Quy định tổ chức lớp học/ Organizing classes regulations: Difference between revisions

From EXPART HR
Jump to navigation Jump to search
No edit summary
No edit summary
Line 202: Line 202:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
!Các bước thực hiện
!Các bước thực hiện
'''''Steps of implementation'''''
!PIC/ Back-up
!PIC/ Back-up
'''''Person in charge/ Back-up person'''''
!Nội dung thực hiện
!Nội dung thực hiện
'''''Detailed implementation'''''
!'''Đầu mối liên hệ'''
'''''Contact person'''''
!File mẫu support
!File mẫu support
'''''Supporting templates'''''
!Thanh toán (nếu có)
!Thanh toán (nếu có)
'''''Payment (if any)'''''
|-
|-
| rowspan="6" |Bước 1: TRƯỚC KHOÁ ĐÀO TẠO
| rowspan="9" |Bước 1: TRƯỚC KHOÁ ĐÀO TẠO
 
 
''Step 1: BEFORE THE TRAINING CLASS''
|
|
|'''0.''' Trình xin phê duyệt chi phí đào tạo cho toàn bộ chương trình
|'''0.''' Trình xin phê duyệt chi phí đào tạo cho toàn bộ chương trình/ ''Submit the training budget of the whole program for approval''


- Gửi thư mời tham dự đào tạo cho học viên (mẫu thư mời trong sent mail DAOTAO)
- Gửi thư mời tham dự đào tạo cho học viên (mẫu thư mời trong sent mail DAOTAO)/ ''Send the training invitation to learners (find the invitation template in DAOTAO sent mail).''
|
|
|
|
|
|-
|-
|
|
|'''1. Giảng viên (GV):'''  
|'''1. Giảng viên (GV)/ ''Trainers'':'''  


'''-''' Xác định ai dạy?
'''-''' Xác định ai dạy?/ ''Identify who will be the trainers''


- Yêu cầu GV gửi lại các yêu cầu set up đặc biệt, tài liệu học viên (nếu có)
- Yêu cầu GV gửi lại các yêu cầu set up đặc biệt, tài liệu học viên (nếu có) / ''Request that the trainers send specific setup requirements and learners' documents (if any)''


- Yêu cầu GV cung cấp thông tin mục đích/nội dung đào tạo (để làm phiếu đánh giá chương trình đào tạo)  
- Yêu cầu GV cung cấp thông tin mục đích/nội dung đào tạo (để làm phiếu đánh giá chương trình đào tạo)/ ''Request that the trainers provide information about the training objectives/contents (to inform the training evaluation form)''


- Cung cấp DS học viên/ bản tổng hợp TNA của học viên (nếu có) cho GV để GV ntt và modify bài giảng cho phù hợp (nếu cần)
- Cung cấp DS học viên/ bản tổng hợp TNA của học viên (nếu có) cho GV để GV ntt và modify bài giảng cho phù hợp (nếu cần)/ ''Provide the trainers with the list of learners/collection of training needs analyses (if any) for information and appropriate lesson modification (if necessary)''
|
|
|'''1.Làm thanh toán chi phí xe: (miền Bắc):'''
|
'''2. Thanh toán chi phí đặt phòng''' - Bao gồm hóa đơn, đề nghị thanh toán, phê duyệt, pr, po
|'''1. Làm thanh toán chi phí xe (miền Bắc)/ ''Payment for transportation expense (in the North):'''''
- Lấy vé Séc bên chị Giang (Phòng vận hành HO)/ ''Collect the cheque from Ms. Giang (HO Operation Department)'' - Viết đầy đủ thông tin (bên Én vàng gửi sang)/ ''Fill all necessary information in the form (sent by En Vang)''
 
- Cho vào phòng bì và gửi lại cho Én vàng / ''Put the cheque in an envelope and send it back to En Vang''
 
'''2. Thanh toán chi phí đặt phòng/ ''Payment for accommodation booking''''' - Bao gồm hóa đơn, đề nghị thanh toán, phê duyệt, pr, po/ ''Include the invoice, payment request, approval, PR, and PO.''


3'''. Thanh toán vé máy bay''' - Bao gồm hóa đơn, đề nghị thanh toán, phê duyệt, PR, PO
3'''. Thanh toán vé máy bay/ ''Payment for airline tickets''''' - Bao gồm hóa đơn, đề nghị thanh toán, phê duyệt, PR, PO/ ''Include the invoice, payment request, approval, PR, and PO''
|-
|-
|
|
|'''2. Học viên:'''
|'''2. Học viên/ ''Learners'':'''


- Xác định đối tượng học viên? (TNA trước khóa học)
- Xác định đối tượng học viên? (TNA trước khóa học)/ ''Identify the learners (pre-training needs analyses)''


- Danh sách học viên
- Danh sách học viên/ ''List of learners''


- Làm thư mời
- Làm thư mời/ ''Make an invitation''


- Gửi thư mời đào tạo
- Gửi thư mời đào tạo/ ''Send the invitation''


- Đặt vé máy bay, khách sạn, xe đưa đón (nếu cần)
''-'' Đặt vé máy bay, khách sạn, xe đưa đón (nếu cần)/ ''Arrange airline tickets, accomodation, vehicles for pick-up/drop-off (if necessary)''
| - Căn cứ lịch đào tạo để lấy thông tin/ ''Collect information based on the training schedule''
- Lấy thông tin từ đối tác phối hợp thực hiện (đối với các Chương trình đào tạo phối hợp)/ ''Get the information from partners (for training programs involving collaboration with other partners)''
 
- Đầu mối đặt vé máy bay, khách sạn, xe đưa đón,… (như phần 1.Giảng viên)/ ''Contact persons for booking airline tickets, hotel rooms, vehicles for pick-up/drop-offs, etc. (The same as Part 1. Trainers)''
|
|
| - Với các lớp diễn ra ngoài giờ: lưu ý thanh toán chi phí OT, set up (cho CBNV hoặc bên thuê nhân công)
| - Với các lớp diễn ra ngoài giờ: lưu ý thanh toán chi phí OT, set up (cho CBNV hoặc bên thuê nhân công)
|-
|-
|
|
|'''3. Book phòng Đào tạo:'''
|'''3. Book phòng Đào tạo/ ''Book a room for the training class'':'''


- Mượn phòng: Xác định số lượng tham gia => chọn Phòng có diện tích phù hợp (Hội đồng T35, T36, T37 Thư viện T35, 36, 37,…)
- Mượn phòng: Xác định số lượng tham gia => chọn Phòng có diện tích phù hợp (Hội đồng T35, T36, T37 Thư viện T35, 36, 37,…)/ ''Book a room: identify the number of participants and choose the suitable room (the Assembly Room at T35/T36/T37 or the Library at T35/T36/T37, etc.)''


- Book Hành chính cơ sở hỗ trợ tất cả các hạng mục theo yêu cầu
- Book Hành chính cơ sở hỗ trợ tất cả các hạng mục theo yêu cầu/ ''Send a request to the School's Administration Department for support''
|
|
|
|
|
|-
|-
|
|
|'''4. Chuẩn bị công cụ dụng cụ đào tạo:'''
|'''4. Chuẩn bị công cụ dụng cụ đào tạo/ ''Prepare training equipment and tools'':'''


- Công tác setup logistics:  
- Công tác setup logistics/ ''Logistics setup'':


+ Phòng Đào tạo tự chuẩn bị: bút chỉ slide, giấy A1, bút viết bảng, đầu chuyển HDMI, quay phim thuê ngoài (nếu cần),...  
+ Phòng Đào tạo tự chuẩn bị: bút chỉ slide, giấy A1, bút viết bảng, đầu chuyển HDMI, quay phim thuê ngoài (nếu cần),.../ ''The Training Department shall prepare the following items by themselves: presentation pointer, A1 papers, board markers, HDMI switcher, outsourced video makers (if necessary), etc.''   


+ Với các loại công cụ/dụng cụ đặc biệt/hoặc các loại thông thường có thể đặt tự đặt mua nhưng phải có hóa đơn và trong ngân sách đã phê duyệt  
+ Với các loại công cụ/dụng cụ đặc biệt/hoặc các loại thông thường có thể đặt tự đặt mua nhưng phải có hóa đơn và trong ngân sách đã phê duyệt/ ''For special or ordinary tools/equipment,'' ''you can make the order by yourself, yet get a valid invoice, and the cost for such tools and equipment must be under the approved budget;'' 


+ Phòng Vận hành hỗ trợ: set up phòng ốc, Flipchart, máy chiếu, kê bàn ghế, ổ điện, quay phim,...
+ Phòng Vận hành hỗ trợ: set up phòng ốc, Flipchart, máy chiếu, kê bàn ghế, ổ điện, quay phim,.../ ''The Operation team shall support the setting up of room, preparation of flipcharts, projectors, seats, tables, and sockets, video filming, etc.''
|
|
|
|
|
|-
|-
|
|
|'''5. Kỹ thuật'''
|'''5. Kỹ thuật/ ''Technical issue'''''


'''-''' Yêu cầu IT kết nối Video conference (nếu cần)
'''-''' Yêu cầu IT kết nối Video conference (nếu cần)/ ''Request for IT Department's support in setting up video conference (if necessary)''


'''-''' Yêu cầu có kỹ thuật trực trong khóa học
'''-''' Yêu cầu có kỹ thuật trực trong khóa học/ ''Request for a stand-by IT staff during the class''
|
|
|
|
|
|-
|-
| rowspan="3" |Bước 2: TRONG KHOÁ ĐÀO TẠO
|
|
|'''6. Đặt Teabreak, ăn trưa:'''
|'''6. Đặt Teabreak, ăn trưa/ ''Tea break & Lunch'':'''


'''-''' Gửi yêu cầu về lớp học (số lượng học viên, địa điểm,…) cho bộ phận Hành chính, Tạo PR, PO bắt vào chi phí đào tạo sau khi bếp gửi đơn  
'''-''' Gửi yêu cầu về lớp học (số lượng học viên, địa điểm,…) cho bộ phận Hành chính, Tạo PR, PO bắt vào chi phí đào tạo sau khi bếp gửi đơn/ ''Send a request to the Administration Department (including number of learners, venue, etc.). Create a PR/PO and account the expense to the training budget after getting the order from the kitchen.''


'''*Ăn trưa (nếu có):'''
'''<u>*Ăn trưa (nếu có)/ ''Lunch (if any)'':</u>'''  


- Nếu khóa học diễn ra vào các ngày trong tuần: nhờ Bếp nơi diễn ra khóa đào tạo hỗ trợ đặt giúp  
- Nếu khóa học diễn ra vào các ngày trong tuần: nhờ Bếp nơi diễn ra khóa đào tạo hỗ trợ đặt giúp/ ''In case the class takes place on weekdays: ask the school's kitchen to make an order for lunch;''


- Nếu khóa học diễn ra vào thứ 7, Chủ Nhật: hoặc là nhờ Bếp nơi diễn ra khóa đào tạo hỗ trợ (nếu được); hoặc là xin phê duyệt mua đồ ăn ngoài và có hóa đơn VAT để thanh toán
- Nếu khóa học diễn ra vào thứ 7, Chủ Nhật: hoặc là nhờ Bếp nơi diễn ra khóa đào tạo hỗ trợ (nếu được); hoặc là xin phê duyệt mua đồ ăn ngoài và có hóa đơn VAT để thanh toán/ ''In case the class takes place at weekends: either ask for the onsite Kitchen Team's support (if possible) or get the approval to buy food outside and the VAT invoice for payment.'' 
|
|
|
|
|
|-
|-
|
|
|'''7. Tài liệu học viên, làm phiếu điểm danh và đánh giá khóa học:'''
|'''7. Tài liệu học viên, làm phiếu điểm danh và đánh giá khóa học/ ''Materials for learners, attendance check and traning'':'''


- Làm trên Soft copy (Google Docs) / www.surveymonkey.com‎
- Làm trên Soft copy (Google Docs) / www.surveymonkey.com‎/ ''Create a soft copy (Google Docs)/ www.surveymonkey.com''


+ Vào google drive lấy mẫu phiếu điểm danh, đánh giá điền đủ thông tin chương trình  
+ Vào google drive lấy mẫu phiếu điểm danh, đánh giá điền đủ thông tin chương trình/ ''Go to Google Drive to get the templates for attendance check and evaluation and fill in the training class's information;''


+ Vào <nowiki>https://goo.gl/</nowiki> để rút gọn link vừa tạo  
+ Vào <nowiki>https://goo.gl/</nowiki> để rút gọn link vừa tạo/ ''Go to <nowiki>https://goo.gl/</nowiki> to shorten the created link;''


+ Vào  <nowiki>https://www.9qrcode.com/</nowiki> để tạo QR Code.
+ Vào  <nowiki>https://www.9qrcode.com/</nowiki> để tạo QR Code./ ''Go to <nowiki>https://www.9qrcode.com/</nowiki> to create a QR code.''


- Tạo QR code và in ra mỗi nhóm 1 bản A4 để học viên quét
- Tạo QR code và in ra mỗi nhóm 1 bản A4 để học viên quét/ ''Create a QR code and print it on A4-paper for each group of learners''


- Tài liệu học viên: Có cần biên dịch không? (mục 6). Có cần in, photo không?
- Tài liệu học viên: Có cần biên dịch không? (mục 6). Có cần in, photo không?/ ''Materials for learners (Is translation needed?) (Section 6) Is printing or photocopy needed?''
|1'''. Link mẫu điểm danh:''' <nowiki>https://goo.gl/ceyKKY</nowiki> '''2.'''
|
'''Link mẫu đánh giá:''' <nowiki>https://goo.gl/iawQwd</nowiki>
|1'''. Link mẫu điểm danh/ ''Link to the attendance slip template'':''' https://goo.gl/ceyKKY
'''2. Link mẫu đánh giá/ ''Link to the evaluation form'':''' https://goo.gl/iawQwd  


'''Chú ý:''' Tên trường/cơ sở/bộ phận ở mẫu điểm danh và đánh giá sẽ thay đổi theo danh sách tham dự học.
'''Chú ý:''' Tên trường/cơ sở/bộ phận ở mẫu điểm danh và đánh giá sẽ thay đổi theo danh sách tham dự học. '''''Note''': The name of schools/departments in the attendance slips and evaluation form will vary subject to the list of learners''
|
|Thanh toán chi phí in tài liệu/ ''Payment for printing expense'':
 
- Toàn: 0972.02.19.17 (miền Bắc/ ''Northern area'')
 
- Phương: 093677955 (miền Nam/ ''Southern area'')
|-
|-
|
|
|'''8. Công tác viên đi lớp, Phiên dịch, Biên dịch (nếu cần)'''
|'''8. Công tác viên đi lớp, Phiên dịch, Biên dịch (nếu cần)/ ''On-site collaborators, Interpreter, Translator (if necessary)'''''
 
'''-''' Nếu cần liên lạc group Công tác viên đi lớp/ ''In case of necessity, contact the Collaborator group''.


'''-''' Nếu cần liên lạc group Công tác viên đi lớp.
+ Yêu cầu CTV đi trực lớp đọc kỹ thông tin tổ chức đào tạo và các đầu mối để liên hệ khi cần thiết/ ''Ask the on-site collaborators read carefully the training class information and know the contact persons if necessary''


+ Yêu cầu CTV đi trực lớp đọc kỹ thông tin tổ chức đào tạo và các đầu mối để liên hệ khi cần thiết
+ Hướng dẫn CTV mẫu ghi Nhật ký lớp học (nếu cần)/ ''Instruct the collaborators on how to make a Class Diary (if necessary)''


+ Hướng dẫn CTV mẫu ghi Nhật ký lớp học (nếu cần)
+ Hướng dẫn CTV cách thức phỏng vấn học viên tại lớp và cung cấp mẫu điền thông tin cho CTV/ ''Instruct the collaborators on how to interview the learners on site and provide them with the information form;''


+ Hướng dẫn CTV cách thức phỏng vấn học viên tại lớp và cung cấp mẫu điền thông tin cho CTV
- Liên hệ phiên dịch Sao khuê/ ''Contact Sao Khue's interpreters''


- Liên hệ phiên dịch Sao khuê - Biên dịch: dịch thuật thủ đô <[email protected]>
- Biên dịch: dịch thuật thủ đô <[email protected]>/ ''Translation: Dich thuat Thu Do <[email protected]>''
|
|
|
|Làm thanh tóa đi lớp cho CTV: gồm Đề nghị thanh toán, bảng kê chi tiết các khóa học (mẫu tương tự Bước 1 phần 1)
|Làm thanh tóa đi lớp cho CTV: gồm Đề nghị thanh toán, bảng kê chi tiết các khóa học (mẫu tương tự Bước 1 phần 1)
|-
|-
| rowspan="3" |Bước 3: SAU KHOÁ ĐÀO TẠO
| rowspan="3" |Bước 2: TRONG KHOÁ ĐÀO TẠO
 
 
''Step 2: DURING THE TRAINING CLASS''
 
 
|
|
|'''1. Check logistic (trước giờ học ít nhất 30 phút):'''
|'''1. Check logistic (trước giờ học ít nhất 30 phút)/ ''Logistical check (at least 30 minutes before the class)'':'''
 
- Test máy chiếu, mic, âm thanh, ánh sáng, điều hòa/ ''Test the projector, microphone, sound, light, and air conditioner;''  


- Test máy chiếu, mic, âm thanh, ánh sáng, điều hòa
- Check: Flipchart, giấy A1, bút viết bảng, bút chỉ slide,…/ ''Check the flipchart, A1 papers, board markers, presentation pointers, etc.''


- Check: Flipchart, giấy A1, bút viết bảng, bút chỉ slide,…
- Check máy tính của GV có tương thích với máy chiếu không/ ''Check if the trainer's computer is compatible with the projector or not;''


- Check máy tính của GV có tương thích với máy chiếu không
- Kiểm tra Bếp lên teabreak đủ theo order không? Lưu ý đầu giờ sáng và chiều cần có trà, cafe, bánh kẹo, nước sẵn sàng, giữa giờ có hoa quả/ ''Check if the kitchen fulfill the order for teabreak or not. Please note that tea, sweet treats and water should be available at the beginning of morning and afternoon classes, and fruits should be served in the break.''


- Kiểm tra Bếp lên teabreak đủ theo order không? Lưu ý đầu giờ sáng và chiều cần có trà, cafe, bánh kẹo, nước sẵn sàng, giữa giờ có hoa quả Lấy Biên bản bàn giao nhận hàng.
- Lấy Biên bản bàn giao nhận hàng./ ''Get the delivery receipt''


- Check Video conference (hội nghị truyền hình) nếu có
- Check Video conference (hội nghị truyền hình) nếu có/ ''Check the video conference quality if any.''
|
|
|
|
|
|-
|-
|
|
|'''2. Công tác phối hợp của người trực lớp học:'''  
|'''2. Công tác phối hợp của người trực lớp học/ ''Collaboration of a standby'':'''  


'''<u>* Với giảng viên (GV):</u>'''  
'''<u>* Với giảng viên (GV)/ ''With the trainers'':</u>'''


- Trước khi bắt đầu lớp học, cần tự giới thiệu mình với GV để GV biết ai là người hỗ trợ họ trong suốt chương trình. Ngoài ra, cần trao đổi với GV những yêu cầu đặc biệt của họ (phát tài liệu, tắt/bật đèn khi chiếu video...) để biết khi nào cần phối hợp với họ  
- Trước khi bắt đầu lớp học, cần tự giới thiệu mình với GV để GV biết ai là người hỗ trợ họ trong suốt chương trình. Ngoài ra, cần trao đổi với GV những yêu cầu đặc biệt của họ (phát tài liệu, tắt/bật đèn khi chiếu video...) để biết khi nào cần phối hợp với họ / ''Before the training class, the standby must introduce themselves to the Trainer, so that the Trainer know who will support him/her during the class. In addition, the standby need to discuss with the Trainer if he/she has any special requirements (e.g. distributing the materials, turning the light on/off when showing a video, etc.) for effective collaboration;'' 


- Quan sát/chú ý giảng viên để biết diễn biến bài giảng và hỗ trợ ngay cho giảng viên khi cần thiết  
- Quan sát/chú ý giảng viên để biết diễn biến bài giảng và hỗ trợ ngay cho giảng viên khi cần thiết / ''Observe/pay attention to the Trainer to follow the lesson and provide immediate support when necessary''


'''<u>* Với học viên:</u>'''
<u>'''* Với học viên/ ''With the learners'':'''</u>  


- Học viên tiến hành điểm danh (đầu giờ hoặc cuối giờ). Ghi lại danh sách học viên đi muộn để xử lý sau đào tạo (ghi cụ thẻ thời gian đến lớp).  
- Học viên tiến hành điểm danh (đầu giờ hoặc cuối giờ). Ghi lại danh sách học viên đi muộn để xử lý sau đào tạo (ghi cụ thẻ thời gian đến lớp). / ''Learners mark their attendance (at the beginning or end of the class). Make a list of learners who arrive late to handle after the training class (note down the exact time they arrive);'' 


- Đề nghị học viên đánh giá khóa học (cuối giờ)  
- Đề nghị học viên đánh giá khóa học (cuối giờ) / ''Ask the learners to evaluate the course (at the end)'' 


- Phỏng vấn ngẫu nhiên 3-5 học viên về khóa học (câu hỏi thay đổi phù hợp với từng chương trình đào tạo)  
- Phỏng vấn ngẫu nhiên 3-5 học viên về khóa học (câu hỏi thay đổi phù hợp với từng chương trình đào tạo)/ ''Interview three to five random learners about the course (interview questions are subject to the training programs)''; - Viết nhật ký lớp học (nếu cần), chụp ảnh lớp học/ ''Create a class diary (if necessary)'' - Cuối giờ học nhắc học viên thu gọn tea-break đã sử dụng để đảm bảo mỹ quan phòng/lớp học/ Ask the learners to clean the treats from teabreak out to ensure positive physical environment of the room/classroom) 


- Viết nhật ký lớp học (nếu cần), chụp ảnh lớp học - Cuối giờ học nhắc học viên thu gọn tea-break đã sử dụng để đảm bảo mỹ quan phòng/lớp học
<u>* '''Về CVSC lớp học/ ''About the classroom facilities'':'''</u> 


<u>* '''Về CVSC lớp học:'''</u>
'''-''' Chú ý quan sát lớp để biết giảng viên/học viên có thoải mái với về CSVC hay không (bàn/ghế kê có hợp lý, dễ di chuyển? ánh sáng có đủ, không chói mắt? Điều hòa có quá lạnh/nóng hay không?), tea-break (có đủ cốc không? bình có nóng/lạnh để sử dụng không?, sắp xếp gọn gàng khu vực học viên sử dụng tea-break). Lưu ý nhắc nhở học viên trật tự lớp học khi giảng viên giảng bài/ ''Observe the classroom to understand if the Trainer/learners feel comfortable with the facilities (Are desks/chairs arranged in a suitable way and easy to move through? Is the light sufficient and eye-friendly? Is the air conditioner too cold/hot?) and teabreak (Are there enough cups? Is the water container hot/cold enough for use? Is the arrangement at the teabreak proper?). Ask the learners to keep quiet during Trainers' lessons.''
 
'''-''' Chú ý quan sát lớp để biết giảng viên/học viên có thoải mái với về CSVC hay không (bàn/ghế kê có hợp lý, dễ di chuyển? ánh sáng có đủ, không chói mắt? Điều hòa có quá lạnh/nóng hay không?), tea-break (có đủ cốc không? bình có nóng/lạnh để sử dụng không?, sắp xếp gọn gàng khu vực học viên sử dụng tea-break). Lưu ý nhắc nhở học viên trật tự lớp học khi giảng viên giảng bài
|
|
|
|
|<nowiki>- Với các lớp diễn ra ngoài giờ: lưu ý thanh toán chi phí OT, set up (cho CBNV hoặc bên thuê nhân công)/ </nowiki>''For classes outside of working hours: make payment for overtime and set-up (for Vinschool's or outsourcing staffs)''
|-
|-
|
|
|'''3. Cuối buổi đào tạo'''
|'''3. Cuối buổi đào tạo/ ''At the end of the training class'''''


'''-''' Thu lại giấy A1, bút viết bảng, bút chỉ slide,…  
'''-''' Thu lại giấy A1, bút viết bảng, bút chỉ slide,…/ ''Collect the A1 papers, board markers, presentation pointers, etc.)''


- Tổng hợp phiếu đánh giá, phiếu điểm danh
- Tổng hợp phiếu đánh giá, phiếu điểm danh/ ''Gather the evaluation and attendance check slips''
|
|
|
|
|
|-
|-
| rowspan="3" |Bước 3: SAU KHOÁ ĐÀO TẠO
''Step 3: AFTER THE TRAINING CLASS''
|
|
|
|'''1. Tổng hợp/ ''Gathering'''''
|'''1. Tổng hợp'''


- Tổng hợp điểm danh
- Tổng hợp điểm danh/ ''Gather the attendance check slips''


- Tổng hợp đánh giá khóa học
- Tổng hợp đánh giá khóa học/ ''Gather the course evaluation slips''


- Báo cáo đào tạo
- Báo cáo đào tạo/ ''Training reports''


- Tổng hợp lại video (nếu có quay)
- Tổng hợp lại video (nếu có quay)/ ''Gather the videos (if any)''
|
|
|
|
|
|-
|-
|
|
|
|'''2. Trong vòng 3 ngày kể từ khi kết thúc khóa học/ ''Within three days after the training course'':'''
|'''2. Trong vòng 3 ngày kể từ khi kết thúc khóa học:'''


- Chấm bài kiểm tra, tổng hợp bài kiểm tra và nhập điểm
- Chấm bài kiểm tra, tổng hợp bài kiểm tra và nhập điểm/ ''Mark the tests, gather the test results and input the scores;''


- Import dữ liệu lên LMS/phần mềm theo dõi đào tạo
- Import dữ liệu lên LMS/phần mềm theo dõi đào tạo/ ''Import the data on the LMS/software to monitor the training''


- Gửi email cho các BGH/PVH các cơ sở thông tin điểm kiểm tra (nếu có), đồng thời yêu cầu giải trình các trường hợp vắng mặt (không phép), đề xuất BGH xử lý các trường hợp vắng mặt không phép và đi muộn theo đúng Nội quy của Công ty
- Gửi email cho các BGH/PVH các cơ sở thông tin điểm kiểm tra (nếu có), đồng thời yêu cầu giải trình các trường hợp vắng mặt (không phép), đề xuất BGH xử lý các trường hợp vắng mặt không phép và đi muộn theo đúng Nội quy của Công ty/ ''Send the School Managers/Operations Departments of schools the test scores (if any) and request for explanation for absence (without permission), and make proposals for actions against late arrivals and absence without permission to the School Managers according to the Company's regulations''


- Riêng đối với các khóa đào tạo trọng tâm (Cambridge, ESL, Việt Nam học, Tâm lý sư phạm...): ngoài các đầu việc trên, cần gửi báo cáo lớp học (có ý kiến của học viên, ý kiến đánh giá của PĐT, ưu điểm/điểm cần cải thiện) cho Trưởng Bộ phận
- Riêng đối với các khóa đào tạo trọng tâm (Cambridge, ESL, Việt Nam học, Tâm lý sư phạm...): ngoài các đầu việc trên, cần gửi báo cáo lớp học (có ý kiến của học viên, ý kiến đánh giá của PĐT, ưu điểm/điểm cần cải thiện) cho Trưởng Bộ phận/ ''For core training courses (Cambridge, ESL, Vietnamese Studies, Pedagogical Psychology, etc.): apart from the above tasks, send the class reports (with feedback from learners, evaluation of the Training Department, strengths/areas for improvement) to the Line Managers''
|
|
|
|
|
|-
|-
|
|
|
|'''3. Đánh giá đào tạo/ ''Training evaluation'''''
|'''3. Đánh giá đào tạo'''
 
- Tổng hợp PĐG lớp học/giảng viên. Có thể gửi PĐG cho giảng viên để giảng viên ntt và điều chỉnh phong cách giảng dạy phù hợp (nếu cần)/ ''Gather the class/trainer evaluation slips. The evaluation slips may be sent to the trainers, so that they are informed and can adjust their teaching style accordingly (if necessary)''  


- Tổng hợp PĐG lớp học/giảng viên. Có thể gửi PĐG cho giảng viên để giảng viên ntt và điều chỉnh phong cách giảng dạy phù hợp (nếu cần)
- Lưu ý: PĐT cần đổ toàn bộ dữ liệu PĐG vào 1 file tổng hợp chung trên toàn hệ thống (phục vụ việc đánh giá P&L học tập cuối năm)/ ''Note: The Training Department needs to gather all data from the evaluation slips into one master file on the system (for full-year evaluations of P&L's learning)''


- Lưu ý: PĐT cần đổ toàn bộ dữ liệu PĐG vào 1 file tổng hợp chung trên toàn hệ thống (phục vụ việc đánh giá P&L học tập cuối năm) - Check độ nhớ kiến thức/áp dụng kiến thức của học viên:  
- Check độ nhớ kiến thức/áp dụng kiến thức của học viên/ ''Check learners' knowlege remembering and application'':  


+Sau 1-2 tuần: Gọi điện kiểm tra 3-5 người ngẫu nhiên về khóa học
+ Sau 1-2 tuần: Gọi điện kiểm tra 3-5 người ngẫu nhiên về khóa học/ ''After one to two weeks: call three to five learners randomly to ask them about the class''


+Sau 1-2 tháng: Gọi điện khảo sát ứng dụng vào công việc sau đào tạo. Khảo sát cả học viên tham dự đào tạo và CBLĐ/CBQL của họ
+ Sau 1-2 tháng: Gọi điện khảo sát ứng dụng vào công việc sau đào tạo. Khảo sát cả học viên tham dự đào tạo và CBLĐ/CBQL của họ/ ''After one to two months: call learners to ask them about knowledge application after the training class. Conduct surveys targeting both learners and their leaders/managers.''
|
|
|
|
|
|}
|}

Revision as of 14:28, 13 October 2022

QUY TRÌNH TỔ CHỨC LỚP HỌC TRỰC TUYẾN/ PROCESS FOR ORGANIZING ONLINE CLASSES
Các bước thực hiện

Steps of implementation

PIC/ Back-up

Person in charge/ Back-up person

Nội dung thực hiện

Detailed implementation

Đầu mối liên hệ

Contact person

File mẫu support

Supporting templates

Thanh toán (nếu có)

Payment (if any)

Bước 1: TRƯỚC KHOÁ ĐÀO TẠO


Step 1: BEFORE THE TRAINING CLASS

0. Trình xin phê duyệt chi phí đào tạo cho toàn bộ chương trình/ Submit the training budget of the whole program for approval:

- Gửi thư mời tham dự đào tạo cho học viên (mẫu thư mời trong sent mail DAOTAO)/ Send the training invitation to learners (find the invitation template in DAOTAO sent mail).

1. Giảng viên (GV)/ Trainers:

- Xác định ai dạy?/ Identify who will be the trainers

- Yêu cầu GV gửi lại các yêu cầu set up đặc biệt, tài liệu học viên (nếu có)/ Request that the trainers send specific setup requirements and learners' documents (if any)

- Yêu cầu GV cung cấp thông tin mục đích/nội dung đào tạo (để làm phiếu đánh giá chương trình đào tạo)/ Request that the trainers provide information about the training objectives/contents (to inform the training evaluation form)

- Cung cấp DS học viên/ bản tổng hợp TNA của học viên (nếu có) cho GV để GV ntt và modify bài giảng cho phù hợp (nếu cần)/ Provide the trainers with the list of learners/collection of training needs analyses (if any) for information and appropriate lesson modification (if necessary)

- Đặt phòng khách sạn, vé máy bay nội bộ: Hành chính Vinschool

Arrange accomodation and book airline tickets: Vinschool's Administration Department

2. Học viên/ Learners:

- Xác định đối tượng học viên? (TNA trước khóa học)/ Identify the learners (pre-training needs analyses)

- Danh sách học viên/ List of learners

- Làm thư mời/ Make an invitation

- Gửi thư mời đào tạo/ Send the invitation

- Căn cứ lịch đào tạo để lấy thông tin/ Collect information based on the training schedule

- Lấy thông tin từ đối tác phối hợp thực hiện (đối với các Chương trình đào tạo phối hợp)/ Get the information from partners (for training programs involving collaboration with other partners)

- Đầu mối đặt vé máy bay, khách sạn, xe đưa đón,… (như phần 1.Giảng viên)/ Contact persons for booking airline tickets, hotel rooms, vehicles for pick-up/drop-offs, etc. (The same as Part 1. Trainers)

3. Chuẩn bị cơ sở vật chất đào tạo/ Preparation of training facilities:

- Tạo link đào tạo online qua Teams hoặc Google Meet, gửi cho GV và học viên/ Create an online training link via Teams or Google Meet, then send it to the trainers and learners

- Nếu có expat tham gia, cần phiên dịch phải tạo 2 đường link, 1 cho tiếng Việt , 1 cho Tiếng Anh/ In case there are expat learners and an interpreter is required, create two links, one for Vietnamese and the other for English

- Với Hội thảo lớn có thể liên hệ thuê đối tác tạo đường link hội thảo nhiều ngôn ngữ qua Zoom/ For major conferences, contact the partner and create Zoom links for multilanguages

- Test đường truyền/ Test the connection

Sao Khuê
4. Tài liệu học viên, làm phiếu điểm danh và đánh giá khóa học/ Materials for learners, attendance check and traning evaluation:

- Làm trên Soft copy (Google Docs) / www.surveymonkey.com‎/ Create a soft copy (Google Docs)/ www.surveymonkey.com‎

+ Vào google drive lấy mẫu phiếu điểm danh, đánh giá điền đủ thông tin chương trình/ Go to Google Drive to get the templates for attendance check and evaluation and fill in the training class's information;

+ Vào https://goo.gl/ để rút gọn link vừa tạo/ Go to https://goo.gl/ to shorten the created link;

+ Vào https://www.9qrcode.com/ để tạo QR Code./ Go to https://www.9qrcode.com/ to create a QR code.

- Tạo QR code/ Create a QR code;

- Tài liệu học viên: Có cần biên dịch không? (mục 6)./ Materials for learners (Is translation needed?) (Section 6)

1. Link mẫu điểm danh/ Link to the attendance slip template: https://goo.gl/ceyKKY

2. Link mẫu đánh giá/ Link to the evaluation form: https://goo.gl/iawQwd

Chú ý: Tên trường/cơ sở/bộ phận ở mẫu điểm danh và đánh giá sẽ thay đổi theo danh sách tham dự học.

Note: The name of schools/departments in the attendance slips and evaluation form will vary subject to the list of learners

5. Hỗ trợ kỹ thuật, Phiên dịch, Biên dịch (nếu cần)/ Support for technical setup, intepretation, and translation (if necessary)

- Yêu cầu IT kiểm tra băng thông, kết nối đường truyền, kiểm tra máy tính/ Send a request for bandwidth, connection, and computer checks to the IT team

- Liên hệ phiên dịch Sao khuê, gửi các thông tin tài liệu trước cho phiên dịch/ Contact Sao Khue's interpreters and send them the materials in advance

- Biên dịch: dịch thuật thủ đô <[email protected]>/ Translation: Dich Thuat Thu Do <[email protected]>

- Post thông tin trên group CTV đi lớp/ Post important information on the collaborator group

- Phiên dịch/ Interpreter:

+ Chị Minh (Phụ huynh của trường): dịch rất tốt, nhưng rất bận, nếu muốn book phải book rất sớm: 090.326.2995, phí khoảng 300$/ngày/ Ms. Minh (Vinschool's parent): Ms. Minh has excellent intepretation skills, yet is very busy. Early booking is a must. Phone: 090 326 2995. Charge: $300 per day

+ Sao khuê: Anh Minh: 01655278668 / Check list phiên dịch đã làm việc cùng VSC/ Sao Khue: Contact Mr. Minh at 01655278668 and check the list of interpreteres who have worked with Vinschool

- Biên dịch: Dịch thuật Thủ Đô: Anh Hiểu: 098.855.0877/ Translation: Dich Thuat Thu Do: Contact Mr. Hieu at 098.855.0877

Làm thanh toán đi lớp cho CTV: gồm Đề nghị thanh toán, bảng kê chi tiết các khóa học (mẫu tương tự Bước 1 phần 1)

Make payment for the collaborators, including the payment reuest and detailed list of courses (similar to the Step 1 of Part 1)

Bước 2: TRONG KHOÁ ĐÀO TẠO


Step 2: DURING THE TRAINING CLASS

1. Check logistic (trước giờ học ít nhất 30 phút)/ Logistical check (at least 30 minutes before the start time):

- Test link, đường truyền, máy tính, kênh âm thanh/ Check the link, transmission line, and sound

- Chấp nhận quyền truy cập đối với học viên không dùng tài khoản Vinschool (đối với Google Meet)/ Allow access for learners not using Vinschool accounts

2. Công tác phối hợp/ Collaboration :

- Tham gia buổi học để nhanh chóng phát hiện các vấn đề về lượng người truy cập, chất lượng buổi học, chất lượng âm thanh, chất lượng phiên dịch/ Join the class to quickly detect the issues regarding numbers of participants, quality of the class, sound, and interpretation, etc.

3. Cuối buổi đào tạo/ At the end of the class

- Tổng hợp phiếu đánh giá, phiếu điểm danh/ Collect the evaluation and attendance slips

Bước 3: SAU KHOÁ ĐÀO TẠO


Step 3: AFTER THE TRAINING CLASS

1. Tổng hợp/ Gathering

- Tổng hợp điểm danh/ Gather the attendance slips

- Tổng hợp đánh giá khóa học/ Gather the class evaluations

- Báo cáo đào tạo/ Training reports

- Tổng hợp lại video (nếu có quay)/ Gather the videos (if any)

2. Trong vòng 3 ngày kể từ khi kết thúc khóa học/ Within three days after the training course:

- Chấm bài kiểm tra, tổng hợp bài kiểm tra và nhập điểm/ Mark the tests, gather the test results and input the scores;

- Import dữ liệu lên LMS/phần mềm theo dõi đào tạo/ Import the data on the LMS/software to monitor the training

- Gửi email cho các BGH/PVH các cơ sở thông tin điểm kiểm tra (nếu có), đồng thời yêu cầu giải trình các trường hợp vắng mặt (không phép), đề xuất BGH xử lý các trường hợp vắng mặt không phép và đi muộn theo đúng Nội quy của Công ty/ Send the School Managers/Operations Departments of schools the test scores (if any) and request for explanation for absence (without permission), and make proposals for actions against late arrivals and absence without permission to the School Managers according to the Company's regulations

- Riêng đối với các khóa đào tạo trọng tâm (Cambridge, ESL, Việt Nam học, Tâm lý sư phạm...): ngoài các đầu việc trên, cần gửi báo cáo lớp học (có ý kiến của học viên, ý kiến đánh giá của PĐT, ưu điểm/điểm cần cải thiện) cho Trưởng Bộ phận/ For core training courses (Cambridge, ESL, Vietnamese Studies, Pedagogical Psychology, etc.): apart from the above tasks, send the class reports (with feedback from learners, evaluation of the Training Department, strengths/areas for improvement) to the Line Managers

3. Đánh giá đào tạo/ Training evaluation

- Tổng hợp PĐG lớp học/giảng viên. Có thể gửi PĐG cho giảng viên để giảng viên ntt và điều chỉnh phong cách giảng dạy phù hợp (nếu cần)/ Gather the class/trainer evaluation slips. The evaluation slips may be sent to the trainers, so that they are informed and can adjust their teaching style accordingly (if necessary)

- Lưu ý: PĐT cần đổ toàn bộ dữ liệu PĐG vào 1 file tổng hợp chung trên toàn hệ thống (phục vụ việc đánh giá P&L học tập cuối năm)/ Note: The Training Department needs to gather all data from the evaluation slips into one master file on the system (for full-year evaluations of P&L's learning)

- Check độ nhớ kiến thức/áp dụng kiến thức của học viên/ Check learners' knowlege remembering and application:

+ Sau 1-2 tuần: Gọi điện kiểm tra 3-5 người ngẫu nhiên về khóa học/ After one to two weeks: call three to five learners randomly to ask them about the class

+ Sau 1-2 tháng: Gọi điện khảo sát ứng dụng vào công việc sau đào tạo. Khảo sát cả học viên tham dự đào tạo và CBLĐ/CBQL của họ/ fter one to two months: call learners to ask them about knowledge application after the training class. Conduct surveys targeting both learners and their leaders/managers.

QUY TRÌNH TỔ CHỨC LỚP HỌC TRỰC TIẾP/ PROCESS FOR ORGANIZING OFFLINE CLASSES
Các bước thực hiện

Steps of implementation

PIC/ Back-up

Person in charge/ Back-up person

Nội dung thực hiện

Detailed implementation

Đầu mối liên hệ

Contact person

File mẫu support

Supporting templates

Thanh toán (nếu có)

Payment (if any)

Bước 1: TRƯỚC KHOÁ ĐÀO TẠO


Step 1: BEFORE THE TRAINING CLASS

0. Trình xin phê duyệt chi phí đào tạo cho toàn bộ chương trình/ Submit the training budget of the whole program for approval

- Gửi thư mời tham dự đào tạo cho học viên (mẫu thư mời trong sent mail DAOTAO)/ Send the training invitation to learners (find the invitation template in DAOTAO sent mail).

1. Giảng viên (GV)/ Trainers:

- Xác định ai dạy?/ Identify who will be the trainers

- Yêu cầu GV gửi lại các yêu cầu set up đặc biệt, tài liệu học viên (nếu có) / Request that the trainers send specific setup requirements and learners' documents (if any)

- Yêu cầu GV cung cấp thông tin mục đích/nội dung đào tạo (để làm phiếu đánh giá chương trình đào tạo)/ Request that the trainers provide information about the training objectives/contents (to inform the training evaluation form)

- Cung cấp DS học viên/ bản tổng hợp TNA của học viên (nếu có) cho GV để GV ntt và modify bài giảng cho phù hợp (nếu cần)/ Provide the trainers with the list of learners/collection of training needs analyses (if any) for information and appropriate lesson modification (if necessary)

1. Làm thanh toán chi phí xe (miền Bắc)/ Payment for transportation expense (in the North):

- Lấy vé Séc bên chị Giang (Phòng vận hành HO)/ Collect the cheque from Ms. Giang (HO Operation Department) - Viết đầy đủ thông tin (bên Én vàng gửi sang)/ Fill all necessary information in the form (sent by En Vang)

- Cho vào phòng bì và gửi lại cho Én vàng / Put the cheque in an envelope and send it back to En Vang

2. Thanh toán chi phí đặt phòng/ Payment for accommodation booking - Bao gồm hóa đơn, đề nghị thanh toán, phê duyệt, pr, po/ Include the invoice, payment request, approval, PR, and PO.

3. Thanh toán vé máy bay/ Payment for airline tickets - Bao gồm hóa đơn, đề nghị thanh toán, phê duyệt, PR, PO/ Include the invoice, payment request, approval, PR, and PO

2. Học viên/ Learners:

- Xác định đối tượng học viên? (TNA trước khóa học)/ Identify the learners (pre-training needs analyses)

- Danh sách học viên/ List of learners

- Làm thư mời/ Make an invitation

- Gửi thư mời đào tạo/ Send the invitation

- Đặt vé máy bay, khách sạn, xe đưa đón (nếu cần)/ Arrange airline tickets, accomodation, vehicles for pick-up/drop-off (if necessary)

- Căn cứ lịch đào tạo để lấy thông tin/ Collect information based on the training schedule

- Lấy thông tin từ đối tác phối hợp thực hiện (đối với các Chương trình đào tạo phối hợp)/ Get the information from partners (for training programs involving collaboration with other partners)

- Đầu mối đặt vé máy bay, khách sạn, xe đưa đón,… (như phần 1.Giảng viên)/ Contact persons for booking airline tickets, hotel rooms, vehicles for pick-up/drop-offs, etc. (The same as Part 1. Trainers)

- Với các lớp diễn ra ngoài giờ: lưu ý thanh toán chi phí OT, set up (cho CBNV hoặc bên thuê nhân công)
3. Book phòng Đào tạo/ Book a room for the training class:

- Mượn phòng: Xác định số lượng tham gia => chọn Phòng có diện tích phù hợp (Hội đồng T35, T36, T37 Thư viện T35, 36, 37,…)/ Book a room: identify the number of participants and choose the suitable room (the Assembly Room at T35/T36/T37 or the Library at T35/T36/T37, etc.)

- Book Hành chính cơ sở hỗ trợ tất cả các hạng mục theo yêu cầu/ Send a request to the School's Administration Department for support

4. Chuẩn bị công cụ dụng cụ đào tạo/ Prepare training equipment and tools:

- Công tác setup logistics/ Logistics setup:

+ Phòng Đào tạo tự chuẩn bị: bút chỉ slide, giấy A1, bút viết bảng, đầu chuyển HDMI, quay phim thuê ngoài (nếu cần),.../ The Training Department shall prepare the following items by themselves: presentation pointer, A1 papers, board markers, HDMI switcher, outsourced video makers (if necessary), etc.

+ Với các loại công cụ/dụng cụ đặc biệt/hoặc các loại thông thường có thể đặt tự đặt mua nhưng phải có hóa đơn và trong ngân sách đã phê duyệt/ For special or ordinary tools/equipment, you can make the order by yourself, yet get a valid invoice, and the cost for such tools and equipment must be under the approved budget;

+ Phòng Vận hành hỗ trợ: set up phòng ốc, Flipchart, máy chiếu, kê bàn ghế, ổ điện, quay phim,.../ The Operation team shall support the setting up of room, preparation of flipcharts, projectors, seats, tables, and sockets, video filming, etc.

5. Kỹ thuật/ Technical issue

- Yêu cầu IT kết nối Video conference (nếu cần)/ Request for IT Department's support in setting up video conference (if necessary)

- Yêu cầu có kỹ thuật trực trong khóa học/ Request for a stand-by IT staff during the class

6. Đặt Teabreak, ăn trưa/ Tea break & Lunch:

- Gửi yêu cầu về lớp học (số lượng học viên, địa điểm,…) cho bộ phận Hành chính, Tạo PR, PO bắt vào chi phí đào tạo sau khi bếp gửi đơn/ Send a request to the Administration Department (including number of learners, venue, etc.). Create a PR/PO and account the expense to the training budget after getting the order from the kitchen.

*Ăn trưa (nếu có)/ Lunch (if any):

- Nếu khóa học diễn ra vào các ngày trong tuần: nhờ Bếp nơi diễn ra khóa đào tạo hỗ trợ đặt giúp/ In case the class takes place on weekdays: ask the school's kitchen to make an order for lunch;

- Nếu khóa học diễn ra vào thứ 7, Chủ Nhật: hoặc là nhờ Bếp nơi diễn ra khóa đào tạo hỗ trợ (nếu được); hoặc là xin phê duyệt mua đồ ăn ngoài và có hóa đơn VAT để thanh toán/ In case the class takes place at weekends: either ask for the onsite Kitchen Team's support (if possible) or get the approval to buy food outside and the VAT invoice for payment.

7. Tài liệu học viên, làm phiếu điểm danh và đánh giá khóa học/ Materials for learners, attendance check and traning:

- Làm trên Soft copy (Google Docs) / www.surveymonkey.com‎/ Create a soft copy (Google Docs)/ www.surveymonkey.com

+ Vào google drive lấy mẫu phiếu điểm danh, đánh giá điền đủ thông tin chương trình/ Go to Google Drive to get the templates for attendance check and evaluation and fill in the training class's information;

+ Vào https://goo.gl/ để rút gọn link vừa tạo/ Go to https://goo.gl/ to shorten the created link;

+ Vào https://www.9qrcode.com/ để tạo QR Code./ Go to https://www.9qrcode.com/ to create a QR code.

- Tạo QR code và in ra mỗi nhóm 1 bản A4 để học viên quét/ Create a QR code and print it on A4-paper for each group of learners

- Tài liệu học viên: Có cần biên dịch không? (mục 6). Có cần in, photo không?/ Materials for learners (Is translation needed?) (Section 6) Is printing or photocopy needed?

1. Link mẫu điểm danh/ Link to the attendance slip template: https://goo.gl/ceyKKY

2. Link mẫu đánh giá/ Link to the evaluation form: https://goo.gl/iawQwd

Chú ý: Tên trường/cơ sở/bộ phận ở mẫu điểm danh và đánh giá sẽ thay đổi theo danh sách tham dự học. Note: The name of schools/departments in the attendance slips and evaluation form will vary subject to the list of learners

Thanh toán chi phí in tài liệu/ Payment for printing expense:

- Toàn: 0972.02.19.17 (miền Bắc/ Northern area)

- Phương: 093677955 (miền Nam/ Southern area)

8. Công tác viên đi lớp, Phiên dịch, Biên dịch (nếu cần)/ On-site collaborators, Interpreter, Translator (if necessary)

- Nếu cần liên lạc group Công tác viên đi lớp/ In case of necessity, contact the Collaborator group.

+ Yêu cầu CTV đi trực lớp đọc kỹ thông tin tổ chức đào tạo và các đầu mối để liên hệ khi cần thiết/ Ask the on-site collaborators read carefully the training class information and know the contact persons if necessary

+ Hướng dẫn CTV mẫu ghi Nhật ký lớp học (nếu cần)/ Instruct the collaborators on how to make a Class Diary (if necessary)

+ Hướng dẫn CTV cách thức phỏng vấn học viên tại lớp và cung cấp mẫu điền thông tin cho CTV/ Instruct the collaborators on how to interview the learners on site and provide them with the information form;

- Liên hệ phiên dịch Sao khuê/ Contact Sao Khue's interpreters

- Biên dịch: dịch thuật thủ đô <[email protected]>/ Translation: Dich thuat Thu Do <[email protected]>

Làm thanh tóa đi lớp cho CTV: gồm Đề nghị thanh toán, bảng kê chi tiết các khóa học (mẫu tương tự Bước 1 phần 1)
Bước 2: TRONG KHOÁ ĐÀO TẠO


Step 2: DURING THE TRAINING CLASS


1. Check logistic (trước giờ học ít nhất 30 phút)/ Logistical check (at least 30 minutes before the class):

- Test máy chiếu, mic, âm thanh, ánh sáng, điều hòa/ Test the projector, microphone, sound, light, and air conditioner;

- Check: Flipchart, giấy A1, bút viết bảng, bút chỉ slide,…/ Check the flipchart, A1 papers, board markers, presentation pointers, etc.

- Check máy tính của GV có tương thích với máy chiếu không/ Check if the trainer's computer is compatible with the projector or not;

- Kiểm tra Bếp lên teabreak đủ theo order không? Lưu ý đầu giờ sáng và chiều cần có trà, cafe, bánh kẹo, nước sẵn sàng, giữa giờ có hoa quả/ Check if the kitchen fulfill the order for teabreak or not. Please note that tea, sweet treats and water should be available at the beginning of morning and afternoon classes, and fruits should be served in the break.

- Lấy Biên bản bàn giao nhận hàng./ Get the delivery receipt

- Check Video conference (hội nghị truyền hình) nếu có/ Check the video conference quality if any.

2. Công tác phối hợp của người trực lớp học/ Collaboration of a standby:

* Với giảng viên (GV)/ With the trainers:

- Trước khi bắt đầu lớp học, cần tự giới thiệu mình với GV để GV biết ai là người hỗ trợ họ trong suốt chương trình. Ngoài ra, cần trao đổi với GV những yêu cầu đặc biệt của họ (phát tài liệu, tắt/bật đèn khi chiếu video...) để biết khi nào cần phối hợp với họ / Before the training class, the standby must introduce themselves to the Trainer, so that the Trainer know who will support him/her during the class. In addition, the standby need to discuss with the Trainer if he/she has any special requirements (e.g. distributing the materials, turning the light on/off when showing a video, etc.) for effective collaboration;

- Quan sát/chú ý giảng viên để biết diễn biến bài giảng và hỗ trợ ngay cho giảng viên khi cần thiết / Observe/pay attention to the Trainer to follow the lesson and provide immediate support when necessary

* Với học viên/ With the learners:

- Học viên tiến hành điểm danh (đầu giờ hoặc cuối giờ). Ghi lại danh sách học viên đi muộn để xử lý sau đào tạo (ghi cụ thẻ thời gian đến lớp). / Learners mark their attendance (at the beginning or end of the class). Make a list of learners who arrive late to handle after the training class (note down the exact time they arrive);

- Đề nghị học viên đánh giá khóa học (cuối giờ) / Ask the learners to evaluate the course (at the end)

- Phỏng vấn ngẫu nhiên 3-5 học viên về khóa học (câu hỏi thay đổi phù hợp với từng chương trình đào tạo)/ Interview three to five random learners about the course (interview questions are subject to the training programs); - Viết nhật ký lớp học (nếu cần), chụp ảnh lớp học/ Create a class diary (if necessary) - Cuối giờ học nhắc học viên thu gọn tea-break đã sử dụng để đảm bảo mỹ quan phòng/lớp học/ Ask the learners to clean the treats from teabreak out to ensure positive physical environment of the room/classroom)

* Về CVSC lớp học/ About the classroom facilities:

- Chú ý quan sát lớp để biết giảng viên/học viên có thoải mái với về CSVC hay không (bàn/ghế kê có hợp lý, dễ di chuyển? ánh sáng có đủ, không chói mắt? Điều hòa có quá lạnh/nóng hay không?), tea-break (có đủ cốc không? bình có nóng/lạnh để sử dụng không?, sắp xếp gọn gàng khu vực học viên sử dụng tea-break). Lưu ý nhắc nhở học viên trật tự lớp học khi giảng viên giảng bài/ Observe the classroom to understand if the Trainer/learners feel comfortable with the facilities (Are desks/chairs arranged in a suitable way and easy to move through? Is the light sufficient and eye-friendly? Is the air conditioner too cold/hot?) and teabreak (Are there enough cups? Is the water container hot/cold enough for use? Is the arrangement at the teabreak proper?). Ask the learners to keep quiet during Trainers' lessons.

- Với các lớp diễn ra ngoài giờ: lưu ý thanh toán chi phí OT, set up (cho CBNV hoặc bên thuê nhân công)/ For classes outside of working hours: make payment for overtime and set-up (for Vinschool's or outsourcing staffs)
3. Cuối buổi đào tạo/ At the end of the training class

- Thu lại giấy A1, bút viết bảng, bút chỉ slide,…/ Collect the A1 papers, board markers, presentation pointers, etc.)

- Tổng hợp phiếu đánh giá, phiếu điểm danh/ Gather the evaluation and attendance check slips

Bước 3: SAU KHOÁ ĐÀO TẠO


Step 3: AFTER THE TRAINING CLASS

1. Tổng hợp/ Gathering

- Tổng hợp điểm danh/ Gather the attendance check slips

- Tổng hợp đánh giá khóa học/ Gather the course evaluation slips

- Báo cáo đào tạo/ Training reports

- Tổng hợp lại video (nếu có quay)/ Gather the videos (if any)

2. Trong vòng 3 ngày kể từ khi kết thúc khóa học/ Within three days after the training course:

- Chấm bài kiểm tra, tổng hợp bài kiểm tra và nhập điểm/ Mark the tests, gather the test results and input the scores;

- Import dữ liệu lên LMS/phần mềm theo dõi đào tạo/ Import the data on the LMS/software to monitor the training

- Gửi email cho các BGH/PVH các cơ sở thông tin điểm kiểm tra (nếu có), đồng thời yêu cầu giải trình các trường hợp vắng mặt (không phép), đề xuất BGH xử lý các trường hợp vắng mặt không phép và đi muộn theo đúng Nội quy của Công ty/ Send the School Managers/Operations Departments of schools the test scores (if any) and request for explanation for absence (without permission), and make proposals for actions against late arrivals and absence without permission to the School Managers according to the Company's regulations

- Riêng đối với các khóa đào tạo trọng tâm (Cambridge, ESL, Việt Nam học, Tâm lý sư phạm...): ngoài các đầu việc trên, cần gửi báo cáo lớp học (có ý kiến của học viên, ý kiến đánh giá của PĐT, ưu điểm/điểm cần cải thiện) cho Trưởng Bộ phận/ For core training courses (Cambridge, ESL, Vietnamese Studies, Pedagogical Psychology, etc.): apart from the above tasks, send the class reports (with feedback from learners, evaluation of the Training Department, strengths/areas for improvement) to the Line Managers

3. Đánh giá đào tạo/ Training evaluation

- Tổng hợp PĐG lớp học/giảng viên. Có thể gửi PĐG cho giảng viên để giảng viên ntt và điều chỉnh phong cách giảng dạy phù hợp (nếu cần)/ Gather the class/trainer evaluation slips. The evaluation slips may be sent to the trainers, so that they are informed and can adjust their teaching style accordingly (if necessary)

- Lưu ý: PĐT cần đổ toàn bộ dữ liệu PĐG vào 1 file tổng hợp chung trên toàn hệ thống (phục vụ việc đánh giá P&L học tập cuối năm)/ Note: The Training Department needs to gather all data from the evaluation slips into one master file on the system (for full-year evaluations of P&L's learning)

- Check độ nhớ kiến thức/áp dụng kiến thức của học viên/ Check learners' knowlege remembering and application:

+ Sau 1-2 tuần: Gọi điện kiểm tra 3-5 người ngẫu nhiên về khóa học/ After one to two weeks: call three to five learners randomly to ask them about the class

+ Sau 1-2 tháng: Gọi điện khảo sát ứng dụng vào công việc sau đào tạo. Khảo sát cả học viên tham dự đào tạo và CBLĐ/CBQL của họ/ After one to two months: call learners to ask them about knowledge application after the training class. Conduct surveys targeting both learners and their leaders/managers.