File:13sad.png: Difference between revisions

From EXPART HR
Jump to navigation Jump to search
(Created page with "<div style="text-align: center; font-size: 24px; color:#472c8f"> '''�BẢO VỆ TRẺ EM''' </div> ==<div style="font-size: 20px; color:#472c8f"> '''Tầm quan trọng củ...")
 
No edit summary
Line 1: Line 1:
<div style="text-align: center; font-size: 24px; color:#472c8f"> '''�BẢO VỆ TRẺ EM''' </div>
<div style="text-align: center; font-size: 24px; color:#472c8f"> '''BẢO VỆ TRẺ EM''' </div>


==<div style="font-size: 20px; color:#472c8f"> '''Tầm quan trọng của chương học ''' ==
==<div style="font-size: 20px; color:#472c8f"> '''Tầm quan trọng của chương học ''' ==
Line 12: Line 12:
Học sinh học các cách để giữ an toàn và biết cách giữ an toàn cho bản thân khi ở một mình. Học sinh cũng biết được mình cần làm gì trong trường hợp khẩn cấp và thực hành áp dụng các Cách giữ an toàn.
Học sinh học các cách để giữ an toàn và biết cách giữ an toàn cho bản thân khi ở một mình. Học sinh cũng biết được mình cần làm gì trong trường hợp khẩn cấp và thực hành áp dụng các Cách giữ an toàn.


===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> '''L: “Luôn phải hỏi trước”''' ===
===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> '''Bài 15: “Luôn phải hỏi trước”''' ===
Students learn the importance of the Always Ask First Rule: Always ask a parent or the person in charge first before going somewhere, doing something, or accepting something from someone. Students also learn what to do if there is no one nearby to ask first and practice using the Always Ask First Rule to keep themselves safe.    
Học sinh nắm được tầm quan trọng của quy tắc Luôn phải hỏi trước: luôn hỏi ý kiến cha mẹ hay người phụ trách trước khi đi đâu, làm gì hay nhận đồ vật từ người lạ. Học sinh cũng biết được mình cần phải làm gì nếu không có người lớn xung quanh để hỏi và thực hành áp dụng quy tắc Luôn phải hỏi trước để giữ an toàn cho bản thân.  


===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> '''Lesson 16: Unsafe and Unwanted Touches ''' ===
===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> '''Bài 16: Sự đụng chạm không an toàn và không mong muốn  ''' ===
Students learn how to identify unsafe and unwanted touches and that it's never okay for someone to touch them in a way that's unsafe or unwanted. Students also learn to pay attention to uncomfortable feelings in their bodies to help them recognize unwanted touches and practice refusing and reporting unsafe and unwanted touches.    
Học sinh học cách xác định những hành vi đụng chạm không an toàn và không mong muốn và hiểu rằng người khác không được đụng chạm vào mình theo cách không an toàn hoặc không mong muốn. Học sinh cũng học cách tập trung chú ý đến những cảm giác không thoải mái trên cơ thể để nhận biết các hành vi đụng chạm không mong muốn và thực hành từ chối, báo cáo về  những tiếp xúc không an toàn và không mong muốn.


===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> '''Lesson 17: The Private Body Parts Rule ''' ===
===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> '''Bài 4: Quy tắc về sự riêng tư của cơ thể ''' ===
Students learn the Private Body Parts Rule and how to use the Ways to Stay Safe to respond if someone breaks it. Students also practice identifying adults they can report a broken Private Body Parts Rule to and how to refuse assertively if someone tries to break the rule.    
Học sinh học quy tắc Các bộ phận riêng tư của cơ thể và áp dụng các Cách giữ an toàn để ứng phó khi ai đó vi phạm quy tắc này. Học sinh cũng thực hành xác định những người lớn mà mình có thể tìm đến để báo cáo hành vi vi phạm quy tắc Các bộ phận riêng tư của cơ thể và thực hành kiên quyết từ chối nếu ai đó cố tình vi phạm quy tắc này.  


===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> '''Lesson 18: Practicing the Ways to Stay Safe''' ===
===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> '''Bài 18: Luyện tập cách giữ an toàn ''' ===
Students learn breaking the Private Body Parts Rule is wrong and that it's never their fault if someone else breaks it. Students also learn people who break the Private Body Parts Rule may do things to keep it secret, but they should never keep a broken Private Body Parts Rule secret and should keep reporting until they find an adult who will help keep them safe.    
Học sinh hiểu rằng vi phạm quy tắc Các bộ phận riêng tư của cơ thể là hành vi sai trái và các con không có lỗi nếu như ai đó vi phạm quy tắc này. Học sinh cũng biết được rằng những người vi phạm quy tắc Các bộ phận riêng tư của cơ thể có thể làm một số việc để giữ bí mật về hành vi của mình, tuy nhiên các con không bao giờ được giữ bí mật về việc bị đụng chạm vào các bộ phận riêng tư trên cơ thể và cần tiếp tục báo cáo cho đến khi tìm được ai đó có thể giữ an toàn cho mình.


===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> '''Lesson 19: Reviewing Safety Skills''' ===
===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> '''Bài 19: Ôn tập kỹ năng an toàn ''' ===
Students review and practice the skills and concepts they learned during the Child Protection Unit.  
Học sinh ôn tập và thực hành các kỹ năng và khái niệm được học trong chương Bảo vệ trẻ em.  
   
   
<br />
<br />


==<div style="font-size: 20px; color:#472c8f"> '''Using Skills Every Day''' ==
==<div style="font-size: 20px; color:#472c8f"> '''Vận dụng kỹ năng hàng ngày''' ==
For long-term effectiveness, the skills and concepts presented in this unit must be applied to daily activities. This provides the repetition necessary for students to make skill use automatic. The three-step process outlined below will help you reinforce students' use of personal safety skills throughout the school day.   
For long-term effectiveness, the skills and concepts presented in this unit must be applied to daily activities. This provides the repetition necessary for students to make skill use automatic. The three-step process outlined below will help you reinforce students' use of personal safety skills throughout the school day.   


===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> '''Anticipate''' ===
===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> '''Dự đoán tình huống ''' ===
At the beginning of the day or before activities or situations that might require using personal safety skills, have students ANTICIPATE when and how they can use these skills to stay safe. Before dismissing students at the end of the day, ask: '''What is one thing you can do to stay safe if you recognize an unsafe situation on your way home today?''' (Refuse to participate. Report what happened to my parents. Call my emergency contact.)   
At the beginning of the day or before activities or situations that might require using personal safety skills, have students ANTICIPATE when and how they can use these skills to stay safe. Before dismissing students at the end of the day, ask: '''What is one thing you can do to stay safe if you recognize an unsafe situation on your way home today?''' (Refuse to participate. Report what happened to my parents. Call my emergency contact.)   
===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> '''Reinforce''' ===
===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> '''Củng cố kỹ năng''' ===
Notice when students use the Ways to Stay Safe and REINFORCE it with specific feedback: '''Yitzhak, thank you for asking first before going to your trumpet lesson with Ms. Sacks.'''  
Notice when students use the Ways to Stay Safe and REINFORCE it with specific feedback: '''Yitzhak, thank you for asking first before going to your trumpet lesson with Ms. Sacks.'''  


Line 41: Line 41:
Remind students to use the Ways to Stay Safe: '''If anyone feels uncomfortable about being part of our human knot, you can refuse to participate. Just assertively say you are uncomfortable.'''
Remind students to use the Ways to Stay Safe: '''If anyone feels uncomfortable about being part of our human knot, you can refuse to participate. Just assertively say you are uncomfortable.'''


===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> '''Reflect''' ===
===<div style="font-size: 16px; color:#472c8f"> ''' Suy ngẫm''' ===
Have students REFLECT on when they used the Ways to Stay Safe and how it helped them stay safe: '''Think about the Ways to Stay Safe you used over the weekend'''. Refer to the Ways to Stay Safe Poster. Read each one, and after each, have students give a thumbs-up for yes if they used it during the weekend. Call on a few students at random to tell the class how they used one of the Ways to Stay Safe.     
Have students REFLECT on when they used the Ways to Stay Safe and how it helped them stay safe: '''Think about the Ways to Stay Safe you used over the weekend'''. Refer to the Ways to Stay Safe Poster. Read each one, and after each, have students give a thumbs-up for yes if they used it during the weekend. Call on a few students at random to tell the class how they used one of the Ways to Stay Safe.     


==<div style="font-size: 20px; color:#472c8f"> '''Academic Integration Activities''' ==
==<div style="font-size: 20px; color:#472c8f"> '''Hoạt động tích hợp với các môn học khác
<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px; color:#FFFFFF" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #6999E4; text-align: left; font-weight: bold;  text-indent: 2%; border: 3px solid #6999E4; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 10px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:10px" ">[[File:agenda.png|30px|sub]] Literacy</div></div><div class="mw-collapsible-content">
''' ==
<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px; color:#FFFFFF" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #6999E4; text-align: left; font-weight: bold;  text-indent: 2%; border: 3px solid #6999E4; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 10px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:10px" ">[[File:agenda.png|30px|sub]] Ngôn ngữ </div></div><div class="mw-collapsible-content">
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#472c8f  ">'''Safety Word Map''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#472c8f  ">'''Cảm nhận về bài hát "I'm in Charge" ''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> Have students listen to the "I'm in Charge" song, then have each student write a review of the song using the following guiding questions:  
<div style="font-size: 14px;"> Cho học sinh nghe bài hát “I’m in Charge”, sau đó yêu cầu mỗi học sinh viết nhận xét về bài hát, sử dụng những câu hỏi gợi ý sau:
 
*Theo con, bài hát này nói về điều gì?
*What do you think this song is about?
*“In charge” (chịu trách nhiệm) ở đây nghĩa là gì?
*What does being "in charge" mean?
*Bài hát này giúp con giữ an toàn như thế nào?
*How can this song help you stay safe?
|}</div></div>
|}</div></div>


<!-- TÁCH -->
<!-- TÁCH -->
<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px; color:#FFFFFF" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #6999E4; text-align: left; font-weight: bold;  text-indent: 2%; border: 3px solid #6999E4; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 10px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:10px" ">[[File:micro1.png|30px|sub]] Science</div></div><div class="mw-collapsible-content">
<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px; color:#FFFFFF" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #6999E4; text-align: left; font-weight: bold;  text-indent: 2%; border: 3px solid #6999E4; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 10px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:10px" ">[[File:micro1.png|30px|sub]] Khoa học </div></div><div class="mw-collapsible-content">
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 80%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 80%" |
<div style="font-size: 14px; color:#472c8f ">'''Ways to Stay Safe in Science''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#472c8f ">'''Các Cách giữ an toàn trong giờ Khoa học''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> Before beginning a science lab, explain what activities the class will do and what equipment they will use during the lab. Have students work in small groups to think of anything potentially unsafe that could happen during the lab. Have each group create a plan describing how they will use the Ways to Stay Safe to keep themselves safe during the lab. Have each group tell the class their plan, and write the best ideas down on a sheet of chart paper. Post this where students can see it so they can use it to help keep themselves safe during the lab.  
<div style="font-size: 14px;"> Trước khi bắt đầu giờ Khoa học trong phòng thí nghiệm, thầy/cô hãy giải thích với cả lớp về hoạt động mà các con sẽ thực hiện cũng như những dụng cụ cần sử dụng. Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ để suy nghĩ về bất cứ thứ gì tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn có thể xảy ra trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu mỗi nhóm lập kế hoạch mô tả cách mình áp dụng các Cách giữ an toàn để đảm bảo an toàn cho bản thân trong giờ học. Mời mỗi nhóm chia sẻ kế hoạch của nhóm mình với cả lớp, và viết những ý tưởng hay nhất lên một tờ giấy khổ lớn. Dán tờ giấy này ở nơi mà học sinh dễ dàng nhìn thấy để các con có thể áp dụng và giữ an toàn cho bản thân trong suốt giờ học.  
 
|}</div></div>
|}</div></div>


<!-- TÁCH -->
<!-- TÁCH -->
<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px; color:#FFFFFF" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #6999E4; text-align: left; font-weight: bold;  text-indent: 2%; border: 3px solid #6999E4; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 10px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:10px" ">[[File:plane.png|30px|sub]] Social Studies</div></div><div class="mw-collapsible-content">
<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px; color:#FFFFFF" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #6999E4; text-align: left; font-weight: bold;  text-indent: 2%; border: 3px solid #6999E4; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 10px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:10px" ">[[File:plane.png|30px|sub]] Khoa học xã hội </div></div><div class="mw-collapsible-content">
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#472c8f  ">'''Family Safety Plan Comparison''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#472c8f  ">'''Bảng so sánh kế hoạch an toàn cho gia đình''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> Divide the class into groups of four. Have each student interview the other students in his or her group about what safety rules their family has at home. After they're done, have each student write a short comparison of how different families stay safe. Then students can identify one idea they heard in their interviews about how to stay safe that they would like to introduce to their own family.  
<div style="font-size: 14px;"> Thầy/cô hãy chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 4 học sinh. Yêu cầu mỗi học sinh phỏng vấn các bạn khác trong nhóm mình về những quy tắc an toàn mà gia đình các con áp dụng khi ở nhà. Sau khi hoàn thành, yêu cầu mỗi học sinh viết một bản so sánh ngắn về cách giữ an toàn của các gia đình. Cuối cùng, học sinh có thể lựa chọn một ý tưởng các con đã nghe được trong quá trình mình phỏng vấn để phổ biến cho gia đình.  
|}</div></div>
|}</div></div>


<!-- TÁCH -->
<!-- TÁCH -->
<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px; color:#FFFFFF" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #6999E4; text-align: left; font-weight: bold;  text-indent: 2%; border: 3px solid #6999E4; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 10px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:10px" ">[[File:easel1.png|30px|sub]]  Fine Arts </div></div><div class="mw-collapsible-content">
<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px; color:#FFFFFF" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #6999E4; text-align: left; font-weight: bold;  text-indent: 2%; border: 3px solid #6999E4; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 10px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:10px" ">[[File:easel1.png|30px|sub]]  Mỹ thuật  </div></div><div class="mw-collapsible-content">
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#472c8f  ">'''Ways to Stay Safe Symbol''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#472c8f  ">'''Biểu tượng các Cách để giữ an toàn''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> Say: '<nowiki/>'''Symbols are simple images that remind us of something important.''' There are many symbols to help us keep ourselves safe. Have the class think of a list of common symbols that help remind them to stay safe (Stop signs. Fire exit signs. Movie rating symbols.) Show examples of common safety symbols, or have students investigate symbols using the Internet. Next, have each student pick one of the Ways to Stay Safe and create a symbol to represent that rule. Display everyone's symbols for other classes to see.
<div style="font-size: 14px;"> Thầy cô hãy nói với học sinh: '''Biểu tượng là hình ảnh đơn giản gợi cho chúng ta nhớ đến điều gì đó quan trọng. Có rất nhiều biểu tượng nhắc nhở chúng ta giữ an toàn cho bản thân.''' Cho cả lớp suy nghĩ về những biểu tượng phổ biến nhắc nhở các con giữ an toàn (biển báo dừng, biển báo thoát hiểm khi có hỏa hoạn, biểu tượng xếp hạng phim). Cho cả lớp xem ví dụ về những biểu tượng an toàn phổ biến, hoặc cho học sinh tìm hiểu về các biểu tượng qua Internet. Sau đó, hãy yêu cầu mỗi học sinh lựa chọn một trong những Cách giữ an toàn và tự tạo ra một biểu tượng để thể hiện nội dung đó. Cuối cùng, thầy/cô cho trưng bày tất cả các biểu tượng mà học sinh đã thiết kế cho lớp khác cùng xem.  
|}</div></div>
|}</div></div>


<!-- TÁCH -->
<!-- TÁCH -->
<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px; color:#FFFFFF" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #6999E4; text-align: left; font-weight: bold;  text-indent: 2%; border: 3px solid #6999E4; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 10px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:10px" ">[[File:basketball.png|30px|sub]] Physical Education </div></div><div class="mw-collapsible-content">
<div class="toccolours mw-collapsible mw-collapsed" overflow:auto;"><div style="font-weight:bold;line-height:1.6;font-size:14px; color:#FFFFFF" text-indent: 50px;><div style="margin: 0; background: #6999E4; text-align: left; font-weight: bold;  text-indent: 2%; border: 3px solid #6999E4; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 10px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:10px" ">[[File:basketball.png|30px|sub]] Giáo dục thể chất</div></div><div class="mw-collapsible-content">
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#472c8f  ">'''Looking Out for Your Buddy''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#472c8f  ">'''Tìm bạn dẫn đường''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> Randomly place students in groups of two. Try to avoid having students who are already good buddies work together. Before taking students to another classroom, say: '''Today you'll work with your buddy to make it safely to our next class. Before we begin, pick which of you will be Buddy A and which will be Buddy B. '''
<div style="font-size: 14px;"> Hãy chia học sinh thành các cặp ngẫu nhiên. Tránh xếp các bạn thân nhau thành một cặp. Trước khi đưa học sinh sang phòng học khác, thầy/cô hãy nói: '''Hôm nay các con sẽ làm việc với bạn của mình để di chuyển an toàn đến phòng học khác. Trước khi chúng ta bắt đầu, hãy xác định ai là bạn A, ai là bạn B.'''
'''- With eyes closed, Buddy A will place his or her left hand on Buddy B’s right shoulder. - Buddy B: It’s your job to lead your partner safely while we move through the school without talking.'''  
'''Bạn A nhắm mắt lại, để tay trái lên vai bạn B.'''
'''- When we return to class, the two of you will switch roles. '''
'''Bạn B có nhiệm vụ dẫn người bạn của mình di chuyển một cách an toàn mà không được nói gì.'''
When you return to class, talk with students about how it felt to be blindfolded and rely on a buddy to keep them safe, and how it felt to be responsible for their buddy’s safety. Discuss the importance of having a buddy to keep you safe when you're on your own.  
'''Khi quay lại lớp học thì các con sẽ đổi vai cho nhau.'''
To increase the challenge of this activity, take a different route between classes than students expect. Discuss with students what it felt like to be led somewhere unexpected by their buddy.  
 
Khi về lớp, thầy/cô hãy cùng học sinh bàn về cảm giác khi bị bịt mắt và phải dựa dẫm vào bạn mình để được an toàn cũng như cảm giác khi phải chịu trách nhiệm về sự an toàn của bạn. Thảo luận về tầm quan trọng của việc có một người bạn giúp con giữ an toàn khi con ở một mình.
 
Để tăng độ khó của hoạt động này, thầy/cô hãy yêu cầu học sinh mở mắt dẫn bạn đi theo lối khác, sau đó cùng cả lớp thảo luận xem cảm giác của người nhắm mắt ra sao trong hoàn cảnh ấy.  




|}</div></div>
|}</div></div>
<br />
<br />

Revision as of 02:56, 15 August 2021

BẢO VỆ TRẺ EM

Tầm quan trọng của chương học

Dạy cho học sinh rằng các con cần báo cáo các hành vi lạm dụng tình dục là điều có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Việc tham gia vào chương trình phòng chống lạm dụng tình dục sẽ làm tăng tỷ lệ tiết lộ thông tin ở học sinh, vì vậy việc trang bị cho học sinh kỹ năng quyết đoán và kỹ năng báo cáo là rất cần thiết. Học sinh cần biết rằng mình có thể tìm kiếm sự giúp đỡ nếu đang bị lạm dụng và phải tiếp tục báo với những người xung quanh cho đến khi được giúp đỡ. Một số học sinh có thể e ngại khi kể về việc bản thân bị lạm dụng vì các con đã bị đe dọa phải giữ bí mật. Điều này khiến cho tình trạng lạm dụng tiếp tục diễn ra. Do đó, chúng ta cần giúp học sinh hiểu rằng các con không được giữ bí mật về việc bị lạm dụng.

Chương này mô tả cách hành xử thường thấy ở những người vi phạm quy tắc Các bộ phận riêng tư của cơ thể để hành vi của họ không bị phát hiện. Ví dụ, thủ phạm có thể cố gắng làm cho trẻ thích chúng bằng cách tặng quà cho trẻ. Đôi khi, chúng bắt trẻ làm những việc mà trẻ không được phép (ví dụ như xem các nội dung khiêu dâm) để trẻ sợ hãi không dám báo cáo với người lớn. Đôi khi chúng còn đe dọa để ngăn không cho trẻ báo cáo. Trước khi thực hiện hành vi lạm dụng, những kẻ này có thể lên kế hoạch kỹ càng bằng việc lựa chọn cẩn thận đối tượng mình sẽ tiếp cận, theo sau đó là các hành vi kết bạn và xây dựng lòng tin. Các đối tượng này còn có thể cố gắng xây dựng lòng tin hoặc lấy lòng những người lớn khác trong cộng đồng như Hiệu trưởng, giám đốc, nhân viên nhà trường và các cô bảo mẫu.

Tổng quan các bài học

Bài 14: Giữ an toàn cho bản thân

Học sinh học các cách để giữ an toàn và biết cách giữ an toàn cho bản thân khi ở một mình. Học sinh cũng biết được mình cần làm gì trong trường hợp khẩn cấp và thực hành áp dụng các Cách giữ an toàn.

Bài 15: “Luôn phải hỏi trước”

Học sinh nắm được tầm quan trọng của quy tắc Luôn phải hỏi trước: luôn hỏi ý kiến cha mẹ hay người phụ trách trước khi đi đâu, làm gì hay nhận đồ vật từ người lạ. Học sinh cũng biết được mình cần phải làm gì nếu không có người lớn xung quanh để hỏi và thực hành áp dụng quy tắc Luôn phải hỏi trước để giữ an toàn cho bản thân.

Bài 16: Sự đụng chạm không an toàn và không mong muốn

Học sinh học cách xác định những hành vi đụng chạm không an toàn và không mong muốn và hiểu rằng người khác không được đụng chạm vào mình theo cách không an toàn hoặc không mong muốn. Học sinh cũng học cách tập trung chú ý đến những cảm giác không thoải mái trên cơ thể để nhận biết các hành vi đụng chạm không mong muốn và thực hành từ chối, báo cáo về những tiếp xúc không an toàn và không mong muốn.

Bài 4: Quy tắc về sự riêng tư của cơ thể

Học sinh học quy tắc Các bộ phận riêng tư của cơ thể và áp dụng các Cách giữ an toàn để ứng phó khi ai đó vi phạm quy tắc này. Học sinh cũng thực hành xác định những người lớn mà mình có thể tìm đến để báo cáo hành vi vi phạm quy tắc Các bộ phận riêng tư của cơ thể và thực hành kiên quyết từ chối nếu ai đó cố tình vi phạm quy tắc này.

Bài 18: Luyện tập cách giữ an toàn

Học sinh hiểu rằng vi phạm quy tắc Các bộ phận riêng tư của cơ thể là hành vi sai trái và các con không có lỗi nếu như ai đó vi phạm quy tắc này. Học sinh cũng biết được rằng những người vi phạm quy tắc Các bộ phận riêng tư của cơ thể có thể làm một số việc để giữ bí mật về hành vi của mình, tuy nhiên các con không bao giờ được giữ bí mật về việc bị đụng chạm vào các bộ phận riêng tư trên cơ thể và cần tiếp tục báo cáo cho đến khi tìm được ai đó có thể giữ an toàn cho mình.

Bài 19: Ôn tập kỹ năng an toàn

Học sinh ôn tập và thực hành các kỹ năng và khái niệm được học trong chương Bảo vệ trẻ em.


Vận dụng kỹ năng hàng ngày

For long-term effectiveness, the skills and concepts presented in this unit must be applied to daily activities. This provides the repetition necessary for students to make skill use automatic. The three-step process outlined below will help you reinforce students' use of personal safety skills throughout the school day.

Dự đoán tình huống

At the beginning of the day or before activities or situations that might require using personal safety skills, have students ANTICIPATE when and how they can use these skills to stay safe. Before dismissing students at the end of the day, ask: What is one thing you can do to stay safe if you recognize an unsafe situation on your way home today? (Refuse to participate. Report what happened to my parents. Call my emergency contact.)

Củng cố kỹ năng

Notice when students use the Ways to Stay Safe and REINFORCE it with specific feedback: Yitzhak, thank you for asking first before going to your trumpet lesson with Ms. Sacks.

Model out loud for students how you use the Ways to Stay Safe: When I was walking to school today, I saw a broken street light. I wanted to cross the street anyway, but I recognized it wasn't safe. I told myself no and crossed the street at a different spot.

Remind students to use the Ways to Stay Safe: If anyone feels uncomfortable about being part of our human knot, you can refuse to participate. Just assertively say you are uncomfortable.

Suy ngẫm

Have students REFLECT on when they used the Ways to Stay Safe and how it helped them stay safe: Think about the Ways to Stay Safe you used over the weekend. Refer to the Ways to Stay Safe Poster. Read each one, and after each, have students give a thumbs-up for yes if they used it during the weekend. Call on a few students at random to tell the class how they used one of the Ways to Stay Safe.

==

Hoạt động tích hợp với các môn học khác

==

Agenda.png Ngôn ngữ
Cảm nhận về bài hát "I'm in Charge"
Cho học sinh nghe bài hát “I’m in Charge”, sau đó yêu cầu mỗi học sinh viết nhận xét về bài hát, sử dụng những câu hỏi gợi ý sau:
  • Theo con, bài hát này nói về điều gì?
  • “In charge” (chịu trách nhiệm) ở đây nghĩa là gì?
  • Bài hát này giúp con giữ an toàn như thế nào?
Micro1.png Khoa học
Các Cách giữ an toàn trong giờ Khoa học
Trước khi bắt đầu giờ Khoa học trong phòng thí nghiệm, thầy/cô hãy giải thích với cả lớp về hoạt động mà các con sẽ thực hiện cũng như những dụng cụ cần sử dụng. Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ để suy nghĩ về bất cứ thứ gì tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn có thể xảy ra trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu mỗi nhóm lập kế hoạch mô tả cách mình áp dụng các Cách giữ an toàn để đảm bảo an toàn cho bản thân trong giờ học. Mời mỗi nhóm chia sẻ kế hoạch của nhóm mình với cả lớp, và viết những ý tưởng hay nhất lên một tờ giấy khổ lớn. Dán tờ giấy này ở nơi mà học sinh dễ dàng nhìn thấy để các con có thể áp dụng và giữ an toàn cho bản thân trong suốt giờ học.
Plane.png Khoa học xã hội
Bảng so sánh kế hoạch an toàn cho gia đình
Thầy/cô hãy chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 4 học sinh. Yêu cầu mỗi học sinh phỏng vấn các bạn khác trong nhóm mình về những quy tắc an toàn mà gia đình các con áp dụng khi ở nhà. Sau khi hoàn thành, yêu cầu mỗi học sinh viết một bản so sánh ngắn về cách giữ an toàn của các gia đình. Cuối cùng, học sinh có thể lựa chọn một ý tưởng các con đã nghe được trong quá trình mình phỏng vấn để phổ biến cho gia đình.
Easel1.png Mỹ thuật
Biểu tượng các Cách để giữ an toàn
Thầy cô hãy nói với học sinh: Biểu tượng là hình ảnh đơn giản gợi cho chúng ta nhớ đến điều gì đó quan trọng. Có rất nhiều biểu tượng nhắc nhở chúng ta giữ an toàn cho bản thân. Cho cả lớp suy nghĩ về những biểu tượng phổ biến nhắc nhở các con giữ an toàn (biển báo dừng, biển báo thoát hiểm khi có hỏa hoạn, biểu tượng xếp hạng phim). Cho cả lớp xem ví dụ về những biểu tượng an toàn phổ biến, hoặc cho học sinh tìm hiểu về các biểu tượng qua Internet. Sau đó, hãy yêu cầu mỗi học sinh lựa chọn một trong những Cách giữ an toàn và tự tạo ra một biểu tượng để thể hiện nội dung đó. Cuối cùng, thầy/cô cho trưng bày tất cả các biểu tượng mà học sinh đã thiết kế cho lớp khác cùng xem.
Basketball.png Giáo dục thể chất
Tìm bạn dẫn đường
Hãy chia học sinh thành các cặp ngẫu nhiên. Tránh xếp các bạn thân nhau thành một cặp. Trước khi đưa học sinh sang phòng học khác, thầy/cô hãy nói: Hôm nay các con sẽ làm việc với bạn của mình để di chuyển an toàn đến phòng học khác. Trước khi chúng ta bắt đầu, hãy xác định ai là bạn A, ai là bạn B.

Bạn A nhắm mắt lại, để tay trái lên vai bạn B. Bạn B có nhiệm vụ dẫn người bạn của mình di chuyển một cách an toàn mà không được nói gì. Khi quay lại lớp học thì các con sẽ đổi vai cho nhau.

Khi về lớp, thầy/cô hãy cùng học sinh bàn về cảm giác khi bị bịt mắt và phải dựa dẫm vào bạn mình để được an toàn cũng như cảm giác khi phải chịu trách nhiệm về sự an toàn của bạn. Thảo luận về tầm quan trọng của việc có một người bạn giúp con giữ an toàn khi con ở một mình.

Để tăng độ khó của hoạt động này, thầy/cô hãy yêu cầu học sinh mở mắt dẫn bạn đi theo lối khác, sau đó cùng cả lớp thảo luận xem cảm giác của người nhắm mắt ra sao trong hoàn cảnh ấy.



File history

Click on a date/time to view the file as it appeared at that time.

Date/TimeThumbnailDimensionsUserComment
current12:37, 5 December 2022Thumbnail for version as of 12:37, 5 December 20221,874 × 400 (99 KB)Admin (talk | contribs)

There are no pages that use this file.

Metadata