Professional development and coaching/ Đào tạo và Phát triển nhân viên: Difference between revisions

From EXPART HR
Jump to navigation Jump to search
No edit summary
No edit summary
Line 492: Line 492:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#9E72C8">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#9E72C8">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> This lesson introduces students to what happens in their brains and bodies when they experience strong emotions. They learn that focusing their attention on clues in their bodies can help them recognize that they're feeling strong emotions and start to get back in control. The lesson addresses the feelings embarrassed, upset, and sad.
<div style="font-size: 14px;"> Bài học này giúp học sinh thấy được điều gì sẽ xảy ra trong não bộ và cơ thể khi các con trải qua những cảm xúc mạnh. Các con hiểu được rằng việc tập trung chú ý vào những dấu hiệu cơ thể giúp bản thân nhận ra rằng mình đang có cảm xúc mạnh và bắt đầu lấy lại sự bình tĩnh. Bài học đề cập đến những cảm xúc như bối rối, tức giận và buồn bã.


<div style="font-size: 14px; color:#9E72C8"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#9E72C8"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Identify physical clues that can help them name their own feelings.
*Xác định các tín hiệu từ cơ thể giúp gọi tên cảm xúc của bản thân
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 504: Line 504:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students learn the first two Calming-Down Steps: Stop—use your signal, and Name your feeling.
<div style="font-size: 14px;"> Trong bài học này, học sinh học hai bước đầu tiên trong Các Bước Trấn Tĩnh, đó là: Dừng lại — quan sát các dấu hiệu cơ thể và Gọi tên cảm xúc.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Identify the first two Calming-Down Steps
*Xác định hai bước đầu tiên của quá trình giữ bình tĩnh
*Demonstrate the first two Calming-Down Steps in response to scenarios
*Thể hiện hai bước đầu tiên của quá trình giữ bình tĩnh trong tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 517: Line 517:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 80%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 80%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students focus on managing the strong feelings that arise when they make mistakes. Students learn and practice belly breathing for calming down. The lesson addresses the feelings frustrated and embarrassed.
<div style="font-size: 14px;"> Trong bài học này, học sinh tập trung vào việc quản lý cảm xúc mạnh khi bản thân mắc lỗi. Các con sẽ học và thực hành kỹ thuật thở bụng để giữ bình tĩnh. Bài học đề cập đến những cảm xúc như bất mãn và bối rối.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Demonstrate correct belly-breathing technique
*Thể hiện kĩ thuật thở bằng bụng chính xác
*Use belly breathing to calm down in response to scenarios
*Sử dụng kĩ thuật thở bằng bụng để giữ bình tĩnh trong tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 530: Line 530:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''�Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students learn and practice positive self-talk to help themselves calm down when they are feeling anxious.
<div style="font-size: 14px;"> Trong bài học này, học sinh được học và thực hành phương pháp tự đối thoại tích cực để trấn an bản thân mỗi khi cảm thấy lo lắng.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Generate positive self-talk they can use to calm down in response to scenarios
*Tạo ra những đoạn tự đối thoại có thể sử dụng để giữ bình tĩnh trong tình huống cụ thể
*Use positive self-talk to calm down in response to scenarios
*Áp dụng tự đối thoại tích cực để giữ bình tĩnh trong tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 543: Line 543:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students learn that everyone feels angry sometimes, but that hurting other people's feelings or bodies in response to angry feelings is not okay. Students practice using counting to calm down angry feelings, then being assertive to respectfully get what they want or need.
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students learn that everyone feels angry sometimes, but that hurting other people's feelings or bodies in response to angry feTrong bài học này, học sinh hiểu được rằng ai cũng có lúc cảm thấy tức giận nhưng không nên gây tổn thương đến cảm xúc hay cơ thể của người khác. Các con sẽ thực hành đếm số để làm dịu cảm xúc tức giận và trở nên mạnh dạn hơn để đạt được những gì các con muốn hoặc cần.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Use counting to calm down in response to scenarios
*Sử dụng việc đếm số để giữ bình tĩnh trong tình huống cụ thể
*Use assertive communication skills to get what they want or need in response to scenarios
*Sử dụng kĩ năng giao tiếp mạnh dạn để có được thứ mình muốn hoặc cần trong tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 556: Line 556:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''�Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students learn how to use the Calming-Down Steps to stay focused and on task at school. Students use positive self-talk to help themselves stay motivated to finish tasks. The lesson addresses the feelings annoyed and jealous.
<div style="font-size: 14px;"> Trong bài học này, học sinh học cách áp dụng Các Bước Trấn Tĩnh để luôn chú ý và tập trung vào nhiệm vụ được giao trên lớp. Các con sử dụng phương pháp tự đối thoại tích cực để tạo động lực hoàn thành nhiệm vụ. Bài học đề cập đến những cảm xúc như bực bội và ghen tị.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Lesson Objectives''''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Mục tiêu bài học''''</div>


*Identify situations that require the use of the Calming-Down Steps
*Xác định các tình huống cần sử dụng các bước giữ bình tĩnh
*Demonstrate using the Calming-Down Steps in response to scenarios
*Thể hiện việc sử dụng các bước giữ bình tĩnh trong tình huống cụ thể
*Use positive self-talk to stay focused and on task in response to scenarios
*Sử dụng phương pháp tự đối thoại tích cực để tập trung vào nhiệm vụ trong tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>
|}</div></div>
|}</div></div>
Line 624: Line 624:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#9E72C8">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#9E72C8">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> This lesson introduces students to the important first step of the Problem-Solving Steps—S: Say the problem without blame. The importance of calming down first before beginning to solve problems is also emphasized.
<div style="font-size: 14px;"> This lesson introduces students to the important first step of the Problem-Solving Steps—S: Say the problem without blame. The importance of calming down first before beginning to solve problems is also emphasized.


<div style="font-size: 14px; color:#9E72C8"> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#9E72C8"> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Recall the first Problem-Solving Step
*Ghi nhớ bước đầu tiên của quy trình giải quyết vấn đề
*Identify and say a problem in response to scenarios
*Xác định và trình bày vấn đề trong tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 637: Line 637:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> This lesson continues to introduce the Problem-Solving Steps—including T: Think of solutions; E: Explore consequences; and P: Pick the best solution. The importance of thinking of safe and respectful solutions is emphasized.
<div style="font-size: 14px;"> This lesson continues to introduce the Problem-Solving Steps—including T: Think of solutions; E: Explore consequences; and P: Pick the best solution. The importance of thinking of safe and respectful solutions is emphasized.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Recall the first two Problem-Solving Steps
*Ghi nhớ hai bước đầu tiên của quy trình giải quyết vấn đề
*Generate several solutions for a given problem in response to scenarios
*Tạo ra một số giải pháp cho một vấn đề được đưa ra trong một tình huống cụ thể
*Determine if solutions are safe and respectful
*Xác định liệu rằng giải pháp có an toàn và thể hiện sự tôn trọng hay không
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 651: Line 651:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 80%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 80%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students continue to practice the Problem-Solving Steps, applying the steps to the problem of taking responsibility when something they said or did hurt someone's feelings. Students learn that taking responsibility means admitting what they did, apologizing, and offering to make amends.
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students continue to practice the Problem-Solving Steps, applying the steps to the problem of taking responsibility when something they said or did hurt someone's feelings. Students learn that taking responsibility means admitting what they did, apologizing, and offering to make amends.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Recall the Problem-Solving Steps
*Ghi nhớ các bước của quy trình giải quyết vấn đề
*Apply the Problem-Solving Steps to scenarios about conflicts with friends
*Áp dụng các bước của quy trình giải quyết vấn đề trong tình huống có xung đột với bạn bè
*Demonstrate accepting responsibility for their actions by admitting, apologizing, and offering to make amends in response to scenarios
*Thể hiện việc chịu trách nhiệm cho hành động của bản thân bằng việc nhận lỗi, xin lỗi, và đề nghị khắc phục trong tình huống cụ thể
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 665: Line 665:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students apply the Problem-Solving Steps to the playground problem of a student being intentionally excluded from play. Students learn that the compassionate, respectful response is to invite the excluded student to join in.
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students apply the Problem-Solving Steps to the playground problem of a student being intentionally excluded from play. Students learn that the compassionate, respectful response is to invite the excluded student to join in.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Recall the Problem-Solving Steps
*Ghi nhớ các bước của quy trình giải quyết vấn đề
*Apply the Problem-Solving Steps to scenarios that involve playground problems, such as students being left out intentionally
*Áp dụng các bước của quy trình giải quyết vấn đề trong tình huống liên quan đến các vấn đề ở sân chơi, như học sinh bị bạn bè cố tình tẩy chay
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 678: Line 678:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students apply the Problem-Solving Steps to the playground problem of negotiating fair game rules.
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students apply the Problem-Solving Steps to the playground problem of negotiating fair game rules.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Recall the Problem-Solving Steps
*Ghi nhớ các bước của quy trình giải quyết vấn đề
*Apply the Problem-Solving Steps to scenarios that involve playground conflicts that arise during games
*Áp dụng các bước của quy trình giải quyết vấn đề liên quan đến xung đột ở sân chơi xuất hiện trong các trò chơi
|}</div></div>
|}</div></div>


Line 691: Line 691:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
| style="text-align: left; font-size:14px; width: 100%" |
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Overview''' </div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF  ">'''Tổng quan''' </div>
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students review and practice applying all CLISE skills and concepts learned this year.
<div style="font-size: 14px;"> In this lesson, students review and practice applying all CLISE skills and concepts learned this year.


<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Lesson Objectives'''</div>
<div style="font-size: 14px; color:#A880CF "> '''Mục tiêu bài học'''</div>


*Recall Second Step skills learned
*Ghi nhớ các kĩ năng đã được học
*Identify Second Step skills in a story
*Xác định các kĩ năng trong một câu chuyện
*Relate personal examples of skill use
*Liên hệ tới các ví dụ của bản thân về việc sử dụng các kĩ năng
|}</div></div>
|}</div></div>
|}</div></div>
|}</div></div>

Revision as of 03:26, 16 August 2021

CHƯƠNG 1: KỸ NĂNG HỌC TẬP

Để học tập hiệu quả, học sinh cần phải có khả năng tự điều chỉnh cảm xúc, suy nghĩ và hành vi của mình. Khả năng này giúp các con học tập hiệu quả hơn và thành công hơn trong các mối quan hệ với bạn bè và người lớn. Kỹ năng tự điều chỉnh không những hỗ trợ học sinh Tiểu học đạt thành tích cao hơn trong học tập mà còn giúp các con phát triển năng lực cảm xúc - xã hội.


Chương trình CLISE bậc Tiểu học thúc đẩy sự phát triển của kỹ năng tự điều chỉnh và cải thiện kết quả học tập của học sinh thông qua việc tập trung vào các kỹ năng phục vụ học tập. Tập trung sự chú ý, lắng nghe, áp dụng kỹ thuật tự đối thoại và mạnh dạn giao tiếp là các kỹ năng mà học sinh cần có và cần áp dụng để thành công trong những môi trường học tập khác nhau. Đóng vai trò là nền tảng cho năng lực cảm xúc - xã hội (yếu tố cần thiết để học sinh biết thấu cảm, quản lý cảm xúc và giải quyết vấn đề hiệu quả), các kỹ năng phục vụ học tập cũng được đan cài trong các chương học khác của chương trình.

Mục tiêu học tập của chương này là giúp học sinh xây dựng các kỹ năng nền tảng cần thiết để học tập hiệu quả. Để đạt được mục tiêu này, học sinh lớp 2 sẽ học các nội dung:


1. Tập trung chú ý:

  • Giữ tập trung và loại bỏ sự phân tâm 
  • Sử dụng mắt, tai và não bộ

2. Lắng nghe hiệu quả:

  • Tập trung vào thầy/cô và ghi nhớ những gì nghe được
  • Chờ đến lượt mình nói
  • Suy nghĩ về những câu hỏi

3. Áp dụng kĩ thuật tự đối thoại:

  • Hiểu rằng tự đối thoại có nghĩa là tự nói thầm với chính mình hoặc chỉ nghĩ trong đầu mà không cần nói ra
  • Áp dụng kĩ thuật tự đối thoại tích cực để tăng cường sự tập trung, ghi nhớ chỉ dẫn, loại bỏ sự phân tâm và tập trung vào nhiệm vụ

4. Mạnh dạn:

  • Sử dụng tư thế mạnh dạn, giọng điệu tự tin và các từ ngữ thể hiện sự tôn trọng
  • Áp dụng kỹ năng giao tiếp mạnh dạn để yêu cầu sự giúp đỡ khi cần


🔎 Xem thêm: Chương 1 - Khối 2


1. Tôn trọng
Overview
Trong bài học này, học sinh sẽ suy nghĩ xem tôn trọng là gì và việc tôn trọng hỗ trợ các con trong học tập như thế nào. Các con sẽ đưa ra được những ví dụ về hành vi tôn trọng người khác và thực hành thể hiện sự tôn trọng trong các tình huống khác nhau.
Lesson Objectives
  • Xác định các hành vi của bản thân và người khác thể hiện sự tôn trọng
  • Quyết định cách ứng xử thể hiện sự tôn trọng trong từng tình huống cụ thể
2. Tập trung chú ý và lắng nghe
Tổng quan
Bài học này giới thiệu cho học sinh 2 kỹ năng phục vụ học tập, đó là tập trung chú ý và lắng nghe. Học sinh sẽ tìm hiểu về cách các kỹ năng này giúp mình học tập tốt hơn và thể hiện sự tôn trọng.
Mục tiêu bài học
  • Xác định các hành vi của bản thân và người khác thể hiện sự tôn trọng
  • Quyết định cách ứng xử thể hiện sự tôn trọng trong từng tình huống cụ thể
3. Sử dụng phương pháp tự đối thoại
Tổng quan
Trong bài học này, học sinh biết được rằng tự đối thoại nghĩa là tự nói thầm với bản thân hay chỉ suy nghĩ trong đầu mà không cần nói ra. Học sinh cũng tìm hiểu về hiệu quả của phương pháp tự đối thoại trong việc giúp bản thân tập trung, hoàn thành nhiệm vụ và kiểm soát sự phân tâm.
Mục tiêu bài học
  • Xác định các yếu tố gây nên sự sao nhãng ở lớp học
  • Thể hiện việc sử dụng phương pháp tự đối thoại trong các tình huống cụ thể
4. Mạnh dạn
Tổng quan
Bài học này giúp học sinh hiểu được rằng mạnh dạn là yêu cầu những gì mình muốn hoặc cần bằng giọng nhẹ nhàng, quyết đoán và đây là cách hành xử tôn trọng giúp các con đạt được nguyện vọng của mình. Học sinh thực hành kỹ năng giao tiếp mạnh dạn để yêu cầu sự giúp đỡ khi ở trường.
Mục tiêu bài học
  • Thể hiện kĩ năng giao tiếp mạnh dạn trong các tình huống cụ thể
  • Quyết định lựa chọn người lớn mà học sinh có thể mạnh dạn yêu cầu giúp đỡ trong tình huống cụ th


CHƯƠNG 2: PHÒNG CHỐNG BẮT NẠT
Trong chương trình CLISE, các kỹ năng cảm xúc - xã hội được kết hợp giảng dạy với những cấu phần chính của chương Phòng chống bắt nạt để xây dựng một chương trình phòng chống bắt nạt toàn diện. Mặc dù các kỹ năng cảm xúc - xã hội cung cấp kiến thức nền tảng quan trọng cho học sinh, tuy nhiên nghiên cứu cho thấy để phòng chống bắt nạt một cách hiệu quả, giáo viên cần chú trọng phát triển, khích lệ các kỹ năng và hành vi cụ thể, đồng thời khuyến khích các chuẩn mực tích cực của học sinh.


Mục tiêu của chương này là nhằm giúp học sinh phát triển các kỹ năng nhận diện, báo cáo và từ chối bắt nạt, từ đó xây dựng một môi trường an toàn và tôn trọng cho tất cả mọi người.

Để đạt được mục tiêu này, học sinh lớp 2 sẽ học các nội dung:


1. Giữ an toàn và tôn trọng lẫn nhau:

  • Hiểu rằng việc tuân thủ nội quy lớp học sẽ giúp tất cả học sinh cảm thấy an toàn và được tôn trọng
  • Nhận biết được những hành động và lời nói thể hiện sự an toàn và tôn trọng, từ đó giúp các con tuân thủ nội quy

2. Nhận diện bắt nạt:

  • Hiểu rằng bắt nạt là những hành vi ác ý hoặc gây tổn thương xảy ra liên tục, gây ra sự bất bình đẳng và phiến diện
  • Xác định được các hành vi bắt nạt

3. Báo cáo bắt nạt:

  • Xác định được những người lớn đáng tin cậy để chia sẻ về các hành vi bắt nạt hoặc ác ý
  • Mạnh dạn báo cáo các hành vi bắt nạt

4. Từ chối bắt nạt:

  • Hiểu rằng một cá nhân có thể từ chối việc bắt nạt xảy ra với mình hoặc với người khác
  • Kiên quyết từ chối các hành vi bắt nạt

5. Là người ngoài cuộc giúp ngăn chặn hành vi bắt nạt:

  • Kiên quyết từ chối các hành vi bắt nạt xảy ra với người khác
  • Báo cáo hoặc hỗ trợ báo cáo khi có hành vi bắt nạt xảy ra
  • Hỗ trợ những cá nhân bị bắt nạt bằng cách thể hiện sự quan tâm và hòa đồng với họ.


🔎 Xem thêm: Chương 2 - Khối 2



5. Nhận diện bắt nạt
Tổng quan
Học sinh biết được rằng bắt nạt là khi ai đó cố tình nói hoặc thực hiện hành vi ác ý với người khác một cách liên tục và đối tượng bị nhắm đến không có khả năng ngăn chặn hành vi, lời nói đó. Ngoài ra, học sinh cũng ý thức được rằng hành vi bắt nạt là bất bình đẳng và phiến diện.
Mục tiêu bài học
  • Xác định hành vi bắt nạt
  • Nhận diện hành vi bắt nạt trong những hoàn cảnh cụ thể
6. Báo cáo bắt nạt
Tổng quan
Học sinh học cách mạnh dạn báo cáo các trường hợp bắt nạt. Các con cũng xác định được những người lớn đáng tin cậy mà mình có thể tìm đến và báo cáo.
Mục tiêu bài học
  • Xác định người lớn đáng tin cậy để kể về hành vi bắt nạt
  • Phân biệt mách lẻo và báo cáo
  • Thể hiện cách báo cáo với người lớn về hành vi bắt nạt
7. Từ chối bắt nạt
Tổng quan
Học sinh học cách kiên quyết từ chối bắt nạt sau khi đã báo cáo với người lớn đáng tin cậy.
Mục tiêu bài học
  • Nhận diện bắt nạt
  • Áp dụng kĩ năng từ chối bắt nạt một cách kiên quyết trong tình huống cụ thể
8. Sức mạnh của người ngoài cuộc đối với bắt nạt
Tổng quan
Học sinh biết được rằng các con có thể giúp ngăn chặn bắt nạt bằng cách nhận diện các hành vi bắt nạt, đứng lên bênh vực người bị bắt nạt, báo cáo hoặc hỗ trợ báo cáo các trường hợp bắt nạt, đồng thời giúp đỡ những cá nhân bị bắt nạt bằng cách thể hiện sự quan tâm và hòa đồng với họ.
Mục tiêu bài học
  • Định nghĩa người ngoài cuộc
  • Thể hiện các cách mà người ngoài cuộc có thể giúp đỡ để dừng việc bắt nạt trong tình huống cụ thể


CHƯƠNG 3: BẢO VỆ TRẺ EM

Các kỹ năng cảm xúc-xã hội được giảng dạy trong chương trình CLISE cung cấp nền tảng quan trọng cho chương này, tuy nhiên nghiên cứu cho thấy việc phát triển, khuyến khích các hành vi và kỹ năng cụ thể sẽ giúp học sinh ít bị tổn thương hơn trong các tình huống nguy hiểm hoặc bị lạm dụng.


Các bài học về Bảo vệ Trẻ em dạy học sinh cách nhận diện các tình huống không an toàn, ứng phó phù hợp và báo cáo tình huống với người lớn. Học sinh sẽ học cách áp dụng những kỹ năng này vào các tình huống nguy hiểm hoặc bị lạm dụng. Trong quá trình học cách nhận diện các tình huống không an toàn, học sinh được dạy các quy tắc về an toàn chung, chẳng hạn như không chơi với súng hoặc lửa, đội mũ bảo hiểm khi đi xe, v.v....


Mục tiêu học tập của chương này là giúp học sinh phát triển khả năng nhận diện, báo cáo và từ chối sự đụng chạm cũng như các tình huống không an toàn và hành vi lạm dụng tình dục. Để đạt được mục tiêu này, học sinh lớp 2 sẽ học các nội dung:

1. Xác định và thực hiện các quy tắc sau:

  • Quy tắc Không bao giờ-Không bao giờ: Các quy tắc giữ an toàn phổ biến đối với súng, lửa, nước, việc lái xe, chó, các vật nhọn, phương tiện giao thông và việc qua đường
  • Quy tắc Luôn phải hỏi trước: Luôn hỏi ý kiến cha mẹ hoặc người phụ trách trước tiên
  • Quy tắc Đụng chạm: Một người không bao giờ được chạm vào bộ phận riêng tư trên cơ thể của các con ngoại trừ việc chăm sóc cho các con
  • Quy tắc Không bao giờ giữ bí mật: Không bao giờ giữ bí mật về việc đụng chạm

2. Phản ứng với các tình huống không an toàn bằng việc áp dụng các Cách giữ an toàn:

  • Nhận diện: Điều đó có an toàn không? Áp dụng quy tắc nào trong tình huống này?
  • Báo cáo: Mạnh dạn nói với người lớn
  • Từ chối: Mạnh dạn nói những từ biểu thị ý nghĩa từ chối

3. Áp dụng các Cách giữ an toàn trong những tình huống liên quan đến lạm dụng tình dục


🔎 Xem thêm: Chương 3 - Khối 2



9. Cách giữ an toàn
Tổng quan
Học sinh hiểu rằng việc áp dụng các Cách giữ an toàn và thực hiện quy tắc Không bao giờ - Không bao giờ sẽ giúp các con được an toàn. Học sinh cũng thực hành kiên quyết từ chối tham gia và báo cáo các tình huống không an toàn.
Mục tiêu bài học
  • Xác định quy tắc giữ an toàn phổ biến (quy tắc Không bao giờ-Không bao giờ) đối với lửa, việc lái xe, việc qua đường, nước, vật nhọn và chó
  • Nhận diện các tình huống an toàn và không an toàn
  • Thể hiện việc áp dụng cách giữ an toàn trong các tình huống cụ thể
  • Áp dụng kĩ năng kiên quyết không vi phạm quy tắc Không bao giờ-Không bao giờ trong các tình huống cụ thể
10. Quy tắc Luôn phải hỏi trước
Tổng quan
Học sinh hiểu rằng một quy tắc quan trọng là luôn phải hỏi cha mẹ hoặc người phụ trách trước khi làm gì, đi đâu hoặc nhận thứ gì từ ai. Học sinh cũng thực hành xác định những người lớn mà các con có thể tìm đến và mạnh dạn xin phép.
Mục tiêu bài học
  • Thể hiện việc tuân thủ quy tắc Luôn phải hỏi trước trong các tình huống cụ thể
  • Xác định người em nên hỏi ý kiến đầu tiên trong các tình huống cụ thể
11. Sự đụng chạm an toàn và không an toàn
Tổng quan
Học sinh hiểu được sự khác biệt giữa đụng chạm an toàn, không an toàn và không mong muốn. Học sinh cũng học cách vận dụng các kỹ năng mạnh dạn để từ chối sự đụng chạm không an toàn và không mong muốn.
Mục tiêu bài học
  • Xác định sự đụng chạm an toàn và không an toàn
  • Kiên quyết từ chối sự đụng chạm không an toàn trong các tình huống cụ thể
  • Kiên quyết từ chối sự đụng chạm không mong muốn trong các tình huống cụ thể
12. Quy tắc Đụng chạm
Tổng quan
Học sinh học Quy tắc Đụng chạm - một người không bao giờ được chạm vào bộ phận riêng tư trên cơ thể của các con, ngoại trừ việc chăm sóc cho các con - và cách kiên quyết từ chối và báo cáo khi ai đó vi phạm quy tắc này. Học sinh cũng học cách tập trung chú ý đến những cảm giác không thoải mái trên cơ thể để nhận ra các tình huống vi phạm quy tắc Đụng chạm, đồng thời hiểu rằng các con không có lỗi khi ai đó vi phạm quy tắc này.
Mục tiêu bài học
  • Xác định các bộ phận riêng tư của cơ thể
  • Xác định quy tắc Đụng chạm
  • Áp dụng kĩ năng báo cáo với người lớn trong tình huống ai đó vi phạm quy tắc Đụng chạm
13. Luyện tập cách giữ an toàn
Tổng quan
Học sinh thực hành áp dụng các Cách Giữ An toàn khi ai đó vi phạm Quy tắc Đụng chạm. Các con biết rằng mình không bao giờ được giữ bí mật về việc đụng chạm và không bao giờ là quá muộn để báo cáo về việc vi phạm Quy tắc Đụng chạm. Các con cũng hiểu rằng mình cần tiếp tục báo cáo các hành vi vi phạm cho đến khi có ai đó giúp các con.
Mục tiêu bài học
  • Xác định quy tắc Đụng chạm
  • Xác định quy tắc Không bao giờ giữ bí mật
  • Áp dụng cách giữ an toàn trong tình huống ai đó vi phạm quy tắc Đụng chạm và quy tắc Không bao giờ giữ bí mật
14. Ôn tập các kỹ năng giữ an toàn
Tổng quan
Học sinh xem video David Speaks Up kể về câu chuyện của một cậu bé áp dụng các kỹ năng và khái niệm đã học được trong chương Bảo vệ Trẻ em để giữ an toàn. Sau đó học sinh tự thực hành lại các kỹ năng.
Mục tiêu bài học
  • Xác định các cách giữ an toàn, quy tắc Không bao giờ-Không bao giờ, quy tắc Luôn phải hỏi trước, quy tắc Đụng chạm, và quy tắc Không bao giờ giữ bí mật
  • Nhận diện tình huống ai đó vi phạm quy tắc Đụng chạm
  • Áp dụng các cách giữ an toàn trong các tình huống cụ thể


CHƯƠNG 4: THẤU CẢM
Thấu cảm là một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc phát triển các hành vi theo chuẩn mực xã hội cũng như kỹ năng giải quyết vấn đề giữa các cá nhân. Thấu cảm là chìa khóa cần thiết cho năng lực cảm xúc - xã hội, góp phần vào thành công trong học tập. Khả năng xác định, hiểu và phản hồi ân cần với cảm xúc của một người nào đó sẽ xây dựng nền tảng cho các hành vi hữu ích và có trách nhiệm với xã hội, giúp phát triển tình bạn, xây dựng kỹ năng hợp tác, đối phó và giải quyết xung đột - tất cả đều là những yếu tố giúp học sinh thành công ở trường.

Mục tiêu học tập của chương này là giúp học sinh phát triển năng lực thấu cảm và thể hiện lòng trắc ẩn đối với người khác. Để đạt được mục tiêu này, học sinh lớp 2 sẽ học các nội dung:


1. Nhận diện và thấu hiểu cảm xúc của bản thân cũng như của người khác:

  • Tập trung vào các tín hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ và tình huống
  • Phân biệt giữa cảm xúc thoải mái và không thoải mái
  • Hiểu rằng cảm xúc có thể thay đổi
  • Mở rộng vốn từ vựng về cảm xúc (Tham khảo Tổng quan các bài học để nắm được các cảm xúc cụ thể được đề cập trong chương trình lớp 2)

2. Tiếp nhận quan điểm của người khác:

  • Hiểu rằng những người khác nhau sẽ có cảm xúc giống hoặc khác nhau
  • Cân nhắc các tình huống từ các góc nhìn khác nhau
  • Tôn trọng sở thích khác biệt của nhau
  • Dự đoán cảm xúc của người khác

3. Thể hiện lòng trắc ẩn đối với người khác:

  • Hiểu rằng lòng trắc ẩn là thể hiện sự quan tâm lo lắng khi con biết thấu cảm
  • Nói và làm những điều tử tế dành cho người khác để thể hiện sự quan tâm


🔎 Xem thêm: Chương 4 - Khối 2



15. Xác định cảm xúc
Tổng quan
Trong bài học này, học sinh sẽ học cách xác định cảm xúc của người khác thông qua các tín hiệu từ hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ và tình huống, đồng thời biết phân biệt giữa cảm xúc thoải mái và không thoải mái. Bài học đề cập đến cảm xúc sợ hãi, hạnh phúc và lo lắng.
Mục tiêu bài học
  • Gọi tên các cảm xúc khác nhau
  • Phân biệt giữa cảm xúc thoải mái và không thoải mái
  • Sử dụng các tín hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ, và tình huống để xác định cảm xúc của người khác
16. Tìm hiểu về cảm xúc
Tổng quan
Trong bài học này, học sinh sẽ học cách xác định những điểm tương đồng và khác biệt trong cảm xúc của mọi người và hiểu rằng cảm xúc có thể thay đổi. Bài học đề cập đến cảm xúc sợ hãi, hạnh phúc, lo lắng và nhẹ nhõm.
Mục tiêu bài học
  • Sử dụng các tín hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ, và tình huống để xác định cảm xúc của người khác
  • Xác định cảm xúc của bản thân là giống hay khác với cảm xúc của người khác
17. Cảm giác tự tin
Tổng quan
Trong bài học này, học sinh sẽ tập trung vào cảm giác tự tin và biết rằng sự tự tin có thể được cải thiện thông qua rèn luyện và nỗ lực theo thời gian. Học sinh ôn tập cách xác định cảm xúc dựa vào các tín hiệu và nhớ lại kiến thức đã học rằng cảm xúc có thể thay đổi. Bài học đề cập đến cảm xúc buồn bã, thất vọng, bối rối, tự tin, tự hào và hạnh phúc.
Mục tiêu bài học
  • Xác định các tín hiệu từ cơ thể và tình huống thể hiện cảm giác tự tin
  • Phát hiện thời điểm mà cảm xúc của bản thân và của người khác thay đổi
18. Tôn trọng các sở thích khác nhau
Tổng quan
Bài học này giúp học sinh mở rộng hiểu biết về cách mọi người có những cảm xúc khác nhau, đồng thời học được rằng việc tôn trọng sự khác biệt về sở thích có thể giúp các con hòa hợp tốt hơn. Bài học đề cập đến cảm xúc phấn khích, vui thích, buồn chán và ghê tởm.
Mục tiêu bài học
  • Xác định cảm xúc của người khác thông qua tín hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ và tình huống
  • Xác định sở thích của bản thân là giống hay khác với người khác
19. Thể hiện lòng trắc ẩn
Tổng quan
Bài học này giới thiệu cho học sinh khái niệm về lòng trắc ẩn. Học sinh ý thức được rằng khi biết thấu cảm với người khác, các con sẽ có thể bày tỏ sự quan tâm chăm sóc của mình theo nhiều cách khác nhau. Bài học đề cập đến cảm xúc bối rối, buồn bã, và ủ dột.
Mục tiêu bài học
  • Sử dụng các tín hiệu từ cơ thể, ngôn ngữ và tình huống để xác định cảm xúc của người khác
  • Xác định những cách thể hiện lòng trắc ẩn với người khác trong các tình huống cụ thể
20. Dự đoán cảm xúc
Tổng quan
Trong bài học này, học sinh sẽ tập trung vào những hành động xảy ra do vô tình, đồng thời thực hành dự đoán cảm xúc của người khác trong tình huống cụ thể. Học sinh cũng học cách đưa ra các giả định trung lập để tránh gây hiểu lầm và hiểu được tầm quan trọng của việc tự chịu trách nhiệm về hành động của mình. Bài học đề cập đến cảm xúc tổn thương, tức giận và buồn bã.
Mục tiêu bài học
  • Dự đoán cảm xúc của người khác trong tình huống cụ thể
  • Đưa ra các lý do có thể có cho hành động và cảm xúc của người khác trong tình huống cụ thể


UNIT 5: EMOTION MANAGEMENT


Teaching students to recognize strong feelings and use Calming-Down Steps to stay in control are effective ways to increase coping and reduce aggression and other problem behaviors. In this unit, students are taught proactive strategies to help prevent strong feelings from turning into negative behaviors. When intense feelings are allowed to escalate, strong physiological reactions hamper students' ability to reason and to solve interpersonal and other problems without aggression. The ability to keep strong emotions from escalating and driving behavior allows students the chance to employ many of the other skills taught in the program, such as effective communication, assertiveness, negotiation and compromise, and problem solving.

The goal of this unit is to develop students' ability to identify and manage their own strong feelings.

To achieve this goal,students in first grade learn to:

1. Recognize how strong feelings affect their brains and bodies by:

  • Focusing attention on their bodies for clues about how they're feeling
  • Understanding that when they feel strong feelings, the feeling part of the brain is taking over and making it hard to think clearly
  • Recognizing that thinking about their feelings helps the thinking part of the brain start to get back in control
  • Continuing to expand their feelings vocabulary (see Lesson Overviews for specific feelings addressed in this grade)

2. Calm down, using the Calming-Down Steps:

  • Stop-use your signal
  • Name your feeling
  • Calm down:
Breathe
Count
Use positive self-talk

3. Manage their strong feelings by:

  • Using positive self-talk to stay calm, focused, and motivated
  • Using assertive communication to avoid escalating conflict



🔎 Xem thêm: Chương 5 - Khối 2


21. Introducing Emotion Management
Tổng quan
Bài học này giúp học sinh thấy được điều gì sẽ xảy ra trong não bộ và cơ thể khi các con trải qua những cảm xúc mạnh. Các con hiểu được rằng việc tập trung chú ý vào những dấu hiệu cơ thể giúp bản thân nhận ra rằng mình đang có cảm xúc mạnh và bắt đầu lấy lại sự bình tĩnh. Bài học đề cập đến những cảm xúc như bối rối, tức giận và buồn bã.
Mục tiêu bài học
  • Xác định các tín hiệu từ cơ thể giúp gọi tên cảm xúc của bản thân
22. Managing Embarrassment
Tổng quan
Trong bài học này, học sinh học hai bước đầu tiên trong Các Bước Trấn Tĩnh, đó là: Dừng lại — quan sát các dấu hiệu cơ thể và Gọi tên cảm xúc.
Mục tiêu bài học
  • Xác định hai bước đầu tiên của quá trình giữ bình tĩnh
  • Thể hiện hai bước đầu tiên của quá trình giữ bình tĩnh trong tình huống cụ thể
23. Handling Making Mistakes
Tổng quan
Trong bài học này, học sinh tập trung vào việc quản lý cảm xúc mạnh khi bản thân mắc lỗi. Các con sẽ học và thực hành kỹ thuật thở bụng để giữ bình tĩnh. Bài học đề cập đến những cảm xúc như bất mãn và bối rối.
Mục tiêu bài học
  • Thể hiện kĩ thuật thở bằng bụng chính xác
  • Sử dụng kĩ thuật thở bằng bụng để giữ bình tĩnh trong tình huống cụ thể
24. Managing Anxious Feelings
�Tổng quan
Trong bài học này, học sinh được học và thực hành phương pháp tự đối thoại tích cực để trấn an bản thân mỗi khi cảm thấy lo lắng.
Mục tiêu bài học
  • Tạo ra những đoạn tự đối thoại có thể sử dụng để giữ bình tĩnh trong tình huống cụ thể
  • Áp dụng tự đối thoại tích cực để giữ bình tĩnh trong tình huống cụ thể
25. Managing Anger
Tổng quan
In this lesson, students learn that everyone feels angry sometimes, but that hurting other people's feelings or bodies in response to angry feTrong bài học này, học sinh hiểu được rằng ai cũng có lúc cảm thấy tức giận nhưng không nên gây tổn thương đến cảm xúc hay cơ thể của người khác. Các con sẽ thực hành đếm số để làm dịu cảm xúc tức giận và trở nên mạnh dạn hơn để đạt được những gì các con muốn hoặc cần.
Mục tiêu bài học
  • Sử dụng việc đếm số để giữ bình tĩnh trong tình huống cụ thể
  • Sử dụng kĩ năng giao tiếp mạnh dạn để có được thứ mình muốn hoặc cần trong tình huống cụ thể
26. Finishing Tasks
�Tổng quan
Trong bài học này, học sinh học cách áp dụng Các Bước Trấn Tĩnh để luôn chú ý và tập trung vào nhiệm vụ được giao trên lớp. Các con sử dụng phương pháp tự đối thoại tích cực để tạo động lực hoàn thành nhiệm vụ. Bài học đề cập đến những cảm xúc như bực bội và ghen tị.
Mục tiêu bài học'
  • Xác định các tình huống cần sử dụng các bước giữ bình tĩnh
  • Thể hiện việc sử dụng các bước giữ bình tĩnh trong tình huống cụ thể
  • Sử dụng phương pháp tự đối thoại tích cực để tập trung vào nhiệm vụ trong tình huống cụ thể


UNIT 6: PROBLEM SOLVING

Students' social problem-solving skills can be improved by direct instruction. Teaching problem-solving skills reduces impulsive behavior, improves social competence and friendships, and prevents violence. The skills taught in the CLISE program are designed to build students' ability to handle interpersonal conflicts effectively. Students capable of calming down and solving their own problems are more successful in school and in their interpersonal relationships.

There are two main goals for this unit. The first is to develop students' ability to solve problems in safe and respectful ways. The second is to develop students' skills for making and keeping friends.

To achieve these goals, students in first grade learn to:

1. Calm down before trying to solve problems, using the Calming-Down Steps:

  • Stop-use your signal
  • Name your feeling
  • Calm down:
Breathe
Count
Use positive self-talk
2. Apply perspective-taking skills to problem situations by
  • Examining the social cues in a situation
  • Thinking about how the other person is feeling when having problems with a peer

3. Apply the Problem-Solving Steps:

  • S: Say the problem without blame. Students learn to use words to describe a problem rather than acting in mean or aggressive ways.
  • T: Think of solutions. Students learn to think of multiple solutions to a problem, rather than acting on the first idea that comes to mind.
  • E: Explore consequences. Students learn to think about what could happen if a certain solution is chosen.
  • P: Pick the best solution. Students choose solutions that best meet prosocial goals.

4. Use the Problem-Solving Steps to solve typical second-grade problems, such as:

  • Disagreements with classmates
  • Hurt feelings
  • Exclusion
  • Playground conflicts


🔎 Xem thêm: Chương 6 - Khối 2


27. Solving Problems, Part 1
Tổng quan
This lesson introduces students to the important first step of the Problem-Solving Steps—S: Say the problem without blame. The importance of calming down first before beginning to solve problems is also emphasized.
Mục tiêu bài học
  • Ghi nhớ bước đầu tiên của quy trình giải quyết vấn đề
  • Xác định và trình bày vấn đề trong tình huống cụ thể
28. Solving Problems, Part 2
Tổng quan
This lesson continues to introduce the Problem-Solving Steps—including T: Think of solutions; E: Explore consequences; and P: Pick the best solution. The importance of thinking of safe and respectful solutions is emphasized.
Mục tiêu bài học
  • Ghi nhớ hai bước đầu tiên của quy trình giải quyết vấn đề
  • Tạo ra một số giải pháp cho một vấn đề được đưa ra trong một tình huống cụ thể
  • Xác định liệu rằng giải pháp có an toàn và thể hiện sự tôn trọng hay không
29. Taking Responsibility
Tổng quan
In this lesson, students continue to practice the Problem-Solving Steps, applying the steps to the problem of taking responsibility when something they said or did hurt someone's feelings. Students learn that taking responsibility means admitting what they did, apologizing, and offering to make amends.
Mục tiêu bài học
  • Ghi nhớ các bước của quy trình giải quyết vấn đề
  • Áp dụng các bước của quy trình giải quyết vấn đề trong tình huống có xung đột với bạn bè
  • Thể hiện việc chịu trách nhiệm cho hành động của bản thân bằng việc nhận lỗi, xin lỗi, và đề nghị khắc phục trong tình huống cụ thể
30. Responding to Playground Exclusion
Tổng quan
In this lesson, students apply the Problem-Solving Steps to the playground problem of a student being intentionally excluded from play. Students learn that the compassionate, respectful response is to invite the excluded student to join in.
Mục tiêu bài học
  • Ghi nhớ các bước của quy trình giải quyết vấn đề
  • Áp dụng các bước của quy trình giải quyết vấn đề trong tình huống liên quan đến các vấn đề ở sân chơi, như học sinh bị bạn bè cố tình tẩy chay
31. Playing Fairly on the Playground
Tổng quan
In this lesson, students apply the Problem-Solving Steps to the playground problem of negotiating fair game rules.
Mục tiêu bài học
  • Ghi nhớ các bước của quy trình giải quyết vấn đề
  • Áp dụng các bước của quy trình giải quyết vấn đề liên quan đến xung đột ở sân chơi xuất hiện trong các trò chơi
32. Reviewing CLISE Skills
Tổng quan
In this lesson, students review and practice applying all CLISE skills and concepts learned this year.
Mục tiêu bài học
  • Ghi nhớ các kĩ năng đã được học
  • Xác định các kĩ năng trong một câu chuyện
  • Liên hệ tới các ví dụ của bản thân về việc sử dụng các kĩ năng