GCED K8: Tiết 8.5
Mô tả nội dung bài học
Câu hỏi & Mục tiêu bài học
Câu hỏi tiết học | 8.5 Em hiểu như thế nào về thuật ngữ "sự giao thoa" (intersectionality)? Sau quá trình khám phá, em trả lời câu hỏi dẫn dắt như thế nào? | |
Mục tiêu bài học | 8.5.1 Học sinh hiểu về khái niệm "sự giao thoa" | 8.5.2. HS tự trả lời câu hỏi dẫn dắt của chương. |
Tiêu chí đánh giá | 8.5.1
- Học sinh trình bày được cách hiểu của mình về khái niệm "intersectionality" - HS đưa ra được 1 ví dụ về "intersectionality" |
8.5.2. Câu trả lời của HS phản ánh được 1 phần lớn hoặc tất cả những nội dung em đã học xuyên suốt lăng kính. |
Tài liệu gợi ý | - Gợi ý cách tiếp cận: Khi giới thiệu thuật ngữ, giới thiệu cả từ nguyên gốc tiếng Anh để HS có thể tìm hiểu thêm nếu cần (nếu con chỉ đơn thuẩn tìm kiếm từ khoá "sự giao thoa" sẽ không thấy được tài liệu nói đến vấn đề mà chương trình đang đề cập) - Định nghĩa tham khảo: "Intersectionality" là thuật ngữ chỉ sự giao thoa, kết hợp. Trong trường hợp này có thể hiểu rằng: thực tế, có những người cùng một lúc phải chịu nhiều sự bất bình đằng khác nhau. Ví dụ như: họ bị kì thị vì họ vừa là người da đen, lại vừa là người thuộc giới tính thứ 3; hoặc một người mất đi nhiều cơ hội phát triển bản thân khi họ vừa là phụ nữ, họ lại vừa sinh sống tại một quốc gia kém phát triển. |
|
Mảnh ghép hoạt động tham khảo |
Mảnh ghép a
(5’) Hoạt động: Tìm hiểu tranh
link tài liệu lấy tranh: GV đọc thêm nội dung để hiểu ý nghĩa của tranh https://www.whiteheathervn.com/tigravem-hi7875u1/su-giao-thoa-intersectionality-mot-yeu-to-quan-trong-trong-viec-au-tranh-chong-bao-hanh (2’) GV giảng bài: Trong cuộc sống, chúng ta thường đặt cho mỗi người một “ nhãn dán” về bản thân họ như người chuyển giới, người khuyết tật, người da màu...Từ những nhãn dán về đặc điểm và danh tính đó, chúng ta có thói quen đánh giá một người thông qua một đặc điểm mà quên mất đó chỉ là một khía cạnh tạo nên con người họ. (5’) GV giới thiệu cho học sinh về khái niệm "intersectionality" - Sự giao thoa
Khái niệm định hướng: “ Intersectionality” là thuật ngữ chỉ sự giao thoa kết hợp. Trong trường hợp này có thể hiểu rằng: thực tế có những người cùng một lúc phải chịu nhiều sự bất bình đẳng khác nhau. VD: Họ bị kỳ thị là người da đen và thuộc giới tính thứ ba hoặc họ mất nhiều cơ hội khi sinh ra là phụ nữ và sinh sống ở một đất nước kém phát triển. Link tài liệu: https://futureofgood.co/intersectionality-why-it-matters/ (3’) HS viết suy ngẫm về khái niệm "intersectionality" - Sự giao thoa và một ví dụ
Mảnh ghép b
(1’) GV giảng bài: Trong cuộc sống, mỗi người gặp phải nhiều khó khăn. Có những người cùng một lúc phải đối diện với nhiều sự bất bình đẳng trong xã hội. http://nguoilanhdao.vn/tu-truyen-oprah-winfrey-cau-chuyen-cuoc-doi-day-nuoc-mat.html (6’) GV giới thiệu cho học sinh về khái niệm "intersectionality" - Sự giao thoa
Khái niệm định hướng: “Intersectionality” là thuật ngữ chỉ sự giao thoa kết hợp. Trong trường hợp này có thể hiểu rằng: thực tế có những người cùng một lúc phải chịu nhiều sự bất bình đẳng khác nhau. VD: Họ bị kỳ thị là người da đen và thuộc giới tính thứ ba hoặc họ mất nhiều cơ hội khi sinh ra là phụ nữ và sinh sống ở một đất nước kém phát triển. Link tài liệu: https://futureofgood.co/intersectionality-why-it-matters/ (3’) HS viết suy ngẫm
|
Mảnh ghép a
(5’) Hoạt động: Bức tường động não
(2’) GV đọc to phần suy ngẫm của một số bạn trong lớp (8’) HS dựa trên kiến thức được học và ý tưởng của các bạn và hoàn thành phần trả lời cho câu hỏi suy ngẫm của chương: Tại sao bình đẳng và bất bình đẳng lại là vấn đề toàn cầu? Vào vở ghi theo nhiều hình thức ( sơ đồ tư duy, hình ảnh phải có chú thích; một đoạn văn nghị luận…)
Mảnh ghép b
(5’) Hoạt động: Thế giới song song Đường link tài liệu: https://www.facebook.com/eunoiacertified/photos/a.591651037899368/782767682121035/?type=3&theater
(2’) GV đọc to phần suy ngẫm của một số bạn trong lớp (8’) HS dựa trên kiến thức được học và ý tưởng của các bạn và hoàn thành phần trả lời cho câu hỏi suy ngẫm của chương: Tại sao bình đẳng và bất bình đẳng lại là vấn đề toàn cầu? Vào vở ghi theo nhiều hình thức ( sơ đồ tư duy, hình ảnh phải có chú thích; một đoạn văn nghị luận…)
|