Professional development and coaching/ Đào tạo và Phát triển nhân viên: Difference between revisions

From EXPART HR
Jump to navigation Jump to search
No edit summary
No edit summary
Line 48: Line 48:
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#9E72C8">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#9E72C8">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students think about what it means to be respectful and how being respectful helps them learn. They identify examples of respectful behavior and practice respectful responses to different scenarios.
<div style="font-size: 14px;"> Trong bài học này, học sinh sẽ suy nghĩ xem tôn trọng là gì và việc tôn trọng hỗ trợ các con trong học tập như thế nào. Các con sẽ đưa ra được những ví dụ về hành vi tôn trọng người khác và thực hành thể hiện sự tôn trọng trong các tình huống khác nhau.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Lesson Objectives'''</div>


*Identify respectful behavior in themselves and others
*Xác định các hành vi của bản thân và người khác thể hiện sự tôn trọng
*Determine respectful responses to scenarios
*Quyết định cách ứng xử thể hiện sự tôn trọng trong từng tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 60: Line 60:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> This lesson introduces students to two skills for learning: focusing attention and listening. Students learn how these skills help them be better learners and show respect.
<div style="font-size: 14px;"> Bài học này giới thiệu cho học sinh 2 kỹ năng phục vụ học tập, đó là tập trung chú ý và lắng nghe. Học sinh sẽ tìm hiểu về cách các kỹ năng này giúp mình học tập tốt hơn và thể hiện sự tôn trọng.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Mục tiêu bài học'''</div>
 
*Identify examples of focusing attention
*Identify examples of listening
*Apply focusing-attention and listening skills in the context of a game and in response to scenarios


*Xác định các hành vi của bản thân và người khác thể hiện sự tôn trọng
*Quyết định cách ứng xử thể hiện sự tôn trọng trong từng tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 75: Line 73:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 80%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 80%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students learn what self-talk is—talking to yourself in a quiet voice or in your head—and how using positive self-talk can help them stay focused, stay on task, and manage distractions.
<div style="font-size: 14px;"> Trong bài học này, học sinh biết được rằng tự đối thoại nghĩa là tự nói thầm với bản thân hay chỉ suy nghĩ trong đầu mà không cần nói ra. Học sinh cũng tìm hiểu về hiệu quả của phương pháp tự đối thoại trong việc giúp bản thân tập trung, hoàn thành nhiệm vụ và kiểm soát sự phân tâm.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Identify classroom distractions
*Xác định các yếu tố gây nên sự sao nhãng ở lớp học
*Demonstrate using self-talk in response to scenarios
*Thể hiện việc sử dụng phương pháp tự đối thoại trong các tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 88: Line 86:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students learn that being assertive—asking for what you want or need in a calm, firm voice—is a respectful way to get what they want or need. Students practice using assertive communication to ask for help at school.
<div style="font-size: 14px;"> Bài học này giúp học sinh hiểu được rằng mạnh dạn là yêu cầu những gì mình muốn hoặc cần bằng giọng nhẹ nhàng, quyết đoán và đây là cách hành xử tôn trọng giúp các con đạt được nguyện vọng của mình. Học sinh thực hành kỹ năng giao tiếp mạnh dạn để yêu cầu sự giúp đỡ khi ở trường.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Demonstrate assertive communication skills in response to scenarios
*Thể hiện kĩ năng giao tiếp mạnh dạn trong các tình huống cụ thể
*Determine which adult to ask assertively for help in response to scenarios
*Quyết định lựa chọn người lớn mà học sinh có thể mạnh dạn yêu cầu giúp đỡ trong tình huống cụ th
|}</div></div>
|}</div></div>
|}</div></div>
|}</div></div>
Line 152: Line 150:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> Students learn to recognize that bullying is when someone keeps being mean to someone else on purpose and the person being bullied hasn't been able to make it stop. They also learn that bullying is unfair and one-sided.
<div style="font-size: 14px;"> Học sinh biết được rằng bắt nạt là khi ai đó cố tình nói hoặc thực hiện hành vi ác ý với người khác một cách liên tục và đối tượng bị nhắm đến không có khả năng ngăn chặn hành vi, lời nói đó. Ngoài ra, học sinh cũng ý thức được rằng hành vi bắt nạt là bất bình đẳng và phiến diện.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Identify bullying
*Xác định hành vi bắt nạt
*Recognize bullying in response to scenarios
*Nhận diện hành vi bắt nạt trong những hoàn cảnh cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 165: Line 163:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> Students learn how to use assertiveness skills to report bullying. Students also identify caring adults they can report bullying to.
<div style="font-size: 14px;"> Học sinh học cách mạnh dạn báo cáo các trường hợp bắt nạt. Các con cũng xác định được những người lớn đáng tin cậy mà mình có thể tìm đến và báo cáo.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Identify caring adults to talk to about bullying or mean behaviors
*Xác định người lớn đáng tin cậy để kể về hành vi bắt nạt
*Differentiate between tattling and reporting
*Phân biệt mách lẻo và báo cáo
*Demonstrate how to report bullying
*Thể hiện cách báo cáo với người lớn về hành vi bắt nạt
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 179: Line 177:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> Students learn how to use assertiveness skills to refuse bullying after they've reported the bullying to a caring adult.
<div style="font-size: 14px;"> Học sinh học cách kiên quyết từ chối bắt nạt sau khi đã báo cáo với người lớn đáng tin cậy.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Recognize bullying
*Nhận diện bắt nạt
*Apply assertiveness skills to refuse bullying in response to scenarios
*Áp dụng kĩ năng từ chối bắt nạt một cách kiên quyết trong tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 192: Line 190:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> Students learn that they can help stop bullying by recognizing when it happens, standing up for the person being bullied, reporting or helping report the bullying, and supporting those being bullied by being kind and including them.
<div style="font-size: 14px;"> Học sinh biết được rằng các con có thể giúp ngăn chặn bắt nạt bằng cách nhận diện các hành vi bắt nạt, đứng lên bênh vực người bị bắt nạt, báo cáo hoặc hỗ trợ báo cáo các trường hợp bắt nạt, đồng thời giúp đỡ những cá nhân bị bắt nạt bằng cách thể hiện sự quan tâm và hòa đồng với họ.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Define “bystander”
*Định nghĩa người ngoài cuộc
*Demonstrate ways that bystanders can help stop bullying in response to scenarios
*Thể hiện các cách mà người ngoài cuộc có thể giúp đỡ để dừng việc bắt nạt trong tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>
|}</div></div>
|}</div></div>
Line 241: Line 239:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> Students learn that using the Ways to Stay Safe and following NeverNever Rules will help them stay safe. Students also practice using their assertiveness skills to refuse to participate in and to report unsafe situations.
<div style="font-size: 14px;"> Học sinh hiểu rằng việc áp dụng các Cách giữ an toàn và thực hiện quy tắc Không bao giờ - Không bao giờ sẽ giúp các con được an toàn. Học sinh cũng thực hành kiên quyết từ chối tham gia và báo cáo các tình huống không an toàn.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Identify common safety rules (Never-Never Rules) for guns, fire, riding on wheels, crossing streets, riding in a car, water, sharp tools, and dogs
*Xác định quy tắc giữ an toàn phổ biến (quy tắc Không bao giờ-Không bao giờ) đối với lửa, việc lái xe, việc qua đường, nước, vật nhọn và chó
*Recognize safe and unsafe situations
*Nhận diện các tình huống an toàn và không an toàn
*Demonstrate applying the Ways to Stay Safe in response to scenarios
*Thể hiện việc áp dụng cách giữ an toàn trong các tình huống cụ thể
*Apply assertiveness skills in response to scenarios where they need to refuse to break a Never-Never Rule
*Áp dụng kĩ năng kiên quyết không vi phạm quy tắc Không bao giờ-Không bao giờ trong các tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 256: Line 254:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> Students learn that an important rule is to always ask a parent or the person in charge first before doing something, going somewhere, or accepting something from someone. They also practice identifying adults they can ask and asking them assertively for permission.
<div style="font-size: 14px;"> Học sinh hiểu rằng một quy tắc quan trọng là luôn phải hỏi cha mẹ hoặc người phụ trách trước khi làm gì, đi đâu hoặc nhận thứ gì từ ai. Học sinh cũng thực hành xác định những người lớn mà các con có thể tìm đến và mạnh dạn xin phép.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Demonstrate following the Always Ask First Rule in response to scenarios
*Thể hiện việc tuân thủ quy tắc Luôn phải hỏi trước trong các tình huống cụ thể
*Identify the adult they should ask first in response to scenarios
*Xác định người em nên hỏi ý kiến đầu tiên trong các tình huống cụ thể
*Demonstrate assertively saying who they should ask first in response to scenarios
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 270: Line 267:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> Students learn the difference between safe, unsafe, and unwanted touches. They also practice using assertiveness skills to refuse unsafe and unwanted touches.
<div style="font-size: 14px;"> Học sinh hiểu được sự khác biệt giữa đụng chạm an toàn, không an toàn và không mong muốn. Học sinh cũng học cách vận dụng các kỹ năng mạnh dạn để từ chối sự đụng chạm không an toàn và không mong muốn.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Identify safe and unsafe touches
*Xác định sự đụng chạm an toàn và không an toàn
*Refuse unsafe touches assertively in response to scenarios
*Kiên quyết từ chối sự đụng chạm không an toàn trong các tình huống cụ thể
*Refuse unwanted touches assertively in response to scenarios
*Kiên quyết từ chối sự đụng chạm không mong muốn trong các tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 284: Line 281:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> Students learn the Touching Rule—a person should never touch your private body parts except to keep you healthy—and how to assertively refuse and report when someone breaks the Touching Rule. Students also learn to pay attention to uncomfortable feelings in their bodies to help them recognize when someone else is breaking the Touching Rule, and that it, never their fault when someone breaks the Touching Rule.
<div style="font-size: 14px;"> Học sinh học Quy tắc Đụng chạm - một người không bao giờ được chạm vào bộ phận riêng tư trên cơ thể của các con, ngoại trừ việc chăm sóc cho các con - và cách kiên quyết từ chối và báo cáo khi ai đó vi phạm quy tắc này. Học sinh cũng học cách tập trung chú ý đến những cảm giác không thoải mái trên cơ thể để nhận ra các tình huống vi phạm quy tắc Đụng chạm, đồng thời hiểu rằng các con không có lỗi khi ai đó vi phạm quy tắc này.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Identify private body parts
*Xác định các bộ phận riêng tư của cơ thể
*Identify the Touching Rule
*Xác định quy tắc Đụng chạm
*Apply reporting skills in response to scenarios where someone has broken the Touching Rule
*Áp dụng kĩ năng báo cáo với người lớn trong tình huống ai đó vi phạm quy tắc Đụng chạm
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 298: Line 295:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> Students practice using the Ways to Stay Safe when someone has broken the Touching Rule. They learn it's never okay to keep secrets about touching, and that it's never too late to report a broken Touching Rule. Students also learn to keep reporting a broken Touching Rule until someone helps them.
<div style="font-size: 14px;"> Học sinh thực hành áp dụng các Cách Giữ An toàn khi ai đó vi phạm Quy tắc Đụng chạm. Các con biết rằng mình không bao giờ được giữ bí mật về việc đụng chạm và không bao giờ là quá muộn để báo cáo về việc vi phạm Quy tắc Đụng chạm. Các con cũng hiểu rằng mình cần tiếp tục báo cáo các hành vi vi phạm cho đến khi có ai đó giúp các con.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Identify the Touching Rule
*Xác định quy tắc Đụng chạm
*Identify the Never Keep Secrets Rule
*Xác định quy tắc Không bao giờ giữ bí mật
*Apply the Ways to Stay Safe in response to scenarios where someone has broken the Touching Rule and the Never Keep Secrets Rule
*Áp dụng cách giữ an toàn trong tình huống ai đó vi phạm quy tắc Đụng chạm và quy tắc Không bao giờ giữ bí mật
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 312: Line 309:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> Students watch the video David Speaks Up, which tells the story of a boy who uses the skills and concepts he learned in the Child Protection Unit to stay safe. Then students practice the skills again themselves.
<div style="font-size: 14px;"> Học sinh xem video David Speaks Up kể về câu chuyện của một cậu bé áp dụng các kỹ năng và khái niệm đã học được trong chương Bảo vệ Trẻ em để giữ an toàn. Sau đó học sinh tự thực hành lại các kỹ năng.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Identify the Ways to Stay Safe, Never-Never Rules, Always Ask First Rule, Touching Rule, and Never Keep Secrets Rule
*Xác định các cách giữ an toàn, quy tắc Không bao giờ-Không bao giờ, quy tắc Luôn phải hỏi trước, quy tắc Đụng chạm, và quy tắc Không bao giờ giữ bí mật
*Recognize when a person has broken the Touching Rule
*Nhận diện tình huống ai đó vi phạm quy tắc Đụng chạm
*Apply the Ways to Stay Safe to scenarios
*Áp dụng các cách giữ an toàn trong các tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>
|}</div></div>
|}</div></div>
Line 362: Line 359:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students learn to identify others' feelings using physical, verbal, and situational clues, and then to classify these feelings as comfortable or uncomfortable. The lesson addresses the feelings scared, happy, and worried.
<div style="font-size: 14px;"> Trong bài học này, học sinh sẽ học cách xác định cảm xúc của người khác thông qua các tín hiệu từ hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ và tình huống, đồng thời biết phân biệt giữa cảm xúc thoải mái và không thoải mái. Bài học đề cập đến cảm xúc sợ hãi, hạnh phúc và lo lắng.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Name a variety of feelings
*Gọi tên các cảm xúc khác nhau
*Distinguish between comfortable and uncomfortable feelings
*Phân biệt giữa cảm xúc thoải mái và không thoải mái
*Use physical, verbal, and situational clues to determine what others are feeling
*Sử dụng các tín hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ, và tình huống để xác định cảm xúc của người khác
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 376: Line 373:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students learn to identify similarities and differences among different people's feelings, and to recognize that feelings can change. The lesson addresses the feelings scared, happy, worried, and relieved.
<div style="font-size: 14px;"> Trong bài học này, học sinh sẽ học cách xác định những điểm tương đồng và khác biệt trong cảm xúc của mọi người và hiểu rằng cảm xúc có thể thay đổi. Bài học đề cập đến cảm xúc sợ hãi, hạnh phúc, lo lắng và nhẹ nhõm.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Use physical, verbal, and situational clues to determine what others are feeling
*Sử dụng các tín hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ, và tình huống để xác định cảm xúc của người khác
*Label their own feelings as the same as or different from others’ feelings
*Xác định cảm xúc của bản thân là giống hay khác với cảm xúc của người khác
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 389: Line 386:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students focus on the feeling of confidence and explore how it is built with practice and effort invested over time. Students review identifying feelings using clues and understanding that feelings change. The lesson addresses the feelings sad, frustrated, embarrassed, confident, proud, and happy.
<div style="font-size: 14px;"> Trong bài học này, học sinh sẽ tập trung vào cảm giác tự tin và biết rằng sự tự tin có thể được cải thiện thông qua rèn luyện và nỗ lực theo thời gian. Học sinh ôn tập cách xác định cảm xúc dựa vào các tín hiệu và nhớ lại kiến thức đã học rằng cảm xúc có thể thay đổi. Bài học đề cập đến cảm xúc buồn bã, thất vọng, bối rối, tự tin, tự hào và hạnh phúc.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Identify physical and situational clues that indicate the feeling of confidence
*Xác định các tín hiệu từ cơ thể và tình huống thể hiện cảm giác tự tin
*Detect when their own and others’ feelings change
*Phát hiện thời điểm mà cảm xúc của bản thân và của người khác thay đổi
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 402: Line 399:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students extend their understanding of how people can have different feelings and learn that respecting different preferences can help them get along better with others. The lesson addresses the feelings excited, interested, bored, and disgusted.
<div style="font-size: 14px;"> Bài học này giúp học sinh mở rộng hiểu biết về cách mọi người có những cảm xúc khác nhau, đồng thời học được rằng việc tôn trọng sự khác biệt về sở thích có thể giúp các con hòa hợp tốt hơn. Bài học đề cập đến cảm xúc phấn khích, vui thích, buồn chán và ghê tởm.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Determine what others are feeling using physical, verbal, and situational clues
*Xác định cảm xúc của người khác thông qua tín hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ và tình huống
*Label their own preferences as the same as or different from others’ preferences
*Xác định sở thích của bản thân là giống hay khác với người khác
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 415: Line 412:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> This lesson introduces students to the concept of compassion. Students learn that when they have empathy for others, they can show their care and concern in many ways. The lesson addresses the feelings embarrassed, sad, and upset.
<div style="font-size: 14px;"> Bài học này giới thiệu cho học sinh khái niệm về lòng trắc ẩn. Học sinh ý thức được rằng khi biết thấu cảm với người khác, các con sẽ có thể bày tỏ sự quan tâm chăm sóc của mình theo nhiều cách khác nhau. Bài học đề cập đến cảm xúc bối rối, buồn bã, và ủ dột.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Determine what others are feeling using physical, verbal, and situational clues
*Sử dụng các tín hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ và tình huống để xác định cảm xúc của người khác
*Identify ways to show compassion for others in response to scenarios
*Xác định những cách thể hiện lòng trắc ẩn với người khác trong các tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 428: Line 425:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students focus on accidents and practice predicting how others might feel in response to one's actions. Students learn about making neutral assumptions to help prevent misunderstandings, and about the importance of taking responsibility for one's own actions. The lesson addresses the feelings hurt, angry, and upset.
<div style="font-size: 14px;"> Trong bài học này, học sinh sẽ tập trung vào những hành động xảy ra do vô tình, đồng thời thực hành dự đoán cảm xúc của người khác trong tình huống cụ thể. Học sinh cũng học cách đưa ra các giả định trung lập để tránh gây hiểu lầm và hiểu được tầm quan trọng của việc tự chịu trách nhiệm về hành động của mình. Bài học đề cập đến cảm xúc tổn thương, tức giận và buồn bã.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Predict others’ feelings in response to scenarios
*Dự đoán cảm xúc của người khác trong tình huống cụ thể
*Offer possible reasons for others’ actions and feelings in response to scenarios
*Đưa ra các lý do có thể có cho hành động và cảm xúc của người khác trong tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>
|}</div></div>
|}</div></div>

Revision as of 02:30, 16 August 2021

CHƯƠNG 1: KỸ NĂNG HỌC TẬP

Để học tập hiệu quả, học sinh cần phải có khả năng tự điều chỉnh cảm xúc, suy nghĩ và hành vi của mình. Khả năng này giúp các con học tập hiệu quả hơn và thành công hơn trong các mối quan hệ với bạn bè và người lớn. Kỹ năng tự điều chỉnh không những hỗ trợ học sinh Tiểu học đạt thành tích cao hơn trong học tập mà còn giúp các con phát triển năng lực cảm xúc - xã hội.


Chương trình CLISE bậc Tiểu học thúc đẩy sự phát triển của kỹ năng tự điều chỉnh và cải thiện kết quả học tập của học sinh thông qua việc tập trung vào các kỹ năng phục vụ học tập. Tập trung sự chú ý, lắng nghe, áp dụng kỹ thuật tự đối thoại và mạnh dạn giao tiếp là các kỹ năng mà học sinh cần có và cần áp dụng để thành công trong những môi trường học tập khác nhau. Đóng vai trò là nền tảng cho năng lực cảm xúc - xã hội (yếu tố cần thiết để học sinh biết thấu cảm, quản lý cảm xúc và giải quyết vấn đề hiệu quả), các kỹ năng phục vụ học tập cũng được đan cài trong các chương học khác của chương trình.

Mục tiêu học tập của chương này là giúp học sinh xây dựng các kỹ năng nền tảng cần thiết để học tập hiệu quả. Để đạt được mục tiêu này, học sinh lớp 2 sẽ học các nội dung:


1. Tập trung chú ý:

  • Giữ tập trung và loại bỏ sự phân tâm 
  • Sử dụng mắt, tai và não bộ

2. Lắng nghe hiệu quả:

  • Tập trung vào thầy/cô và ghi nhớ những gì nghe được
  • Chờ đến lượt mình nói
  • Suy nghĩ về những câu hỏi

3. Áp dụng kĩ thuật tự đối thoại:

  • Hiểu rằng tự đối thoại có nghĩa là tự nói thầm với chính mình hoặc chỉ nghĩ trong đầu mà không cần nói ra
  • Áp dụng kĩ thuật tự đối thoại tích cực để tăng cường sự tập trung, ghi nhớ chỉ dẫn, loại bỏ sự phân tâm và tập trung vào nhiệm vụ

4. Mạnh dạn:

  • Sử dụng tư thế mạnh dạn, giọng điệu tự tin và các từ ngữ thể hiện sự tôn trọng
  • Áp dụng kỹ năng giao tiếp mạnh dạn để yêu cầu sự giúp đỡ khi cần


🔎 Xem thêm: Chương 1 - Khối 2


1. Tôn trọng
Overview
Trong bài học này, học sinh sẽ suy nghĩ xem tôn trọng là gì và việc tôn trọng hỗ trợ các con trong học tập như thế nào. Các con sẽ đưa ra được những ví dụ về hành vi tôn trọng người khác và thực hành thể hiện sự tôn trọng trong các tình huống khác nhau.
Lesson Objectives
  • Xác định các hành vi của bản thân và người khác thể hiện sự tôn trọng
  • Quyết định cách ứng xử thể hiện sự tôn trọng trong từng tình huống cụ thể
2. Tập trung chú ý và lắng nghe
Tổng quan
Bài học này giới thiệu cho học sinh 2 kỹ năng phục vụ học tập, đó là tập trung chú ý và lắng nghe. Học sinh sẽ tìm hiểu về cách các kỹ năng này giúp mình học tập tốt hơn và thể hiện sự tôn trọng.
Mục tiêu bài học
  • Xác định các hành vi của bản thân và người khác thể hiện sự tôn trọng
  • Quyết định cách ứng xử thể hiện sự tôn trọng trong từng tình huống cụ thể
3. Sử dụng phương pháp tự đối thoại
Tổng quan
Trong bài học này, học sinh biết được rằng tự đối thoại nghĩa là tự nói thầm với bản thân hay chỉ suy nghĩ trong đầu mà không cần nói ra. Học sinh cũng tìm hiểu về hiệu quả của phương pháp tự đối thoại trong việc giúp bản thân tập trung, hoàn thành nhiệm vụ và kiểm soát sự phân tâm.
Mục tiêu bài học
  • Xác định các yếu tố gây nên sự sao nhãng ở lớp học
  • Thể hiện việc sử dụng phương pháp tự đối thoại trong các tình huống cụ thể
4. Mạnh dạn
Tổng quan
Bài học này giúp học sinh hiểu được rằng mạnh dạn là yêu cầu những gì mình muốn hoặc cần bằng giọng nhẹ nhàng, quyết đoán và đây là cách hành xử tôn trọng giúp các con đạt được nguyện vọng của mình. Học sinh thực hành kỹ năng giao tiếp mạnh dạn để yêu cầu sự giúp đỡ khi ở trường.
Mục tiêu bài học
  • Thể hiện kĩ năng giao tiếp mạnh dạn trong các tình huống cụ thể
  • Quyết định lựa chọn người lớn mà học sinh có thể mạnh dạn yêu cầu giúp đỡ trong tình huống cụ th


CHƯƠNG 2: PHÒNG CHỐNG BẮT NẠT
Trong chương trình CLISE, các kỹ năng cảm xúc - xã hội được kết hợp giảng dạy với những cấu phần chính của chương Phòng chống bắt nạt để xây dựng một chương trình phòng chống bắt nạt toàn diện. Mặc dù các kỹ năng cảm xúc - xã hội cung cấp kiến thức nền tảng quan trọng cho học sinh, tuy nhiên nghiên cứu cho thấy để phòng chống bắt nạt một cách hiệu quả, giáo viên cần chú trọng phát triển, khích lệ các kỹ năng và hành vi cụ thể, đồng thời khuyến khích các chuẩn mực tích cực của học sinh.


Mục tiêu của chương này là nhằm giúp học sinh phát triển các kỹ năng nhận diện, báo cáo và từ chối bắt nạt, từ đó xây dựng một môi trường an toàn và tôn trọng cho tất cả mọi người.

Để đạt được mục tiêu này, học sinh lớp 2 sẽ học các nội dung:


1. Giữ an toàn và tôn trọng lẫn nhau:

  • Hiểu rằng việc tuân thủ nội quy lớp học sẽ giúp tất cả học sinh cảm thấy an toàn và được tôn trọng
  • Nhận biết được những hành động và lời nói thể hiện sự an toàn và tôn trọng, từ đó giúp các con tuân thủ nội quy

2. Nhận diện bắt nạt:

  • Hiểu rằng bắt nạt là những hành vi ác ý hoặc gây tổn thương xảy ra liên tục, gây ra sự bất bình đẳng và phiến diện
  • Xác định được các hành vi bắt nạt

3. Báo cáo bắt nạt:

  • Xác định được những người lớn đáng tin cậy để chia sẻ về các hành vi bắt nạt hoặc ác ý
  • Mạnh dạn báo cáo các hành vi bắt nạt

4. Từ chối bắt nạt:

  • Hiểu rằng một cá nhân có thể từ chối việc bắt nạt xảy ra với mình hoặc với người khác
  • Kiên quyết từ chối các hành vi bắt nạt

5. Là người ngoài cuộc giúp ngăn chặn hành vi bắt nạt:

  • Kiên quyết từ chối các hành vi bắt nạt xảy ra với người khác
  • Báo cáo hoặc hỗ trợ báo cáo khi có hành vi bắt nạt xảy ra
  • Hỗ trợ những cá nhân bị bắt nạt bằng cách thể hiện sự quan tâm và hòa đồng với họ.


🔎 Xem thêm: Chương 2 - Khối 2



5. Nhận diện bắt nạt
Tổng quan
Học sinh biết được rằng bắt nạt là khi ai đó cố tình nói hoặc thực hiện hành vi ác ý với người khác một cách liên tục và đối tượng bị nhắm đến không có khả năng ngăn chặn hành vi, lời nói đó. Ngoài ra, học sinh cũng ý thức được rằng hành vi bắt nạt là bất bình đẳng và phiến diện.
Mục tiêu bài học
  • Xác định hành vi bắt nạt
  • Nhận diện hành vi bắt nạt trong những hoàn cảnh cụ thể
6. Báo cáo bắt nạt
Tổng quan
Học sinh học cách mạnh dạn báo cáo các trường hợp bắt nạt. Các con cũng xác định được những người lớn đáng tin cậy mà mình có thể tìm đến và báo cáo.
Mục tiêu bài học
  • Xác định người lớn đáng tin cậy để kể về hành vi bắt nạt
  • Phân biệt mách lẻo và báo cáo
  • Thể hiện cách báo cáo với người lớn về hành vi bắt nạt
7. Từ chối bắt nạt
Tổng quan
Học sinh học cách kiên quyết từ chối bắt nạt sau khi đã báo cáo với người lớn đáng tin cậy.
Mục tiêu bài học
  • Nhận diện bắt nạt
  • Áp dụng kĩ năng từ chối bắt nạt một cách kiên quyết trong tình huống cụ thể
8. Sức mạnh của người ngoài cuộc đối với bắt nạt
Tổng quan
Học sinh biết được rằng các con có thể giúp ngăn chặn bắt nạt bằng cách nhận diện các hành vi bắt nạt, đứng lên bênh vực người bị bắt nạt, báo cáo hoặc hỗ trợ báo cáo các trường hợp bắt nạt, đồng thời giúp đỡ những cá nhân bị bắt nạt bằng cách thể hiện sự quan tâm và hòa đồng với họ.
Mục tiêu bài học
  • Định nghĩa người ngoài cuộc
  • Thể hiện các cách mà người ngoài cuộc có thể giúp đỡ để dừng việc bắt nạt trong tình huống cụ thể


CHƯƠNG 3: BẢO VỆ TRẺ EM

Các kỹ năng cảm xúc-xã hội được giảng dạy trong chương trình CLISE cung cấp nền tảng quan trọng cho chương này, tuy nhiên nghiên cứu cho thấy việc phát triển, khuyến khích các hành vi và kỹ năng cụ thể sẽ giúp học sinh ít bị tổn thương hơn trong các tình huống nguy hiểm hoặc bị lạm dụng.


Các bài học về Bảo vệ Trẻ em dạy học sinh cách nhận diện các tình huống không an toàn, ứng phó phù hợp và báo cáo tình huống với người lớn. Học sinh sẽ học cách áp dụng những kỹ năng này vào các tình huống nguy hiểm hoặc bị lạm dụng. Trong quá trình học cách nhận diện các tình huống không an toàn, học sinh được dạy các quy tắc về an toàn chung, chẳng hạn như không chơi với súng hoặc lửa, đội mũ bảo hiểm khi đi xe, v.v....


Mục tiêu học tập của chương này là giúp học sinh phát triển khả năng nhận diện, báo cáo và từ chối sự đụng chạm cũng như các tình huống không an toàn và hành vi lạm dụng tình dục. Để đạt được mục tiêu này, học sinh lớp 2 sẽ học các nội dung:

1. Xác định và thực hiện các quy tắc sau:

  • Quy tắc Không bao giờ-Không bao giờ: Các quy tắc giữ an toàn phổ biến đối với súng, lửa, nước, việc lái xe, chó, các vật nhọn, phương tiện giao thông và việc qua đường
  • Quy tắc Luôn phải hỏi trước: Luôn hỏi ý kiến cha mẹ hoặc người phụ trách trước tiên
  • Quy tắc Đụng chạm: Một người không bao giờ được chạm vào bộ phận riêng tư trên cơ thể của các con ngoại trừ việc chăm sóc cho các con
  • Quy tắc Không bao giờ giữ bí mật: Không bao giờ giữ bí mật về việc đụng chạm

2. Phản ứng với các tình huống không an toàn bằng việc áp dụng các Cách giữ an toàn:

  • Nhận diện: Điều đó có an toàn không? Áp dụng quy tắc nào trong tình huống này?
  • Báo cáo: Mạnh dạn nói với người lớn
  • Từ chối: Mạnh dạn nói những từ biểu thị ý nghĩa từ chối

3. Áp dụng các Cách giữ an toàn trong những tình huống liên quan đến lạm dụng tình dục


🔎 Xem thêm: Chương 3 - Khối 2



9. Cách giữ an toàn
Tổng quan
Học sinh hiểu rằng việc áp dụng các Cách giữ an toàn và thực hiện quy tắc Không bao giờ - Không bao giờ sẽ giúp các con được an toàn. Học sinh cũng thực hành kiên quyết từ chối tham gia và báo cáo các tình huống không an toàn.
Mục tiêu bài học
  • Xác định quy tắc giữ an toàn phổ biến (quy tắc Không bao giờ-Không bao giờ) đối với lửa, việc lái xe, việc qua đường, nước, vật nhọn và chó
  • Nhận diện các tình huống an toàn và không an toàn
  • Thể hiện việc áp dụng cách giữ an toàn trong các tình huống cụ thể
  • Áp dụng kĩ năng kiên quyết không vi phạm quy tắc Không bao giờ-Không bao giờ trong các tình huống cụ thể
10. Quy tắc Luôn phải hỏi trước
Tổng quan
Học sinh hiểu rằng một quy tắc quan trọng là luôn phải hỏi cha mẹ hoặc người phụ trách trước khi làm gì, đi đâu hoặc nhận thứ gì từ ai. Học sinh cũng thực hành xác định những người lớn mà các con có thể tìm đến và mạnh dạn xin phép.
Mục tiêu bài học
  • Thể hiện việc tuân thủ quy tắc Luôn phải hỏi trước trong các tình huống cụ thể
  • Xác định người em nên hỏi ý kiến đầu tiên trong các tình huống cụ thể
11. Sự đụng chạm an toàn và không an toàn
Tổng quan
Học sinh hiểu được sự khác biệt giữa đụng chạm an toàn, không an toàn và không mong muốn. Học sinh cũng học cách vận dụng các kỹ năng mạnh dạn để từ chối sự đụng chạm không an toàn và không mong muốn.
Mục tiêu bài học
  • Xác định sự đụng chạm an toàn và không an toàn
  • Kiên quyết từ chối sự đụng chạm không an toàn trong các tình huống cụ thể
  • Kiên quyết từ chối sự đụng chạm không mong muốn trong các tình huống cụ thể
12. Quy tắc Đụng chạm
Tổng quan
Học sinh học Quy tắc Đụng chạm - một người không bao giờ được chạm vào bộ phận riêng tư trên cơ thể của các con, ngoại trừ việc chăm sóc cho các con - và cách kiên quyết từ chối và báo cáo khi ai đó vi phạm quy tắc này. Học sinh cũng học cách tập trung chú ý đến những cảm giác không thoải mái trên cơ thể để nhận ra các tình huống vi phạm quy tắc Đụng chạm, đồng thời hiểu rằng các con không có lỗi khi ai đó vi phạm quy tắc này.
Mục tiêu bài học
  • Xác định các bộ phận riêng tư của cơ thể
  • Xác định quy tắc Đụng chạm
  • Áp dụng kĩ năng báo cáo với người lớn trong tình huống ai đó vi phạm quy tắc Đụng chạm
13. Luyện tập cách giữ an toàn
Tổng quan
Học sinh thực hành áp dụng các Cách Giữ An toàn khi ai đó vi phạm Quy tắc Đụng chạm. Các con biết rằng mình không bao giờ được giữ bí mật về việc đụng chạm và không bao giờ là quá muộn để báo cáo về việc vi phạm Quy tắc Đụng chạm. Các con cũng hiểu rằng mình cần tiếp tục báo cáo các hành vi vi phạm cho đến khi có ai đó giúp các con.
Mục tiêu bài học
  • Xác định quy tắc Đụng chạm
  • Xác định quy tắc Không bao giờ giữ bí mật
  • Áp dụng cách giữ an toàn trong tình huống ai đó vi phạm quy tắc Đụng chạm và quy tắc Không bao giờ giữ bí mật
14. Ôn tập các kỹ năng giữ an toàn
Tổng quan
Học sinh xem video David Speaks Up kể về câu chuyện của một cậu bé áp dụng các kỹ năng và khái niệm đã học được trong chương Bảo vệ Trẻ em để giữ an toàn. Sau đó học sinh tự thực hành lại các kỹ năng.
Mục tiêu bài học
  • Xác định các cách giữ an toàn, quy tắc Không bao giờ-Không bao giờ, quy tắc Luôn phải hỏi trước, quy tắc Đụng chạm, và quy tắc Không bao giờ giữ bí mật
  • Nhận diện tình huống ai đó vi phạm quy tắc Đụng chạm
  • Áp dụng các cách giữ an toàn trong các tình huống cụ thể


CHƯƠNG 4: THẤU CẢM
Thấu cảm là một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc phát triển các hành vi theo chuẩn mực xã hội cũng như kỹ năng giải quyết vấn đề giữa các cá nhân. Thấu cảm là chìa khóa cần thiết cho năng lực cảm xúc - xã hội, góp phần vào thành công trong học tập. Khả năng xác định, hiểu và phản hồi ân cần với cảm xúc của một người nào đó sẽ xây dựng nền tảng cho các hành vi hữu ích và có trách nhiệm với xã hội, giúp phát triển tình bạn, xây dựng kỹ năng hợp tác, đối phó và giải quyết xung đột - tất cả đều là những yếu tố giúp học sinh thành công ở trường.

Mục tiêu học tập của chương này là giúp học sinh phát triển năng lực thấu cảm và thể hiện lòng trắc ẩn đối với người khác. Để đạt được mục tiêu này, học sinh lớp 2 sẽ học các nội dung:


1. Nhận diện và thấu hiểu cảm xúc của bản thân cũng như của người khác:

  • Tập trung vào các tín hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ và tình huống
  • Phân biệt giữa cảm xúc thoải mái và không thoải mái
  • Hiểu rằng cảm xúc có thể thay đổi
  • Mở rộng vốn từ vựng về cảm xúc (Tham khảo Tổng quan các bài học để nắm được các cảm xúc cụ thể được đề cập trong chương trình lớp 2)

2. Tiếp nhận quan điểm của người khác:

  • Hiểu rằng những người khác nhau sẽ có cảm xúc giống hoặc khác nhau
  • Cân nhắc các tình huống từ các góc nhìn khác nhau
  • Tôn trọng sở thích khác biệt của nhau
  • Dự đoán cảm xúc của người khác

3. Thể hiện lòng trắc ẩn đối với người khác:

  • Hiểu rằng lòng trắc ẩn là thể hiện sự quan tâm lo lắng khi con biết thấu cảm
  • Nói và làm những điều tử tế dành cho người khác để thể hiện sự quan tâm


🔎 Xem thêm: Chương 4 - Khối 2



15. Xác định cảm xúc
Tổng quan
Trong bài học này, học sinh sẽ học cách xác định cảm xúc của người khác thông qua các tín hiệu từ hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ và tình huống, đồng thời biết phân biệt giữa cảm xúc thoải mái và không thoải mái. Bài học đề cập đến cảm xúc sợ hãi, hạnh phúc và lo lắng.
Mục tiêu bài học
  • Gọi tên các cảm xúc khác nhau
  • Phân biệt giữa cảm xúc thoải mái và không thoải mái
  • Sử dụng các tín hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ, và tình huống để xác định cảm xúc của người khác
16. Tìm hiểu về cảm xúc
Tổng quan
Trong bài học này, học sinh sẽ học cách xác định những điểm tương đồng và khác biệt trong cảm xúc của mọi người và hiểu rằng cảm xúc có thể thay đổi. Bài học đề cập đến cảm xúc sợ hãi, hạnh phúc, lo lắng và nhẹ nhõm.
Mục tiêu bài học
  • Sử dụng các tín hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ, và tình huống để xác định cảm xúc của người khác
  • Xác định cảm xúc của bản thân là giống hay khác với cảm xúc của người khác
17. Cảm giác tự tin
Tổng quan
Trong bài học này, học sinh sẽ tập trung vào cảm giác tự tin và biết rằng sự tự tin có thể được cải thiện thông qua rèn luyện và nỗ lực theo thời gian. Học sinh ôn tập cách xác định cảm xúc dựa vào các tín hiệu và nhớ lại kiến thức đã học rằng cảm xúc có thể thay đổi. Bài học đề cập đến cảm xúc buồn bã, thất vọng, bối rối, tự tin, tự hào và hạnh phúc.
Mục tiêu bài học
  • Xác định các tín hiệu từ cơ thể và tình huống thể hiện cảm giác tự tin
  • Phát hiện thời điểm mà cảm xúc của bản thân và của người khác thay đổi
18. Tôn trọng các sở thích khác nhau
Tổng quan
Bài học này giúp học sinh mở rộng hiểu biết về cách mọi người có những cảm xúc khác nhau, đồng thời học được rằng việc tôn trọng sự khác biệt về sở thích có thể giúp các con hòa hợp tốt hơn. Bài học đề cập đến cảm xúc phấn khích, vui thích, buồn chán và ghê tởm.
Mục tiêu bài học
  • Xác định cảm xúc của người khác thông qua tín hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ và tình huống
  • Xác định sở thích của bản thân là giống hay khác với người khác
19. Thể hiện lòng trắc ẩn
Tổng quan
Bài học này giới thiệu cho học sinh khái niệm về lòng trắc ẩn. Học sinh ý thức được rằng khi biết thấu cảm với người khác, các con sẽ có thể bày tỏ sự quan tâm chăm sóc của mình theo nhiều cách khác nhau. Bài học đề cập đến cảm xúc bối rối, buồn bã, và ủ dột.
Mục tiêu bài học
  • Sử dụng các tín hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ và tình huống để xác định cảm xúc của người khác
  • Xác định những cách thể hiện lòng trắc ẩn với người khác trong các tình huống cụ thể
20. Dự đoán cảm xúc
Tổng quan
Trong bài học này, học sinh sẽ tập trung vào những hành động xảy ra do vô tình, đồng thời thực hành dự đoán cảm xúc của người khác trong tình huống cụ thể. Học sinh cũng học cách đưa ra các giả định trung lập để tránh gây hiểu lầm và hiểu được tầm quan trọng của việc tự chịu trách nhiệm về hành động của mình. Bài học đề cập đến cảm xúc tổn thương, tức giận và buồn bã.
Mục tiêu bài học
  • Dự đoán cảm xúc của người khác trong tình huống cụ thể
  • Đưa ra các lý do có thể có cho hành động và cảm xúc của người khác trong tình huống cụ thể


UNIT 5: EMOTION MANAGEMENT


Teaching students to recognize strong feelings and use Calming-Down Steps to stay in control are effective ways to increase coping and reduce aggression and other problem behaviors. In this unit, students are taught proactive strategies to help prevent strong feelings from turning into negative behaviors. When intense feelings are allowed to escalate, strong physiological reactions hamper students' ability to reason and to solve interpersonal and other problems without aggression. The ability to keep strong emotions from escalating and driving behavior allows students the chance to employ many of the other skills taught in the program, such as effective communication, assertiveness, negotiation and compromise, and problem solving.

The goal of this unit is to develop students' ability to identify and manage their own strong feelings.

To achieve this goal,students in first grade learn to:

1. Recognize how strong feelings affect their brains and bodies by:

  • Focusing attention on their bodies for clues about how they're feeling
  • Understanding that when they feel strong feelings, the feeling part of the brain is taking over and making it hard to think clearly
  • Recognizing that thinking about their feelings helps the thinking part of the brain start to get back in control
  • Continuing to expand their feelings vocabulary (see Lesson Overviews for specific feelings addressed in this grade)

2. Calm down, using the Calming-Down Steps:

  • Stop-use your signal
  • Name your feeling
  • Calm down:
Breathe
Count
Use positive self-talk

3. Manage their strong feelings by:

  • Using positive self-talk to stay calm, focused, and motivated
  • Using assertive communication to avoid escalating conflict



🔎 See more: Unit 5 - Grade 2


21. Introducing Emotion Management
Overview
This lesson introduces students to what happens in their brains and bodies when they experience strong emotions. They learn that focusing their attention on clues in their bodies can help them recognize that they're feeling strong emotions and start to get back in control. The lesson addresses the feelings embarrassed, upset, and sad.
Lesson Objectives
  • Identify physical clues that can help them name their own feelings.
22. Managing Embarrassment
Overview
In this lesson, students learn the first two Calming-Down Steps: Stop—use your signal, and Name your feeling.
Lesson Objectives
  • Identify the first two Calming-Down Steps
  • Demonstrate the first two Calming-Down Steps in response to scenarios
23. Handling Making Mistakes
Overview
In this lesson, students focus on managing the strong feelings that arise when they make mistakes. Students learn and practice belly breathing for calming down. The lesson addresses the feelings frustrated and embarrassed.
Lesson Objectives
  • Demonstrate correct belly-breathing technique
  • Use belly breathing to calm down in response to scenarios
24. Managing Anxious Feelings
Overview
In this lesson, students learn and practice positive self-talk to help themselves calm down when they are feeling anxious.
Lesson Objectives
  • Generate positive self-talk they can use to calm down in response to scenarios
  • Use positive self-talk to calm down in response to scenarios
25. Managing Anger
Overview
In this lesson, students learn that everyone feels angry sometimes, but that hurting other people's feelings or bodies in response to angry feelings is not okay. Students practice using counting to calm down angry feelings, then being assertive to respectfully get what they want or need.
Lesson Objectives
  • Use counting to calm down in response to scenarios
  • Use assertive communication skills to get what they want or need in response to scenarios
26. Finishing Tasks
Overview
In this lesson, students learn how to use the Calming-Down Steps to stay focused and on task at school. Students use positive self-talk to help themselves stay motivated to finish tasks. The lesson addresses the feelings annoyed and jealous.
Lesson Objectives'
  • Identify situations that require the use of the Calming-Down Steps
  • Demonstrate using the Calming-Down Steps in response to scenarios
  • Use positive self-talk to stay focused and on task in response to scenarios


UNIT 6: PROBLEM SOLVING

Students' social problem-solving skills can be improved by direct instruction. Teaching problem-solving skills reduces impulsive behavior, improves social competence and friendships, and prevents violence. The skills taught in the CLISE program are designed to build students' ability to handle interpersonal conflicts effectively. Students capable of calming down and solving their own problems are more successful in school and in their interpersonal relationships.

There are two main goals for this unit. The first is to develop students' ability to solve problems in safe and respectful ways. The second is to develop students' skills for making and keeping friends.

To achieve these goals, students in first grade learn to:

1. Calm down before trying to solve problems, using the Calming-Down Steps:

  • Stop-use your signal
  • Name your feeling
  • Calm down:
Breathe
Count
Use positive self-talk
2. Apply perspective-taking skills to problem situations by
  • Examining the social cues in a situation
  • Thinking about how the other person is feeling when having problems with a peer

3. Apply the Problem-Solving Steps:

  • S: Say the problem without blame. Students learn to use words to describe a problem rather than acting in mean or aggressive ways.
  • T: Think of solutions. Students learn to think of multiple solutions to a problem, rather than acting on the first idea that comes to mind.
  • E: Explore consequences. Students learn to think about what could happen if a certain solution is chosen.
  • P: Pick the best solution. Students choose solutions that best meet prosocial goals.

4. Use the Problem-Solving Steps to solve typical second-grade problems, such as:

  • Disagreements with classmates
  • Hurt feelings
  • Exclusion
  • Playground conflicts


🔎 See more: Unit 6 - Grade 2


27. Solving Problems, Part 1
Overview
This lesson introduces students to the important first step of the Problem-Solving Steps—S: Say the problem without blame. The importance of calming down first before beginning to solve problems is also emphasized.
Lesson Objectives
  • Recall the first Problem-Solving Step
  • Identify and say a problem in response to scenarios
28. Solving Problems, Part 2
Overview
This lesson continues to introduce the Problem-Solving Steps—including T: Think of solutions; E: Explore consequences; and P: Pick the best solution. The importance of thinking of safe and respectful solutions is emphasized.
Lesson Objectives
  • Recall the first two Problem-Solving Steps
  • Generate several solutions for a given problem in response to scenarios
  • Determine if solutions are safe and respectful
29. Taking Responsibility
Overview
In this lesson, students continue to practice the Problem-Solving Steps, applying the steps to the problem of taking responsibility when something they said or did hurt someone's feelings. Students learn that taking responsibility means admitting what they did, apologizing, and offering to make amends.
Lesson Objectives
  • Recall the Problem-Solving Steps
  • Apply the Problem-Solving Steps to scenarios about conflicts with friends
  • Demonstrate accepting responsibility for their actions by admitting, apologizing, and offering to make amends in response to scenarios
30. Responding to Playground Exclusion
Overview
In this lesson, students apply the Problem-Solving Steps to the playground problem of a student being intentionally excluded from play. Students learn that the compassionate, respectful response is to invite the excluded student to join in.
Lesson Objectives
  • Recall the Problem-Solving Steps
  • Apply the Problem-Solving Steps to scenarios that involve playground problems, such as students being left out intentionally
31. Playing Fairly on the Playground
Overview
In this lesson, students apply the Problem-Solving Steps to the playground problem of negotiating fair game rules.
Lesson Objectives
  • Recall the Problem-Solving Steps
  • Apply the Problem-Solving Steps to scenarios that involve playground conflicts that arise during games
32. Reviewing CLISE Skills
Overview
In this lesson, students review and practice applying all CLISE skills and concepts learned this year.
Lesson Objectives
  • Recall Second Step skills learned
  • Identify Second Step skills in a story
  • Relate personal examples of skill use