Quy trình tuyển dụng/ Recruitment progress: Difference between revisions

From EXPART HR
Jump to navigation Jump to search
(Created page with "{| style="margin:0 0 0 0; background:none; width:100%; margin-top:3px; background:transparent;" | style="width:50%; border:2px solid #211c65; vertical-align:top; color:#000; p...")
No edit summary
Line 1: Line 1:
''Quy trình tuyển dụng'' là một chuỗi các hoạt động được Phòng Nhân sự nước ngoài thực hiện xuyên suốt từ việc xác định nhu cầu tuyển dụng tại từng cơ sở; tìm kiếm ứng viên phù hợp theo yêu cầu tuyển dụng; sàng lọc, tuyển chọn, phỏng vấn/ thi giảng và giới thiệu nhân viên mới để tìm ra những người đủ năng lực và mong muốn gắn bó với Vinschool trong tương lai.
''Recruitment progress is a set of actions carried out by the Expat Human Resources Department throughout various stages, from identifying the recruitment demands at each school, finding the suitable candidates meeting the standards, screening, selecting, and interviewing the candidates, implementing demo classes, and introducing new employees, to find individuals with qualified competency and desires to stay committed to Vinschool in the future.''
{| style="margin:0 0 0 0; background:none; width:100%; margin-top:3px; background:transparent;"
{| style="margin:0 0 0 0; background:none; width:100%; margin-top:3px; background:transparent;"
| style="width:50%; border:2px solid #211c65; vertical-align:top; color:#000; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 20px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:5px;" |
| style="width:50%; border:2px solid #211c65; vertical-align:top; color:#000; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 20px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:5px;" |
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #d59622; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG'''</span></div>
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #d59622; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG/ ''RECRUITMENT STANDARDS'''''</span></div>
 
Tiêu chuẩn tuyển dụng là những yêu cầu mà Vinschool mong muốn ứng viên phải đạt được bao gồm: bằng cấp, kinh nghiệm làm việc và giới hạn độ tuổi. Tại Vinschool, tiêu chuyển tuyển dụng cho Người nước ngoài được quy định riêng đối với các nhóm đối tượng khác nhau.
 
''Recruitment standards refer to the standards set by Vinschool that candidates are expected to meet, including certificates, working experience, and age. At Vinschool, recruitment standards for expats are customized for each group of positions.''
 
 
 
<br />
{| cellpadding="2" cellspacing="5" style="width:50%; vertical-align:top; background:transparent;"
<!-- Muốn đặt text vào hộp 1 thì để ở đây -->
|}<!-- GÓC TRÊN BÊN PHẢI --> 
|}
{| class="wikitable"
!'''Nhóm đối tượng'''
 
'''''Group of positions'''''
!'''Bằng cấp'''
 
'''''Certificates'''''
!'''Kinh nghiệm'''
 
'''''Working experience'''''
!'''Độ tuổi'''
 
'''''Age'''''
|-
|Giáo viên tiếng Anh hệ Chuẩn (Mầm non – lớp 12)
 
''ESL Teacher in Standard section (Kindergarten – Grade 12)''
|Bằng cử nhân đại học chuyên ngành Sư phạm/ Giáo dục trở lên.
 
''Bachelor’s degree in Pedagogy / Education or higher.''
 
Các chứng chỉ giảng dạy liên quan như: TESOL, TEFL, CELTA. Chứng chỉ CELTA or TESOL tại Trinity College là một lợi thế.
 
''Other relevant certificates of teaching, such as TESOL, TEFL, and CELTA. Having a CELTA or TESOL certificate issued by Trinity College is a plus.''
|Ít nhất 1 năm kinh nghiệm ở vị trí Giáo viên Tiếng Anh, có kinh nghiệm tại các trường quốc tế là một lợi thế.
 
''Having at least one year of experience working as an ESL teacher. Having experience of working at international school is a plus.''
 
Tận tâm với học sinh và có tính cam kết với nghề giáo và đạo đức nghề nghiệp
 
''Dedication to students and commitment to teaching and professional ethnics.''
|Dưới 55
 
''Under 55''
|-
|Giáo viên Cambridge Tiểu học (K-5)
 
''Primary Cambridge Teacher (K-5)''
|Bằng cử nhân đại học trở lên chuyên ngành Sư phạm/ Giáo dục Tiểu học tại các nước bản ngữ Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand hoặc;
 
''Bachelor’s degree or higher in Primary Pedagogy/ Education in English-as-native-language, such as the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, New Zealand, or,''
 
Có văn bằng/ chứng chỉ giảng dạy tối thiểu tại các nước bản ngữ như Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand như:
 
''At least a teaching degree/ certificate in English-as-native-language countries, such as the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, and New Zealand:''
 
* Bằng Thạc sỹ Giáo dục. Sư phạm (nếu bằng cử nhân là 1 chuyên ngành khác);
 
''Master degree in Education/ Pedagogy (other field in case of Bachelor’s degree);''
 
* PGCE hoặc văn bằng tương đương chuyên ngành giáo dục tiểu học;
 
''PGCE or similar certificates in primary education;''
 
* Giấy phép sư phạm.
 
''Pedagogy license''
 
Trường hợp không có bằng cấp tại các nước bản xứ, ứng viên có kinh nghiệm liên quan tại các trường quốc tế vẫn được xem xét.
 
''In case candidates have no degrees granted by the English-as-native-language countries, yet relevant experience in international schools, they can still be considered.''
|Ít nhất 2 năm kinh nghiệm là giáo viên Tiểu học toàn thời gian với trình độ chuyên môn như sau:
 
''Having at least 2 years of experience working as a full-time primary teacher with professional level as follows:''


[https://drive.google.com/file/d/1M7JNJOENKgJmSW4tAz2yzo2MF_PWI-TQ/view?usp=sharing Tiêu chuẩn tuyển dụng] là tiêu chuẩn cốt lõi cho vị trí công việc mà Công ty mong muốn ứng viên phải đạt được, bao gồm các tiêu chuẩn về bằng cấp, kỹ năng, kinh nghiệm làm việc, độ tuổi, các yêu cầu đặc thù khác.
* Từ K (4-5 tuổi) – lớp 5;


Dựa trên bản mô tả công việc, quy định của nhà nước cũng như yêu cầu đặc thù của Công ty để xác định tiêu chuẩn tuyển dụng cho từng vị trí công việc.
Teaching for children from kindergarten (4-5 years old) to Grade 5;
<div style="font-size:12pt; color:#b46292">'''Mục đích khi xây dựng các tiêu chuẩn tuyển dụng'''</div>
Mục đích quan trọng nhất của việc lập ra các tiêu chuẩn tuyển dụng là quy định rõ ràng, chi tiết các tiêu chuẩn cần phải có đối với từng vị trí công việc nhằm tuyển dụng được ứng viên phù hợp với yêu cầu tuyển dụng. Cụ thể bản tiêu chuẩn tuyển dụng cần:


*Quy định rõ ràng các tiêu chuẩn về bằng cấp chuyên môn, trình độ đào tạo đối với từng vị trí công việc đáp ứng theo đúng tiêu chuẩn của nhà nước và tiêu chuẩn của Công ty.
* Chương trình giảng dạy hoàn toàn của Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand và/hoặc;
*Quy định rõ ràng tiêu chuẩn về kinh nghiệm, độ tuổi, kỹ năng phẩm chất, đặc điểm ngoại hình, sức khỏe …cần có đối với từng vị trí nhằm đáp ứng được yêu cầu công việc của vị trí đó.


Bản tiêu chuẩn tuyển dụng là căn cứ giúp người thực hiện tuyển dụng có tiêu chí rõ ràng, cụ thể để lựa chọn ứng viên phù hợp.
''Teaching programs are completely developed by the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, and New Zealand, and/or;''
<div style="font-size:12pt; color:#b46292">'''Các tiêu chuẩn quy định trong tiêu chuẩn tuyển dụng tại Vinschool'''</div>
'''<u>Bằng cấp chuyên môn</u>'''


Tiêu chuẩn tuyển dụng nêu rõ những yêu cầu về bằng cấp chuyên môn cho từng vị trí công việc. Yêu cầu này dựa trên quy định của nhà nước hoặc yêu cầu riêng của Công ty.
* Chương trình giảng dạy quốc tế.


''International teaching program.''
|Dưới 55


'''<u>Kinh nghiệm làm việc</u>'''
''Under 55''
|-
|Giáo viên Cambridge Trung học & IGCSE (lớp 6-10)


Là số năm làm việc ở vị trí công việc tương đương với vị trí tuyển dụng. Ứng viên có kinh nghiệm làm việc ở vị trí công việc tương đương thường sẽ có những kỹ năng, kiến thức thực tế đáp ứng được yêu cầu công việc.
''Cambridge Teachers for Secondary & High school & IGCSE (Grade 6 – 10)''
|Bằng cử nhân đại học trở lên chuyên ngành Sư phạm/ Giáo dục Trung học tại các nước bản ngữ Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand, Nam Phi với các môn giảng dạy liên quan (Toán, Khoa học, ICT, Khoa học xã hội, Tiếng Anh) hoặc;


''Bachelor’s degree or higher in Secondary & High school Pedagogy/ Education in English-as-native-language countries, such as the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, New Zealand, and Southern Africa, with relevant subjects (Mathematics, Science, ICT, Social Science, and English), or;''


'''<u>Các yêu cầu theo đặc thù công việc</u>'''
Có văn bằng/ chứng chỉ giảng dạy tối thiểu tại các nước bản ngữ như Anh, Mỹ, Úc, Canad.a, New Zealand như:


Mỗi vị trí sẽ có những yêu cầu riêng về kỹ năng, phẩm cấp, chứng chỉ, bằng cấp bổ sung, đặc điểm ngoại hình, sức khỏe theo đặc thù công việc cần phải có.
''At least a teaching degree/ certificate in English-as-native-language countries, such as the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, and New Zealand:''


<div style="font-size:12pt; color:#b46292"> Các thầy/cô và anh/chị có thể tham khảo [https://docs.google.com/document/d/1BJvKMDhkae-s1K7D-NxfUglRg8VgqUzi/edit?usp=sharing&ouid=110444179795798695646&rtpof=true&sd=true bản câu hỏi thường gặp khi áp dụng tiêu chuẩn tuyển dụng].</div>
* Bằng Thạc sỹ Giáo dục, Sư phạm (nếu bằng cử nhân là 1 chuyên ngành khác);


<br />
''Master degree in Education/ Pedagogy (other field in case of Bachelor’s degree);''
{| cellpadding="2" cellspacing="5" style="width:50%; vertical-align:top; background:transparent;"
 
<!-- Muốn đặt text vào hộp 1 thì để ở đây -->
* PGCE hoặc văn bằng tương đương chuyên ngành giáo dục tiểu học;
|}<!-- GÓC TRÊN BÊN PHẢI --
 
|}
''PGCE or similar certificates in primary education;''
 
* Giấy phép sư phạm.
 
Pedagogy license
 
Trường hợp không có bằng cấp tại các nước bẳn xứ, ứng viên có kinh nghiệm liên quan tại các trường quốc tế vẫn được xem xét.
 
''In case candidates have no degrees granted by the English-as-native-language countries, yet have relevant experience in international schools, they can still be considered.''
|Ít nhất 2 năm kinh nghiệm là giáo viên Trung học toàn thời gian với trình độ chuyên môn như sau:
 
''Having at least 2 years of experience working as a full-time Secondary & High school teacher with professional level as follows:''
 
* Từ lớp 6-12;
 
Teaching students Grade 6 -12;
 
* Chương trình giảng dạy hoàn toàn của Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand và/hoặc;
 
''Teaching programs are completely developed by the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, and New Zealand, and/or;''
 
* Chương trình giảng dạy quốc tế.
 
''International teaching program.''
|Dưới 55
 
''Under 55''
|-
|Giáo viên A-level (lớp 11-12)
 
''A-level Teacher (Grade 11-12)''
|Bằng cử nhân đại học trở lên chuyên ngành Sư phạm/ Giáo dục Trung học tại các nước bản ngữ Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand, Nam Phi với các môn giảng dạy liên quan (Toán, Khoa học xã hội, Kinh doanh-Kinh tế, Sinh học, Vậy lý, Tâm lý học, Truyền thông học, Khoa học Máy tính, các môn học khác liên quan đến chương trình A-level) hoặc;
 
''Bachelor’s degree or higher in Secondary & High school Pedagogy/ Education in English-as-native-language countries, such as the United Kingdom, the United States, Canada, New Zealand, and South Africa with relevant subjects (Mathematics, Social Science, Business-Economy, Biology, Physics, Psychology, Communication Studies, Computer Science, and other subjects related to A-level program) or;''
 
Có văn bằng/ chứng chỉ giảng dạy tối thiểu tại các nước bản ngữ như Anh, Mỹ, Úc, Canad.a, New Zealand như:
 
''At least a teaching degree/ certificate in English-as-native-language countries, such as the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, and New Zealand:''
 
* Bằng Thạc sỹ Giáo dục, Sư phạm (nếu bằng cử nhân là 1 chuyên ngành khác);


{| style="margin:0 0 0 0; background:none; width:100%; margin-top:3px; background:transparent;"
''Master degree in Education/ Pedagogy (other field in case of Bachelor’s degree);''
| style="width:50%; border:2px solid #211c65; vertical-align:top; color:#000; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 20px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:5px;" |
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #d59622; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG'''</span></div>


Kế hoạch tuyển dụng chính là bản chiến lược với các bước thực hiện được sắp xếp tuần tự theo thứ tự thời gian nhằm tuyển dụng nhân sự đủ số lượng và đúng thời hạn.
* PGCE hoặc văn bằng tương đương chuyên ngành giáo dục tiểu học;
Thông qua kế hoạch tuyển dụng, bộ phận tuyển dụng và các bộ phận liên quan sẽ biết được mục tiêu, nhu cầu tuyển dụng của bộ phận mình, từ đó dễ dàng phối hợp tuyển chọn những ứng viên theo đúng yêu cầu về chất lượng, số lượng.


Dựa vào kế hoạch tuyển dụng, mỗi cá nhân, bộ phận liên quan sẽ biết được tiến độ tuyển dụng cho từng giai đoạn và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện mục tiêu tuyển dụng chung của cả Công ty.
''PGCE or similar certificates in primary education;''


<div style="font-size:12pt; color:#b46292"> Cách thức lập kế hoạch tuyển dụng </div>
* Giấy phép sư phạm.
'''Xác định nhu cầu tuyển dụng'''


Dựa trên kế hoạch phát triển, mở rộng các cơ sở, kế hoạch tuyển sinh, báo cáo khảo sát nghỉ việc, báo cáo nhu cầu điều chuyển bộ phận, cơ sở, và báo cáo kế hoạch nghỉ thai sản, bộ phận tuyển dụng và các bộ phận liên quan xác định nhu cầu tuyển mới và tuyển thay thế nhân sự hiện tại của từng vị trí. Từ đó lập kế hoạch chi tiết về số lượng, thời gian hoàn thành, yêu cầu cho từng vị trí tuyển dụng.
''Pedagogy license''
|Ít nhất 2 năm kinh nghiệm là giáo viên A-level toàn thời gian với trình độ chuyên môn như sau:


'''Xác định yêu cầu cụ thể cho từng vị trí tuyển dụng'''
''Having at least 2 years of experience working as a full-time A-level teacher with professional levels as follows:''


Dựa trên tiêu chuẩn tuyển dụng và nhu cầu thực tế tại từng thời điểm, bộ phận tuyển dụng xác định rõ các yêu cầu cụ thể cho các vị trí cần tuyển dụng, nhằm đảm bảo tuyển được nhân sự đạt chất lượng
* Từ lớp 10-12;


'''Xác định các kênh tuyển dụng'''  
''Teaching students Grade 10-12;''


Dựa vào số lượng nhân sự cần tuyển cho từng vị trí và báo cáo đánh giá hiệu quả của các kênh tuyển dụng (theo dữ liệu các kì tuyển dụng trước), bộ phận tuyển dụng sẽ xác định các hình thức kênh tuyển dụng cho kế hoạch tuyển dụng.
* Chương trình giảng dạy hoàn toàn của Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand /hoặc;


'''Xác định ngân sách tuyển dụng'''
''Teaching programs are completely developed by the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, and New Zealand, and/or;''


Sau khi xác định được số lượng cần tuyển, yêu cầu tuyển cho từng vị trí và kênh tuyển dụng, bộ phận tuyển dụng sẽ xác định ngân sách tuyển dụng cần có để thực hiện kế hoạch tuyển dụng. Ngân sách tuyển dụng sẽ bao gồm:
* Chương trình giảng dạy quốc tế.


*Chi phí tìm nguồn cung ứng (ví dụ chi phí quảng cáo tuyển dụng, chi phí  mua dịch vụ từ các website tuyển dụng, chi phí ngoại giao các trường đại học, cao đẳng….)
''International teaching program.''
*Chi phí cho công cụ, phần mềm phục vụ tuyển dụng (ví dụ chi phí sử dụng phần mềm Base…)
|Dưới 55
*Chi phí giới thiệu nhân sự (theo chính sách tại từng thời điểm).
*Chi phí của hoạt động xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng chung (ví dụ chi phí tham gia ngày hội việc làm…)


'''Phối hợp tuyển dụng giữa các bên'''
''Under 55''
|}
{| style="margin:0 0 0 0; background:none; width:100%; margin-top:3px; background:transparent;"
| style="width:50%; border:2px solid #211c65; vertical-align:top; color:#000; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 20px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:5px;" |
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #d59622; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG/ RECRUITMENT PLAN'''</span></div>


Sau khi có bản kế hoạch tuyển dụng được phê duyệt thì bộ phận tuyển dụng sẽ phối hợp với các cơ sở, bộ phận để triển khai tuyển dụng.Vai trò, trách nhiệm phối hợp tuyển dụng được nêu cụ thể trong [https://docs.google.com/document/d/15LDJ98O8_sv00mq7RDk3fIA2740_wTzJ/edit?usp=sharing&ouid=110444179795798695646&rtpof=true&sd=true Bản Hướng dẫn quy trình phối hợp tuyển dụng giữa phòng Nhân sự các bộ phận, cơ sở].
<br />Kế hoạch tuyển dụng là hoạt động tìm kiếm, chiêu mộ ứng viên đáp ứng được tiêu chuẩn tuyển dụng và phù hợp với văn hóa tại Vinschool. Kế hoạch tuyển dụng nhân sự Người nước ngoài tại Vinschool thường bắt đầu từ tháng 10 của năm trước đến hết tháng 6 năm sau bao gồm các bước sau:


<br />
''Recruitment plan refers to the acts of finding and recruiting the candidates meeting Vinschool’s recruitment standards and culture. Vinschool’s expat recruitment plan usually starts in October each year and lasts through the following June, including the following steps:'' <br />
{| cellpadding="2" cellspacing="5" style="width:50%; vertical-align:top; background:transparent;"
{| cellpadding="2" cellspacing="5" style="width:50%; vertical-align:top; background:transparent;"
<!-- Muốn đặt text vào hộp 1 thì để ở đây -->
<!-- Muốn đặt text vào hộp 1 thì để ở đây -->
|}<!-- GÓC TRÊN BÊN PHẢI --> 
|}
|}


* Xác định nhu cầu tuyển dụng của từng cơ sở;/ ''Identifying the recruitment needs of each school;''
* Xác định tiêu chuẩn tuyển dụng của các vị trí cần tuyển;/ ''Identifying the recruitment standards for each position;''
* Xây dựng bản mô tả công việc cho các vị trí cần tuyển;/ ''Developing a job description for each job vacancy;''
* Lập ngân sách tuyển dụng;/ ''Planning a budget for recruitment;''
* Thiết lập kế hoạch và lịch tuyển dụng theo từng giai đoạn;/ ''Setting a recruitment plan and schedule;''
* Sử dụng các công cụ hỗ trợ (''xem thêm Phần 8. Các phần mềm hỗ trợ'')/ ''Using the supporting tools (see Part 8. Supporting software for more information)''
* Thực hiện phỏng vấn và thi giảng/ ''Carrying out interviews and demo classes;''
* Xác thực thông tin ứng viên và tuyển chọn./ ''Verifying candidates’ information and starting the recruitment.''
<!-- GÓC TRÊN BÊN PHẢI --> 
|}<br />
{| style="margin:0 0 0 0; background:none; width:100%; margin-top:3px; background:transparent;"
{| style="margin:0 0 0 0; background:none; width:100%; margin-top:3px; background:transparent;"
| style="width:50%; border:2px solid #211c65; vertical-align:top; color:#000; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 20px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:5px;" |
| style="width:50%; border:2px solid #211c65; vertical-align:top; color:#000; padding: 0px 0px 0px 0px; -moz-border-radius: 20px; -webkit-border-radius: 10px; border-radius:5px;" |
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #d59622; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''QUẢNG CÁO TUYỂN DỤNG'''</span></div>
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #d59622; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''CÁC KÊNH TUYỂN DỤNG/ RECRUITMENT CHANNEL'''</span></div>


Quảng cáo tuyển dụng nhằm 2 mục đích: '''(1)''' thông báo công khai về vị trí đang tuyển dụng, từ đó tạo cơ hội ứng tuyển công bằng, bình đẳng cho tất cả các ứng viên; '''(2)''' thu hút các ứng viên tốt tham gia ứng tuyển cho vị trí đang tuyển dụng.
Kênh tuyển dụng là nơi Phòng Nhân sự thu hút hồ sơ ứng viên thông qua các bản tin đăng tuyển việc làm. Đây được xem là bước quan trọng nhất cho một quy trình tuyển dụng, ''xem thêm Phần 8. Các phần mềm hỗ trợ).''


Một bản quảng cáo tuyển dụng cần bao gồm đầy đủ thông tin cần biết về vị trí như trách nhiệm công việc chính, chế độ đãi ngộ, các yêu cầu đối với ứng viên, v.v… Trong bản quảng cáo tuyển dụng cũng cần nêu rõ các chính sách đặc thù của Vinschool như: an toàn học đường, bảo vệ trẻ em, chính sách tuyển dụng an toàn (Safer recruitment), v.v… để ứng viên tự đánh giá mức độ phù hợp trước khi ứng tuyển.
''Recruitment channel refers to the platform from which the Human Resources Department collects candidates’ applications through job postings. This is considered as the most important step in a recruitment process. For more information, please refer to Part 8. Supporting software).''




Line 102: Line 236:
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #d59622; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''PHỎNG VẤN TUYỂN DỤNG'''</span></div>
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #d59622; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''PHỎNG VẤN TUYỂN DỤNG/ INTERVIEW'''</span></div>


Phỏng vấn tuyển dụng là bước rất quan trọng trong quy trình tuyển dụng để tìm ra ứng viên có năng lực và tố chất phù hợp với vị trí công việc tại Vinschool.
Phỏng vấn tuyển dụng là bước rất quan trọng trong quy trình tuyển dụng để tìm ra ứng viên có năng lực và tố chất phù hợp với vị trí công việc tại Vinschool.
Tại Vinschool hiện đang áp dụng cả hai hình thức phỏng vấn tuyển dụng sau:
Tại Vinschool hiện đang áp dụng cả hai hình thức phỏng vấn tuyển dụng sau:


*Phỏng vấn trực tiếp: ứng viên tham gia phỏng vấn trực tiếp tại một địa điểm của Vinschool
''Interview is a section of questions and answers carried out directly (face-to-face) or indirectly (via online) in order to select the most suitable candidates. Vinschool is using both ways of interview, to be more specific:''
*Phỏng vấn online: thực hiện qua các nền tảng trực tuyến như Base, Google Meet,...


Cán bộ quản lý tham gia phỏng vấn cần thực hiện đánh giá ứng viên theo các tiêu chí đánh giá phỏng vấn sẵn trên Base, đồng thời ghi rõ các ý kiến nhận xét về ứng viên. Cán bộ phỏng vấn tự lựa chọn câu hỏi phỏng vấn giúp đánh giá ứng viên chính xác nhất. Cán bộ phỏng vấn cũng thể tham khảo  Bộ câu hỏi phỏng vấn để hỗ trợ cho quá trình phỏng vấn ứng viên.
*Phỏng vấn trực tiếp: áp dụng đối với ứng viên Người nước ngoài hiện ''đang mặt'' tại địa điểm cần tuyển dụng tại thời điểm liên hệ mời phỏng vấn/ ''Direct interview: applicable to expat candidates who are currently present at the location of the job vacancy when they receive the interview invitation;''
* Vấn đáp gián tiếp: áp dụng đối với ứng viên Người nước ngoài hiện đang không mặt tại địa điểm cần tuyển dụng tại thời điểm liên hệ mời phỏng vấn (ở địa phương khác hoặc ở nước ngoài)./ ''Indirect interview: applicable to expat candidates who are currently not present at the location of the job vacancy when they receive the interview invitation (other regions or abroad).''


<br />
<br />
Line 122: Line 256:
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko manual main-box" style="width: 100%; margin-top: 10px; flex: 1;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<div class="wikipedia-ko participation-header" style="width: 100%; font-size: 1.3em; overflow: auto;">
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #d59622; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''THI GIẢNG'''</span></div>
<span class="heading" style="display: inline-block; height: 2rem; line-height: 2rem; padding-left: .5rem; padding-right: 1rem; margin: .6rem 0; border-radius: 0 1rem 1rem 0; background-color: #d59622; color:#FFFFFF; font-size: 14px;">'''THI GIẢNG/ DEMO CLASS'''</span></div>
 
Là hình thức đánh giá kỹ năng sư phạm và kiến thức chuyên môn của ứng viên bằng cách giảng dạy trực tiếp (hoặc gián tiếp qua phòng học online) theo một chủ đề hoặc bài tập đã thông báo trước tới ứng viên. Hình thức này được thực hiện sau bước phỏng vấn tuyển dụng và thường được áp dụng khi tuyển dụng giáo viên tiếng Anh nước ngoài từ K- Trung học.


Thi giảng là một bước trong quá trình tuyển dụng giáo viên tại Vinschool. Sau khi ứng viên cho vị trí giáo viên vượt qua vòng phỏng vấn, họ sẽ được mời tham gia thực hiện một buổi giảng thử theo một chủ đề Vinschool lựa chọn. Ứng viên được yêu cầu soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng học tập và thực hiện tiết dạy thử theo khung thời gian báo trước. Ban giám hiệu cơ sở phân công nhân sự dự giờ, đánh giá tiết dạy đó.  
''Demo class is a method to evaluate the pedagogy skills and professional knowledge of the candidates, in which candidates are requested to carry out a class directly (or indirectly via an online channel) in a topic or practice informed in advance. Demo class is conducted after the interview and usually applied for the recruitment of expat ESL teachers for Secondary and High school Section.''


Những [https://docs.google.com/document/d/12CPO0C__c9v2WqKGoQcPBskTtwQ8ItAG/edit?usp=sharing&ouid=105636266507833678589&rtpof=true&sd=true tiêu chí đánh giá] chất lượng một buổi thi giảng:


*Chất lượng giáo án
<nowiki>***</nowiki> Tài liệu tham khảo: ''Quy định tuyển dụng Vinschool 2022''
*Kiến thức môn học
*Kĩ năng sư phạm


Việc thi giảng cần có sự [https://docs.google.com/document/d/1lMEBif0L64q0ggVwHdkMG82jSiP_hZ__F5WpiIwsWr8/edit?usp=sharing tham gia phối hợp] chặt chẽ giữa bộ phận tuyển dụng, ban giám hiệu và phòng giáo vụ cơ sở. Tùy từng khu vực, cách thức phối hợp có thể khác nhau, nhưng vẫn cần đảm bảo nguyên tắc chung về thời gian thông báo trước, các tiêu chuẩn đón tiếp, hỗ trợ ứng viên khi đến thi giảng.
''Material for references: Regulations on Recruitment of Vinschool 2022''





Revision as of 15:27, 8 October 2022

Quy trình tuyển dụng là một chuỗi các hoạt động được Phòng Nhân sự nước ngoài thực hiện xuyên suốt từ việc xác định nhu cầu tuyển dụng tại từng cơ sở; tìm kiếm ứng viên phù hợp theo yêu cầu tuyển dụng; sàng lọc, tuyển chọn, phỏng vấn/ thi giảng và giới thiệu nhân viên mới để tìm ra những người đủ năng lực và mong muốn gắn bó với Vinschool trong tương lai.

Recruitment progress is a set of actions carried out by the Expat Human Resources Department throughout various stages, from identifying the recruitment demands at each school, finding the suitable candidates meeting the standards, screening, selecting, and interviewing the candidates, implementing demo classes, and introducing new employees, to find individuals with qualified competency and desires to stay committed to Vinschool in the future.

TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG/ RECRUITMENT STANDARDS

Tiêu chuẩn tuyển dụng là những yêu cầu mà Vinschool mong muốn ứng viên phải đạt được bao gồm: bằng cấp, kinh nghiệm làm việc và giới hạn độ tuổi. Tại Vinschool, tiêu chuyển tuyển dụng cho Người nước ngoài được quy định riêng đối với các nhóm đối tượng khác nhau.

Recruitment standards refer to the standards set by Vinschool that candidates are expected to meet, including certificates, working experience, and age. At Vinschool, recruitment standards for expats are customized for each group of positions.



Nhóm đối tượng

Group of positions

Bằng cấp

Certificates

Kinh nghiệm

Working experience

Độ tuổi

Age

Giáo viên tiếng Anh hệ Chuẩn (Mầm non – lớp 12)

ESL Teacher in Standard section (Kindergarten – Grade 12)

Bằng cử nhân đại học chuyên ngành Sư phạm/ Giáo dục trở lên.

Bachelor’s degree in Pedagogy / Education or higher.

Các chứng chỉ giảng dạy liên quan như: TESOL, TEFL, CELTA. Chứng chỉ CELTA or TESOL tại Trinity College là một lợi thế.

Other relevant certificates of teaching, such as TESOL, TEFL, and CELTA. Having a CELTA or TESOL certificate issued by Trinity College is a plus.

Ít nhất 1 năm kinh nghiệm ở vị trí Giáo viên Tiếng Anh, có kinh nghiệm tại các trường quốc tế là một lợi thế.

Having at least one year of experience working as an ESL teacher. Having experience of working at international school is a plus.

Tận tâm với học sinh và có tính cam kết với nghề giáo và đạo đức nghề nghiệp

Dedication to students and commitment to teaching and professional ethnics.

Dưới 55

Under 55

Giáo viên Cambridge Tiểu học (K-5)

Primary Cambridge Teacher (K-5)

Bằng cử nhân đại học trở lên chuyên ngành Sư phạm/ Giáo dục Tiểu học tại các nước bản ngữ Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand hoặc;

Bachelor’s degree or higher in Primary Pedagogy/ Education in English-as-native-language, such as the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, New Zealand, or,

Có văn bằng/ chứng chỉ giảng dạy tối thiểu tại các nước bản ngữ như Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand như:

At least a teaching degree/ certificate in English-as-native-language countries, such as the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, and New Zealand:

  • Bằng Thạc sỹ Giáo dục. Sư phạm (nếu bằng cử nhân là 1 chuyên ngành khác);

Master degree in Education/ Pedagogy (other field in case of Bachelor’s degree);

  • PGCE hoặc văn bằng tương đương chuyên ngành giáo dục tiểu học;

PGCE or similar certificates in primary education;

  • Giấy phép sư phạm.

Pedagogy license

Trường hợp không có bằng cấp tại các nước bản xứ, ứng viên có kinh nghiệm liên quan tại các trường quốc tế vẫn được xem xét.

In case candidates have no degrees granted by the English-as-native-language countries, yet relevant experience in international schools, they can still be considered.

Ít nhất 2 năm kinh nghiệm là giáo viên Tiểu học toàn thời gian với trình độ chuyên môn như sau:

Having at least 2 years of experience working as a full-time primary teacher with professional level as follows:

  • Từ K (4-5 tuổi) – lớp 5;

Teaching for children from kindergarten (4-5 years old) to Grade 5;

  • Chương trình giảng dạy hoàn toàn của Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand và/hoặc;

Teaching programs are completely developed by the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, and New Zealand, and/or;

  • Chương trình giảng dạy quốc tế.

International teaching program.

Dưới 55

Under 55

Giáo viên Cambridge Trung học & IGCSE (lớp 6-10)

Cambridge Teachers for Secondary & High school & IGCSE (Grade 6 – 10)

Bằng cử nhân đại học trở lên chuyên ngành Sư phạm/ Giáo dục Trung học tại các nước bản ngữ Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand, Nam Phi với các môn giảng dạy liên quan (Toán, Khoa học, ICT, Khoa học xã hội, Tiếng Anh) hoặc;

Bachelor’s degree or higher in Secondary & High school Pedagogy/ Education in English-as-native-language countries, such as the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, New Zealand, and Southern Africa, with relevant subjects (Mathematics, Science, ICT, Social Science, and English), or;

Có văn bằng/ chứng chỉ giảng dạy tối thiểu tại các nước bản ngữ như Anh, Mỹ, Úc, Canad.a, New Zealand như:

At least a teaching degree/ certificate in English-as-native-language countries, such as the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, and New Zealand:

  • Bằng Thạc sỹ Giáo dục, Sư phạm (nếu bằng cử nhân là 1 chuyên ngành khác);

Master degree in Education/ Pedagogy (other field in case of Bachelor’s degree);

  • PGCE hoặc văn bằng tương đương chuyên ngành giáo dục tiểu học;

PGCE or similar certificates in primary education;

  • Giấy phép sư phạm.

Pedagogy license

Trường hợp không có bằng cấp tại các nước bẳn xứ, ứng viên có kinh nghiệm liên quan tại các trường quốc tế vẫn được xem xét.

In case candidates have no degrees granted by the English-as-native-language countries, yet have relevant experience in international schools, they can still be considered.

Ít nhất 2 năm kinh nghiệm là giáo viên Trung học toàn thời gian với trình độ chuyên môn như sau:

Having at least 2 years of experience working as a full-time Secondary & High school teacher with professional level as follows:

  • Từ lớp 6-12;

Teaching students Grade 6 -12;

  • Chương trình giảng dạy hoàn toàn của Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand và/hoặc;

Teaching programs are completely developed by the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, and New Zealand, and/or;

  • Chương trình giảng dạy quốc tế.

International teaching program.

Dưới 55

Under 55

Giáo viên A-level (lớp 11-12)

A-level Teacher (Grade 11-12)

Bằng cử nhân đại học trở lên chuyên ngành Sư phạm/ Giáo dục Trung học tại các nước bản ngữ Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand, Nam Phi với các môn giảng dạy liên quan (Toán, Khoa học xã hội, Kinh doanh-Kinh tế, Sinh học, Vậy lý, Tâm lý học, Truyền thông học, Khoa học Máy tính, các môn học khác liên quan đến chương trình A-level) hoặc;

Bachelor’s degree or higher in Secondary & High school Pedagogy/ Education in English-as-native-language countries, such as the United Kingdom, the United States, Canada, New Zealand, and South Africa with relevant subjects (Mathematics, Social Science, Business-Economy, Biology, Physics, Psychology, Communication Studies, Computer Science, and other subjects related to A-level program) or;

Có văn bằng/ chứng chỉ giảng dạy tối thiểu tại các nước bản ngữ như Anh, Mỹ, Úc, Canad.a, New Zealand như:

At least a teaching degree/ certificate in English-as-native-language countries, such as the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, and New Zealand:

  • Bằng Thạc sỹ Giáo dục, Sư phạm (nếu bằng cử nhân là 1 chuyên ngành khác);

Master degree in Education/ Pedagogy (other field in case of Bachelor’s degree);

  • PGCE hoặc văn bằng tương đương chuyên ngành giáo dục tiểu học;

PGCE or similar certificates in primary education;

  • Giấy phép sư phạm.

Pedagogy license

Ít nhất 2 năm kinh nghiệm là giáo viên A-level toàn thời gian với trình độ chuyên môn như sau:

Having at least 2 years of experience working as a full-time A-level teacher with professional levels as follows:

  • Từ lớp 10-12;

Teaching students Grade 10-12;

  • Chương trình giảng dạy hoàn toàn của Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand và/hoặc;

Teaching programs are completely developed by the United Kingdom, the United States, Australia, Canada, and New Zealand, and/or;

  • Chương trình giảng dạy quốc tế.

International teaching program.

Dưới 55

Under 55

KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG/ RECRUITMENT PLAN


Kế hoạch tuyển dụng là hoạt động tìm kiếm, chiêu mộ ứng viên đáp ứng được tiêu chuẩn tuyển dụng và phù hợp với văn hóa tại Vinschool. Kế hoạch tuyển dụng nhân sự Người nước ngoài tại Vinschool thường bắt đầu từ tháng 10 của năm trước đến hết tháng 6 năm sau bao gồm các bước sau:

Recruitment plan refers to the acts of finding and recruiting the candidates meeting Vinschool’s recruitment standards and culture. Vinschool’s expat recruitment plan usually starts in October each year and lasts through the following June, including the following steps:

  • Xác định nhu cầu tuyển dụng của từng cơ sở;/ Identifying the recruitment needs of each school;
  • Xác định tiêu chuẩn tuyển dụng của các vị trí cần tuyển;/ Identifying the recruitment standards for each position;
  • Xây dựng bản mô tả công việc cho các vị trí cần tuyển;/ Developing a job description for each job vacancy;
  • Lập ngân sách tuyển dụng;/ Planning a budget for recruitment;
  • Thiết lập kế hoạch và lịch tuyển dụng theo từng giai đoạn;/ Setting a recruitment plan and schedule;
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ (xem thêm Phần 8. Các phần mềm hỗ trợ)/ Using the supporting tools (see Part 8. Supporting software for more information)
  • Thực hiện phỏng vấn và thi giảng/ Carrying out interviews and demo classes;
  • Xác thực thông tin ứng viên và tuyển chọn./ Verifying candidates’ information and starting the recruitment.


CÁC KÊNH TUYỂN DỤNG/ RECRUITMENT CHANNEL

Kênh tuyển dụng là nơi Phòng Nhân sự thu hút hồ sơ ứng viên thông qua các bản tin đăng tuyển việc làm. Đây được xem là bước quan trọng nhất cho một quy trình tuyển dụng, xem thêm Phần 8. Các phần mềm hỗ trợ).

Recruitment channel refers to the platform from which the Human Resources Department collects candidates’ applications through job postings. This is considered as the most important step in a recruitment process. For more information, please refer to Part 8. Supporting software).



PHỎNG VẤN TUYỂN DỤNG/ INTERVIEW

Phỏng vấn tuyển dụng là bước rất quan trọng trong quy trình tuyển dụng để tìm ra ứng viên có năng lực và tố chất phù hợp với vị trí công việc tại Vinschool. Tại Vinschool hiện đang áp dụng cả hai hình thức phỏng vấn tuyển dụng sau:

Interview is a section of questions and answers carried out directly (face-to-face) or indirectly (via online) in order to select the most suitable candidates. Vinschool is using both ways of interview, to be more specific:

  • Phỏng vấn trực tiếp: áp dụng đối với ứng viên Người nước ngoài hiện đang có mặt tại địa điểm cần tuyển dụng tại thời điểm liên hệ mời phỏng vấn/ Direct interview: applicable to expat candidates who are currently present at the location of the job vacancy when they receive the interview invitation;
  • Vấn đáp gián tiếp: áp dụng đối với ứng viên Người nước ngoài hiện đang không có mặt tại địa điểm cần tuyển dụng tại thời điểm liên hệ mời phỏng vấn (ở địa phương khác hoặc ở nước ngoài)./ Indirect interview: applicable to expat candidates who are currently not present at the location of the job vacancy when they receive the interview invitation (other regions or abroad).


THI GIẢNG/ DEMO CLASS

Là hình thức đánh giá kỹ năng sư phạm và kiến thức chuyên môn của ứng viên bằng cách giảng dạy trực tiếp (hoặc gián tiếp qua phòng học online) theo một chủ đề hoặc bài tập đã thông báo trước tới ứng viên. Hình thức này được thực hiện sau bước phỏng vấn tuyển dụng và thường được áp dụng khi tuyển dụng giáo viên tiếng Anh nước ngoài từ K- Trung học.

Demo class is a method to evaluate the pedagogy skills and professional knowledge of the candidates, in which candidates are requested to carry out a class directly (or indirectly via an online channel) in a topic or practice informed in advance. Demo class is conducted after the interview and usually applied for the recruitment of expat ESL teachers for Secondary and High school Section.


*** Tài liệu tham khảo: Quy định tuyển dụng Vinschool 2022

Material for references: Regulations on Recruitment of Vinschool 2022