Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Các Lăng kính”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 5: | Dòng 5: | ||
Tham khảo file '''[[Ma trận GCED - Đánh giá theo chuẩn đầu ra|Ma trận GCED]]''' để biết chuẩn đầu ra về mặt '''kỹ năng''' và '''thái độ''' cho từng Lăng kính. | Tham khảo file '''[[Ma trận GCED - Đánh giá theo chuẩn đầu ra|Ma trận GCED]]''' để biết chuẩn đầu ra về mặt '''kỹ năng''' và '''thái độ''' cho từng Lăng kính. | ||
== Lăng kính 1: '''Tư duy Toàn cầu''' (Global Mindedness) == | |||
==Lăng kính 1: '''Tư duy Toàn cầu''' (Global Mindedness)== | |||
'''Miêu tả:''' | '''Miêu tả:''' | ||
Dòng 16: | Dòng 15: | ||
*Học sinh biết mình là ai, vai trò của mình trong thế giới. | *Học sinh biết mình là ai, vai trò của mình trong thế giới. | ||
*Học sinh hiểu phạm vi ảnh hưởng của Chủ đề trọng tâm. | *Học sinh hiểu phạm vi ảnh hưởng của Chủ đề trọng tâm. | ||
*Học sinh hiểu Chủ đề trọng tâm trên thế giới có gì giống & khác với nơi mình sống | *Học sinh hiểu Chủ đề trọng tâm trên thế giới có gì giống & khác với nơi mình sống | ||
==Lăng kính 2: '''Tư duy Hệ thống''' (Systems Thinking)== | == Lăng kính 2: '''Tư duy Hệ thống''' (Systems Thinking) == | ||
'''Miêu tả:''' | '''Miêu tả:''' | ||
Dòng 28: | Dòng 27: | ||
*Học sinh hiểu được nguyên nhân sâu xa của Chủ đề trọng tâm. | *Học sinh hiểu được nguyên nhân sâu xa của Chủ đề trọng tâm. | ||
*Học sinh tìm hiểu các giải pháp đã có sẵn về Chủ đề trọng tâm. | *Học sinh tìm hiểu các giải pháp đã có sẵn về Chủ đề trọng tâm. | ||
== Lăng kính 3: '''Tư duy Phản biện''' (Information Criticality) == | |||
==Lăng kính 3: '''Tư duy Phản biện''' (Information Criticality)== | |||
'''Miêu tả:''' | '''Miêu tả:''' | ||
Dòng 40: | Dòng 37: | ||
*Học sinh tự chủ hơn trong quá trình tìm kiếm, tiếp nhận, và xử lý thông tin, và đưa ra quyết định. | *Học sinh tự chủ hơn trong quá trình tìm kiếm, tiếp nhận, và xử lý thông tin, và đưa ra quyết định. | ||
*Học sinh làm quen với những luồng ý kiến trái chiều, gây tranh cãi (controversy) liên quan đến Chủ đề trọng tâm | *Học sinh làm quen với những luồng ý kiến trái chiều, gây tranh cãi (controversy) liên quan đến Chủ đề trọng tâm | ||
==Lăng kính 4: '''Đổi mới Sáng tạo''' (Innovation)== | == Lăng kính 4: '''Đổi mới Sáng tạo''' (Innovation) == | ||
'''Miêu tả:''' | '''Miêu tả:''' | ||
Dòng 54: | Dòng 51: | ||
'''Lưu ý:''' Chương này sẽ đề cao tính thực hành của các kỹ năng. Tạo cơ hội cho học sinh phát triển ý tưởng và nghiên cứu, tập trước cho phần Truy vấn cá nhân. | '''Lưu ý:''' Chương này sẽ đề cao tính thực hành của các kỹ năng. Tạo cơ hội cho học sinh phát triển ý tưởng và nghiên cứu, tập trước cho phần Truy vấn cá nhân. | ||
== Lăng kính 5: '''Cộng tác''' (Collaboration) == | |||
==Lăng kính 5: '''Cộng tác''' (Collaboration)== | |||
'''Miêu tả:''' | '''Miêu tả:''' | ||
Dòng 69: | Dòng 64: | ||
'''Lưu ý:''' Chương này sẽ đề cao tính thực hành của các kỹ năng. Tạo cơ hội cho học sinh thực hành sẵn kỹ năng cộng tác để sau này thành công khi làm việc trong nhóm Dự án Hành động. | '''Lưu ý:''' Chương này sẽ đề cao tính thực hành của các kỹ năng. Tạo cơ hội cho học sinh thực hành sẵn kỹ năng cộng tác để sau này thành công khi làm việc trong nhóm Dự án Hành động. | ||
[[Thể loại:GCED]] | [[Thể loại:GCED]] | ||
[[Thể loại:Phụ lục GCED]] | [[Thể loại:Phụ lục GCED]] |
Phiên bản lúc 05:33, ngày 26 tháng 9 năm 2019
Đây là định nghĩa và chuẩn đầu ra của 5 Lăng kính chính của môn GCED tại Vinschool sử dụng để tiếp cận các Chủ đề trọng tâm. Mặc dù là trọng tâm của Cấu phần Nghiên cứu, những kỹ năng và thái độ được học từ các Lăng kính sẽ được dùng trong mọi chặng đường của khóa học.
- Người xây dựng/ quản lý Chương trình có thể sử dụng Phụ lục để làm “kim chỉ nam” khi muốn bổ sung hay điều chỉnh nội dung Chương trình.
- Giáo viên có thể sử dụng Phụ lục khi xây dựng tài liệu, hoạt động mới (để có một định hướng nhất quán), hoặc chỉ đơn thuần muốn hiểu sâu hơn nội dung.
Tham khảo file Ma trận GCED để biết chuẩn đầu ra về mặt kỹ năng và thái độ cho từng Lăng kính.
Lăng kính 1: Tư duy Toàn cầu (Global Mindedness)
Miêu tả:
Qua Lăng kính này, học sinh hiểu bản thân là một phần của thế giới rộng lớn. Là một thành viên của thế giới, học sinh cần biết mình là ai, vai trò và trách nhiệm của mình đối với các vấn đề trong thế giới này. Ngoài ra, học sinh hiểu thành viên ở các nước khác nhau sẽ có những đặc điểm khác nhau, dẫn tới việc có những trải nghiệm & cách hành động khác nhau với một vấn đề.
Chuẩn đầu ra:
- Học sinh biết mình là ai, vai trò của mình trong thế giới.
- Học sinh hiểu phạm vi ảnh hưởng của Chủ đề trọng tâm.
- Học sinh hiểu Chủ đề trọng tâm trên thế giới có gì giống & khác với nơi mình sống
Lăng kính 2: Tư duy Hệ thống (Systems Thinking)
Miêu tả:
Học sinh hình thành tư duy hệ thống (systems thinking) qua việc hiểu rằng mọi hiện tượng đều là một phần của một hệ thống lớn. Tìm hiểu về quy luật nguyên nhân-kết quả của vấn đề, từ đó nhìn ra tính hệ thống & hiểu nguyên nhân sâu xa của vấn đề đó. Sau khi nắm được nguyên nhân, học sinh sẽ tìm hiểu một vài giải pháp tối ưu, mang tính bền vững cho vấn đề.
Chuẩn đầu ra:
- Học sinh hình thành tư duy hệ thống (systems thinking) để có góc nhìn bao quát về Chủ đề trọng tâm.
- Học sinh hiểu được nguyên nhân sâu xa của Chủ đề trọng tâm.
- Học sinh tìm hiểu các giải pháp đã có sẵn về Chủ đề trọng tâm.
Lăng kính 3: Tư duy Phản biện (Information Criticality)
Miêu tả:
Qua Lăng kính này, học sinh sẽ nhận thức được quá trình tiếp nhận & xử lý thông tin để đưa ra quyết định của bản thân. Học sinh sẽ tiếp xúc với các quan điểm & góc nhìn trái chiều để biết cách chọn lọc thông tin hợp lý, đồng thời thay đổi các định kiến chưa chính xác.
Chuẩn đầu ra:
- Học sinh tự chủ hơn trong quá trình tìm kiếm, tiếp nhận, và xử lý thông tin, và đưa ra quyết định.
- Học sinh làm quen với những luồng ý kiến trái chiều, gây tranh cãi (controversy) liên quan đến Chủ đề trọng tâm
Lăng kính 4: Đổi mới Sáng tạo (Innovation)
Miêu tả:
Học sinh sẽ được tiếp xúc với các bước trong Vòng tròn Thiết kế (chương trình IB MYP) để sáng tạo, thử nghiệm và hoàn thiện ý tưởng của mình. Ngoài ra, học sinh sẽ cần biết cân nhắc rủi ro để triển khai ý tưởng thành công. Lăng kính này cho học sinh những kỹ năng quan trọng để phục vụ cho việc đánh giá tổng thể của Cấu phần Nghiên cứu. Học sinh sẽ luyện tập việc hình thành Truy vấn cá nhân.
Chuẩn đầu ra:
- Học sinh được thực hành các bước trong Vòng tròn Thiết kế. (Chủ yếu cấp 2 & 3; cấp 1 sẽ được tiếp xúc với phiên bản đơn giản hóa).
- Học sinh có khả năng cân bằng rủi ro cho ý tưởng của mình.
- Học sinh có được Truy vấn sơ khởi của bản thân.
Lưu ý: Chương này sẽ đề cao tính thực hành của các kỹ năng. Tạo cơ hội cho học sinh phát triển ý tưởng và nghiên cứu, tập trước cho phần Truy vấn cá nhân.
Lăng kính 5: Cộng tác (Collaboration)
Miêu tả:
Thông qua việc làm việc nhóm trực tiếp với nhau, học sinh hiểu việc cộng tác hiệu quả sẽ giúp mọi người đạt được mục tiêu chung. Học sinh cũng cần nhận ra bản chất, yêu cầu và các hình thức của việc lãnh đạo. Học sinh sẽ dần xác định các mạng lưới hỗ trợ & tầm quan trọng của hành động tập thể.
Chuẩn đầu ra:
- Học sinh biết đặc điểm của một người lãnh đạo & làm việc nhóm hiệu quả.
- Học sinh hiểu tầm quan trọng của hành động tập thể so với hành động đơn lẻ.
- Học sinh biết & tìm ra các mạng lưới hỗ trợ mục tiêu (hoặc các tổ chức đang hoạt động trong lĩnh vực) của mình.
Lưu ý: Chương này sẽ đề cao tính thực hành của các kỹ năng. Tạo cơ hội cho học sinh thực hành sẵn kỹ năng cộng tác để sau này thành công khi làm việc trong nhóm Dự án Hành động.