không thể thay đổi (tức là thầy cô không thể dạy 2 tiết online trong tuần 1, sau đó cho HS tự học 2 tiết liên tục trong tuần 2).
- Về nội dung & thời lượng học tập: HS vẫn học về các Chủ đề trọng tâm, và sẽ khám phá các Chủ đề này qua các Lăng kính của một Công dân Toàn cầu. Tính cả tiết giới thiệu môn học, HS sẽ có 21 tiết (khoảng 10 tuần) để hoàn thành Chương 1. Nếu thầy cô muốn đẩy nhanh tiến độ, hay muốn cắt/gộp nội dung học để hoàn thành Chương 1 trước 10 tuần này, vui lòng liên hệ với Phòng Chương trình để được tư vấn/trao đổi thêm.
- Về các mục tiêu bài học: Dù triển khai Chương 1 trong vòng 10 tuần hay ít hơn, thầy cô vẫn cần giúp HS đạt được mục tiêu của từng bài học một. Không nên hạ yêu cầu của CT kể cả khi phải dạy online.
- Về mức độ hướng dẫn/can thiệp của thầy cô dành cho HS: Tùy theo lứa tuổi/khả năng của HS mà thầy cô sẽ phải cân nhắc việc “cầm tay chỉ việc” nhiều hơn (so với học trực tiếp trên lớp) để đảm bảo các em có thể học tập hiệu quả trong giai đoạn này. Có thể nhiều HS sẽ không có khả năng tự tìm kiếm thông tin/tự học tốt (nhất là HS Tiểu học), do đo thầy cô cần chủ động gửi tài liệu, và giao hướng dẫn cụ thể cho HS.
- Về việc giao BTVN/hướng dẫn tự học cho HS trên LMS: Thầy cô có thể sử dụng những tài liệu/bài viết có sẵn trên Wiki, tuy nhiên cần điều chỉnh lại để phù hợp hơn với HS (vì tài liệu/bài viết trên Wiki vốn được viết cho GV).
- Về đánh giá học tập: Thông thường, sẽ không có mốc đánh giá nào xảy ra ở cuối Chương 1. Tuy nhiên, do đặc thù của việc học online, thầy cô nên tổ chức đánh giá cho HS để đảm bảo các em học tập hiệu quả & có được sự nghiêm túc cần thiết khi học.
Chủ đề trọng tâm: Bản sắc & Sự đa dạng (Identity & Diversity)
Học sinh hiểu rằng bản sắc riêng của mỗi cá nhân có thể đóng góp vào sự đa dạng của thế giới. Nhận ra rằng sự xung đột là một phần tất yếu trong bối cảnh thế giới đa dạng, dẫn tới nhiều vấn đề trong xã hội. Để hướng tới việc chung sống một cách hòa hợp và cùng nhau cộng tác phát triển, chúng ta phải tôn trọng sự đa dạng trong xã hội và giải quyết những xung đột giữa con người với nhau. |
🔎 Xem thêm: Phân phối Chủ đề trọng tâm để biết tổng thể nội dung học của toàn bộ 12 khối lớp
Chuẩn đầu ra
Dưới đây là các mong đợi của Chương trình về kiến thức, kỹ năng & phẩm chất dành cho HS khối 1, được phân chia vào các Mạch chính/Mạch phụ tương ứng. HS được kỳ vọng sẽ đạt được toàn bộ các Chuẩn đầu ra này vào cuối năm học.Mạch | Mạch con | Chuẩn đầu ra | Diễn giải (nếu có) |
Truy vấn | Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | Mô tả cơ cấu tổ chức của môi trường địa phương & mối quan hệ của nó với thế giới rộng lớn. Giới thiệu khái niệm về quyền công dân | Các chủ đề chính:
• Bản thân, gia đình, trường học, khu phố, cộng đồng, đất nước, thế giới • Thế giới được tổ chức như thế nào (thành các nhóm, cộng đồng, làng, thành phố, quốc gia, khu vực) • Các mối quan hệ, tư cách thành viên, việc xây dựng quy tắc/luật lệ và sự tương tác (giữa gia đình, bạn bè, trường học, cộng đồng, quốc gia, thế giới) • Lý do tồn tại của quy tắc/luật lệ tại & vì sao chúng có thể thay đổi theo thời gian |
Truy vấn | Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | Liệt kê các vấn đề quan trọng của địa phương, quốc gia và toàn cầu, từ đó khám phá sự kết nối giữa những vấn đề này với nhau | Các chủ đề chính:
• Các vấn đề ảnh hưởng đến cộng đồng địa phương (môi trường, xã hội, chính trị, kinh tế hoặc các vấn đề khác) • Các vấn đề giống hoặc khác nhau tại các cộng đồng khác nhau trong cùng một quốc gia, và tại các quốc gia khác • Hệ quả của các vấn đề toàn cầu đối với cuộc sống của cá nhân và cộng đồng • Cá nhân và cộng đồng ảnh hưởng đến cộng đồng toàn cầu như thế nào |
Truy vấn | Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | Nêu tên các nguồn thông tin khác nhau và phát triển các kỹ năng truy vấn cơ bản | Các chủ đề chính:
• Các nguồn thông tin khác nhau và thu thập thông tin bằng nhiều công cụ và nguồn khác nhau (bạn bè, gia đình, cộng đồng địa phương, trường học, phim hoạt hình, truyện, phim, tin tức) • Nghe và giao tiếp chính xác, rõ ràng (kỹ năng giao tiếp, ngôn ngữ) • Xác định các ý chính và nhận ra các quan điểm khác nhau • Hiểu được các thông điệp, bao gồm cả các thông điệp phức tạp hoặc có tính mâu thuẫn |
Truy vấn | Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | Nhận thức được cách chúng ta thích nghi & tương tác với thế giới xung quanh, và phát triển các kỹ năng nội tâm và tương tác | Các chủ đề chính:
• Bản sắc cá nhân, cảm giác thuộc về & các mối quan hệ (bản thân, gia đình, bạn bè, cộng đồng, khu vực, quốc gia) • Nơi tôi sống & sự kết nối giữa cộng đồng của tôi và thế giới rộng lớn • Giá trị bản thân và giá trị của người khác • Tiếp cận người khác và xây dựng các mối quan hệ tích cực • Nhận biết cảm xúc của bản thân và người khác • Yêu cầu và đề nghị giúp đỡ người khác • Giao tiếp, hợp tác, quan tâm và chăm sóc người khác |
Truy vấn | Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | Minh họa sự khác biệt & kết nối giữa các nhóm xã hội khác nhau | Các chủ đề chính:
• Sự tương đồng và khác biệt trong và giữa các nền văn hóa và xã hội khác nhau (giới tính, tuổi tác, vị thế kinh tế xã hội, các nhóm người bị cách ly khỏi xã hội) • Sự kết nối giữa các cộng đồng • Các nhu cầu thiết yếu và quyền của mọi con người • Quý mến và trân trọng tất cả con người và sinh vật, môi trường và mọi vật |
Truy vấn | Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | Chỉ ra sự giống & khác nhau giữa mọi người, đồng thời nhận thức rằng mọi người đều có quyền và trách nhiệm | Các chủ đề chính:
• Điều gì khiến chúng ta giống và biệt với những người khác trong cộng đồng (ngôn ngữ, tuổi tác, văn hóa, cách sống, truyền thống, đặc điểm cá nhân) • Tầm quan trọng của sự tôn trọng và các mối quan hệ tốt đối với hạnh phúc của chúng ta • Học cách lắng nghe, hiểu, đồng ý và không đồng ý, chấp nhận các quan điểm và góc nhìn khác nhau • Tôn trọng người khác & bản thân, tôn trọng sự khác biệt |
Truy vấn | Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | Khám phá những cách khả thi để cải thiện thế giới chúng ta đang sống | Các chủ đề chính:
• Vì sao lựa chọn và hành động của chúng ta có thể giúp gia đình, trường học, cộng đồng, đất nước và hành tinh của chúng ta trở thành nơi sống tốt đẹp hơn, đồng thời có thể bảo vệ môi trường của chúng ta • Học cách làm việc cùng nhau (các dự án hợp tác về các vấn đề thực tế trong cộng đồng - ví dụ: làm việc với những người khác để thu thập và trình bày thông tin, sử dụng các phương pháp khác nhau để truyền tải kết quả và ý tưởng) • Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề |
Truy vấn | Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | Thảo luận về việc những lựa chọn và hành động của chúng ta ảnh hưởng đến người khác và hành tinh như thế nào, từ đó thể hiện những hành vi có trách nhiệm hơn | Các chủ đề chính:
• Giá trị của sự quan tâm và tôn trọng đối với bản thân, người khác và môi trường của chúng ta • Nguồn lực cá nhân và cộng đồng (văn hóa, kinh tế) và các khái niệm giàu/nghèo, sự công bằng/không công bằng • Sự kết nối giữa con người và môi trường • Tạo thói quen tiêu dùng bền vững • Các lựa chọn và hành động cá nhân và cách chúng ảnh hưởng đến những người khác và môi trường • Phân biệt giữa "đúng" và "sai" và đưa ra lý do cho các lựa chọn và phán đoán của chúng ta |
Truy vấn | Phân tích vấn đề qua 5 Lăng kính | Nhận thức được tầm quan trọng và lợi ích của việc thực hiện trách nhiệm công dân | Các chủ đề chính:
• Lợi ích của cá nhân và tập thể trong việc thực hiện trách nhiệm công dân • Các cá nhân và tổ chức đang hành động để mang lại thay đổi tích cực cho cộng đồng (đồng bào, câu lạc bộ, mạng lưới, nhóm, tổ chức, chương trình, sáng kiến) • Vai trò của trẻ em trong việc tìm ra giải pháp cho các thách thức địa phương, quốc gia và toàn cầu (trong nhà trường, gia đình, cộng đồng gần, quốc gia, hành tinh) • Các hình thức thực hiện trách nhiệm công dân cơ bản ở gia đình, trường học, cộng đồng • Tham gia đối thoại và tranh luận • Tham gia các hoạt động ngoài lớp học • Làm việc nhóm hiệu quả |
Truy vấn | Đặt câu hỏi & Nghiên cứu | Tự đặt câu hỏi, hoặc xác định được vấn đề mà bản thân muốn giải quyết | |
Truy vấn | Đặt câu hỏi & Nghiên cứu | Xác định những khía cạnh/yếu tố cần nghiên cứu để trả lời câu hỏi, hoặc phát triển giải pháp cho vấn đề | |
Truy vấn | Đặt câu hỏi & Nghiên cứu | Xác định một số sản phẩm/giải pháp có sẵn, hoặc những người/nhóm người có thể học hỏi để trả lời câu hỏi, hoặc phát triển giải pháp cho vấn đề | |
Truy vấn | Đặt câu hỏi & Nghiên cứu | Thực hiện nghiên cứu & nêu một số kết luận chính của cá nhân về câu hỏi đã đặt ra, hoặc vấn đề cần giải quyết | |
Hành động | Điều tra nhu cầu & Lập kế hoạch | Nêu một số lý do cần phải giải quyết một vấn đề của một đối tượng/cộng đồng cụ thể | |
Hành động | Điều tra nhu cầu & Lập kế hoạch | Phác thảo một số mục tiêu cụ thể của giải pháp | |
Hành động | Điều tra nhu cầu & Lập kế hoạch | Liệt kê một số ý tưởng rõ ràng, dễ hiểu | |
Hành động | Điều tra nhu cầu & Lập kế hoạch | Liệt kê một số yếu tố cần thiết cho việc triển khai giải pháp | |
Hành động | Điều tra nhu cầu & Lập kế hoạch | Giải thích rõ ràng giải pháp đã chọn | |
Hành động | Điều tra nhu cầu & Lập kế hoạch | Xác định các bước cần làm để triển khai giải pháp | |
Hành động | Triển khai | Thể hiện được một số kỹ năng/thái độ cần thiết để triển khai giải pháp, hoặc có khả năng vượt qua khó khăn/trở ngại nếu được giúp & hướng dẫn | |
Hành động | Triển khai | Triển khai giải pháp được chọn dựa trên các bước đã đặt ra, những khó khăn/trở ngại gặp phải không quá nghiêm trọng | |
Hành động | Triển khai | Liệt kê một số thay đổi trong quá trình triển khai so với giải pháp, hoặc kế hoạch ban đầu | |
Truyền thông & Suy ngẫm | Truyền thông | Sử dụng giọng nói, ngôn ngữ cơ thể & ngôn ngữ nói phù hợp với độ tuổi và bối cảnh | |
Truyền thông & Suy ngẫm | Truyền thông | Thể hiện sự yêu thích/quan tâm đến vấn đề, hoặc giải pháp cho vấn đề mà bản thân đã & đang tìm hiểu | |
Truyền thông & Suy ngẫm | Truyền thông | Liệt kê chính xác những gì bản thân đã làm cho người nghe | |
Truyền thông & Suy ngẫm | Suy ngẫm | Xác định được một phương pháp đơn giản, có khả năng kiểm chứng được tính hiệu quả của giải pháp được chọn | |
Truyền thông & Suy ngẫm | Suy ngẫm | Liệt kê giải pháp được chọn đã đạt được những mục tiêu gì | |
Truyền thông & Suy ngẫm | Suy ngẫm | Xác định một số điểm mạnh & điểm yếu của giải pháp được chọn | |
Truyền thông & Suy ngẫm | Suy ngẫm | Nêu được một số lợi ích mà giải pháp đã mang lại cho đối tượng/cộng đồng mình hướng tới | |
Truyền thông & Suy ngẫm | Suy ngẫm | Liệt kê được những thông tin/kiến thức/thông điệp chính đã học | |
Truyền thông & Suy ngẫm | Suy ngẫm | Giải thích ý nghĩa của việc học GCED đối với bản thân (về kiến thức/kỹ năng/phẩm chất) | |
Truyền thông & Suy ngẫm | Suy ngẫm | Vận dụng kiến thức đã học để kiến tạo ra những ý tưởng/câu hỏi mở rộng ở mức độ đơn giản |
🔎 Xem thêm: Ma trận Chuẩn đầu ra để hiểu ý nghĩa của các Mạch kỹ năng của GCED & có được cái nhìn toàn cảnh về mong đợi của Chương trình GCED cho 12 khối lớp
Phân phối Chương trình & Nội dung học tập
Thầy cô có thể tham khảo timeline bên dưới để biết các trình tự của các nội dung học tập của GCED:📙 Bài chi tiết: Phân phối Chương trình/Timeline
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Dưới đây là nội dung học tập cụ thể cho từng giai đoạn:
Học kỳ 1 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Học kỳ 1 bao gồm giai đoạn Học thứ nhất, đóng vai trò “nền tảng” cho môn học. GCED lấy phương pháp Học qua Hiện tượng làm trung tâm, trong đó học sinh tiếp cận các chủ đề hoặc đề tài (theme) một cách toàn diện. Cách tiếp cận này cho phép học sinh nghiên cứu một hiện tượng (ví dụ như một chủ đề, vấn đề, sự kiện, khái niệm) dưới nhiều Lăng kính (có thể là góc nhìn, chuyên môn và cách tiếp cận khác nhau); từ đó học sinh sẽ dần hình thành được kiến thức, hiểu biết một cách toàn diện vượt ra ngoài cách phân chia môn học truyền thống.
Sau khi đã được trang bị những kiến thức và hiểu biết về chủ đề trọng tâm của năm học, học sinh được thực hiện Truy vấn Cá nhân của mình. Đây là quá trình người học đi tìm câu trả lời cho những thắc mắc, tò mò về hiện tượng, vấn đề mình quan tâm thông qua các định hướng về công cụ tìm hiểu bởi giáo viên. Tiếp theo đó, dựa trên sự tương đồng, bổ trợ của các mối quan tâm mà học sinh tìm hiểu trong Truy vấn Cá nhân, các nhóm thực hiện Dự án Hành động sẽ được hình thành. Cuối Học kỳ 1, sản phẩm của các nhóm sẽ là một bản Đề án: Định hướng hành động, làm cơ sở cho việc triển khai Dự án sau này. Giai đoạn Học thứ nhất (Chương 1, Chương 2, Chương 3)
|
Học kỳ 2 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Học kỳ 2 bao gồm 2 giai đoạn "Làm - Học" tiếp theo sau khi học sinh trải qua giai đoạn Học đầu tiên. Những giai đoạn này đóng vai trò "hành động và "suy ngẫm", đòi hỏi học sinh tổng hợp những thông tin mình đã điều tra trong học kỳ 1. Học sinh chính thức bắt tay vào làm các công việc liên quan đến Dự án Hành động, đồng thời tổng kết và suy ngẫm toàn bộ quá trình học trong năm.
Học sinh sẽ được chia nhóm để thực hiện 2 - 4 Dự án Hành động trong mỗi lớp học. Trong Học kỳ 2, học sinh sẽ được đào tạo để biết cách lập kế hoạch và chuẩn bị, thực hiện Dự án, tự đánh giá/suy ngẫm trong suốt quá trình làm cũng như sau khi kết thúc Dự án. Giai đoạn Làm (Chương 4, Chương 5)
Giai đoạn Học thứ hai (Chương 6, Chương 7)
|
Đóng góp ý tưởng mảnh ghép GCED Khối 1