File:Sa.png: Difference between revisions
No edit summary |
No edit summary |
||
Line 12: | Line 12: | ||
<div style="font-size: 18px; color:#9767C6;"> <div style="display: inline-block; margin-left: 10px; padding-left: 10px;"> | <div style="font-size: 18px; color:#9767C6;"> <div style="display: inline-block; margin-left: 10px; padding-left: 10px;"> | ||
<div style="font-size: 16px; font-weight: bold; text-align: center;"> <span class="Uniq1234"><span class="heading" style="text-align:center; display: inline-block; line-height: 1rem; padding-left: 1rem; padding-right: 1rem; margin: .1rem 0; border-radius: 1rem; background-color: transparent; color:#5789d8;"> | <div style="font-size: 16px; font-weight: bold; text-align: center;"> <span class="Uniq1234"><span class="heading" style="text-align:center; display: inline-block; line-height: 1rem; padding-left: 1rem; padding-right: 1rem; margin: .1rem 0; border-radius: 1rem; background-color: transparent; color:#5789d8;"> | ||
'''PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN TOÀN DIỆN'''</span></span> <span class="Uniq1234"><span class="heading" style="text-align:center; display: inline-block; line-height: 1rem; padding-left: 1rem; padding-right: 1rem; margin: .1rem 0; border-radius: 1rem; background-color: transparent; color:#5789d8;"> '''VỚI GIÁO DỤC NĂNG LỰC CẢM XÚC - XÃ HỘI (SEL)'''</span></span> </div> | '''PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN TOÀN DIỆN'''</span></span> <span class="Uniq1234"><span class="heading" style="text-align:center; display: inline-block; line-height: 1rem; padding-left: 1rem; padding-right: 1rem; margin: .1rem 0; border-radius: 1rem; background-color: transparent; color:#5789d8;"> '''VỚI GIÁO DỤC NĂNG LỰC'''</span></span> <span class="Uniq1234"><span class="heading" style="text-align:center; display: inline-block; line-height: 1rem; padding-left: 1rem; padding-right: 1rem; margin: .1rem 0; border-radius: 1rem; background-color: transparent; color:#5789d8;">'''CẢM XÚC - XÃ HỘI (SEL)'''</span></span> | ||
</div> | |||
<hr /> | <hr /> | ||
<div style="font-size: 14px; text-align: center;">Nếu được triển khai một cách toàn diện, theo cách tiếp cận phối hợp và trên phạm vi toàn cộng đồng, giáo dục năng lực cảm xúc - xã hội (SEL) sẽ góp phần xây dựng các cộng đồng vững mạnh hơn, đồng thời mang lại những trải nghiệm học tập hòa nhập và bình đẳng.</div> | <div style="font-size: 14px; text-align: center;">Nếu được triển khai một cách toàn diện, theo cách tiếp cận phối hợp và trên phạm vi toàn cộng đồng, giáo dục năng lực cảm xúc - xã hội (SEL) sẽ góp phần xây dựng các cộng đồng vững mạnh hơn, đồng thời mang lại những trải nghiệm học tập hòa nhập và bình đẳng.</div> | ||
Line 38: | Line 39: | ||
Ngoài ra, mô hình cũng chỉ ra rằng việc học tập gián tiếp lẫn trực tiếp là những yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển: trẻ em gián tiếp học hỏi thông qua việc liên tục quan sát cách bạn bè và người lớn tương tác với trẻ, với nhau và với các cộng đồng lớn hơn (Bandura, 1977, Geer và cộng sự, 2006), và thông qua việc người lớn trực tiếp dạy trẻ ngôn ngữ, kỹ năng và các chiến lược (Durlak và cộng sự, 2011). Bài viết này sẽ điểm lại khung lý thuyết của Bronfenbrenner và các nghiên cứu thực nghiệm ủng hộ lý thuyết của ông, từ đó đem đến những thông tin quan trọng cho các tổ chức và cá nhân có định hướng đầu tư lâu dài vào chương trình SEL. | Ngoài ra, mô hình cũng chỉ ra rằng việc học tập gián tiếp lẫn trực tiếp là những yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển: trẻ em gián tiếp học hỏi thông qua việc liên tục quan sát cách bạn bè và người lớn tương tác với trẻ, với nhau và với các cộng đồng lớn hơn (Bandura, 1977, Geer và cộng sự, 2006), và thông qua việc người lớn trực tiếp dạy trẻ ngôn ngữ, kỹ năng và các chiến lược (Durlak và cộng sự, 2011). Bài viết này sẽ điểm lại khung lý thuyết của Bronfenbrenner và các nghiên cứu thực nghiệm ủng hộ lý thuyết của ông, từ đó đem đến những thông tin quan trọng cho các tổ chức và cá nhân có định hướng đầu tư lâu dài vào chương trình SEL. | ||
{| cellpadding="2" cellspacing="5" style="width:50%; vertical-align:top; background:transparent;" | {| cellpadding="2" cellspacing="5" style="width:50%; vertical-align:top; background:transparent;" | ||
<!-- Muốn đặt text vào hộp 1 thì để ở đây --> | <!-- Muốn đặt text vào hộp 1 thì để ở đây --> | ||
Line 81: | Line 79: | ||
|- | |- | ||
| | | | ||
* Chương trình SEL phổ cập, được triển khai ngay tại lớp học và được củng cố trong suốt một ngày của trẻ ở trường | *Chương trình SEL phổ cập, được triển khai ngay tại lớp học và được củng cố trong suốt một ngày của trẻ ở trường | ||
* Chương trình SEL được xây dựng riêng cho các chương trình ngoại khóa sau giờ học | *Chương trình SEL được xây dựng riêng cho các chương trình ngoại khóa sau giờ học | ||
* Gia đình được truyền thông đầy đủ về SEL và hỗ trợ nhà trường củng cố kiến thức, kỹ năng SEL cho con | *Gia đình được truyền thông đầy đủ về SEL và hỗ trợ nhà trường củng cố kiến thức, kỹ năng SEL cho con | ||
* Ngôn ngữ tiếp cận nhất quán, nhiều phương pháp tiếp cận được sử dụng phối hợp trong một và nhiều bối cảnh khác nhau | *Ngôn ngữ tiếp cận nhất quán, nhiều phương pháp tiếp cận được sử dụng phối hợp trong một và nhiều bối cảnh khác nhau | ||
|} | |} | ||
<div style="font-size: 14px; color:#9E72C8"></div> | <div style="font-size: 14px; color:#9E72C8"></div> | ||
Line 99: | Line 97: | ||
|- | |- | ||
| | | | ||
* Chương trình SEL được thiết kế phù hợp với lứa tuổi của trẻ, từ mầm non đến trung học phổ thông | *Chương trình SEL được thiết kế phù hợp với lứa tuổi của trẻ, từ mầm non đến trung học phổ thông | ||
* Chương trình SEL được ứng dụng thường xuyên mỗi năm học và suốt quá trình phát triển của trẻ | *Chương trình SEL được ứng dụng thường xuyên mỗi năm học và suốt quá trình phát triển của trẻ | ||
|} | |} | ||
</div> | </div> | ||
Line 114: | Line 112: | ||
Làm mẫu những hành vi đúng cũng là một phương pháp quan trọng mà người lớn có thể áp dụng để hỗ trợ trẻ phát triển năng lực cảm xúc - xã hội. Cũng giống như doanh nghiệp xã hội vận hành dựa trên các mối quan hệ xã hội, việc học thường xảy ra thông qua quan sát và bắt chước hành vi của người khác, bao gồm giáo viên, bố mẹ, bạn bè, và anh chị em (Bandura, 1977). Năng lực cảm xúc - xã hội của người lớn góp phần hình thành hành vi và kỹ năng cảm xúc - xã hội của trẻ, ngay cả khi không có hướng dẫn trực tiếp (Grusec, 1992). Bởi vậy, giáo viên cần phải rất lưu ý đến kỹ năng cảm xúc - xã hội của bản thân. | Làm mẫu những hành vi đúng cũng là một phương pháp quan trọng mà người lớn có thể áp dụng để hỗ trợ trẻ phát triển năng lực cảm xúc - xã hội. Cũng giống như doanh nghiệp xã hội vận hành dựa trên các mối quan hệ xã hội, việc học thường xảy ra thông qua quan sát và bắt chước hành vi của người khác, bao gồm giáo viên, bố mẹ, bạn bè, và anh chị em (Bandura, 1977). Năng lực cảm xúc - xã hội của người lớn góp phần hình thành hành vi và kỹ năng cảm xúc - xã hội của trẻ, ngay cả khi không có hướng dẫn trực tiếp (Grusec, 1992). Bởi vậy, giáo viên cần phải rất lưu ý đến kỹ năng cảm xúc - xã hội của bản thân. | ||
Line 121: | Line 120: | ||
|- | |- | ||
| | | | ||
* Chương trình SEL dành cho người trưởng thành mang đến cơ hội học tập và thực hành liên tục | *Chương trình SEL dành cho người trưởng thành mang đến cơ hội học tập và thực hành liên tục | ||
* Thông qua đào tạo và hỗ trợ, các nhà giáo dục có thể xây dựng mối quan hệ tích cực với nhau và với học sinh, đồng thời quản lý căng thẳng hiệu quả hơn, thúc đẩy công bằng và tăng cường tính hiệu quả | *Thông qua đào tạo và hỗ trợ, các nhà giáo dục có thể xây dựng mối quan hệ tích cực với nhau và với học sinh, đồng thời quản lý căng thẳng hiệu quả hơn, thúc đẩy công bằng và tăng cường tính hiệu quả | ||
|} | |} | ||
</div> | </div> | ||
Line 136: | Line 135: | ||
Văn hóa và môi trường thường được coi như là yếu tố nền tảng của việc triển khai chương trình SEL do chúng có tầm ảnh hưởng lớn đến kết quả của chương trình SEL (Durlak & DuPre, 2008; Scaccia và cộng sự, 2015). Giáo viên làm việc trong những ngôi trường có văn hóa tích cực hơn thường triển khai chương trình SEL với chất lượng cao hơn, đồng thời sử dụng được nhiều tài liệu bổ trợ hơn (Domitrovich và cộng sự, 2019). Sự hỗ trợ của Ban Giám hiệu trong việc xây dựng môi trường SEL hiệu quả có tác động tích cực đến kết quả của chương trình SEL mà học sinh thu nhận được (Kam và cộng sự, 2003). | Văn hóa và môi trường thường được coi như là yếu tố nền tảng của việc triển khai chương trình SEL do chúng có tầm ảnh hưởng lớn đến kết quả của chương trình SEL (Durlak & DuPre, 2008; Scaccia và cộng sự, 2015). Giáo viên làm việc trong những ngôi trường có văn hóa tích cực hơn thường triển khai chương trình SEL với chất lượng cao hơn, đồng thời sử dụng được nhiều tài liệu bổ trợ hơn (Domitrovich và cộng sự, 2019). Sự hỗ trợ của Ban Giám hiệu trong việc xây dựng môi trường SEL hiệu quả có tác động tích cực đến kết quả của chương trình SEL mà học sinh thu nhận được (Kam và cộng sự, 2003). | ||
Line 142: | Line 142: | ||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
!'''Môi trường triển khai SEL tích cực''' | !'''Môi trường triển khai SEL tích cực''' | ||
|- | |- | ||
| | | | ||
* Việc triển khai SEL được tiến hành hiệu quả, trong phạm vi toàn trường | *Việc triển khai SEL được tiến hành hiệu quả, trong phạm vi toàn trường | ||
* Có sự dẫn dắt và hỗ trợ từ Ban giám hiệu cũng như từ quản lý cấp cao | *Có sự dẫn dắt và hỗ trợ từ Ban giám hiệu cũng như từ quản lý cấp cao | ||
* Có các hệ thống và cấu trúc được thiết kế đặc biệt, giúp cải thiện môi trường và văn hóa | *Có các hệ thống và cấu trúc được thiết kế đặc biệt, giúp cải thiện môi trường và văn hóa | ||
|} | |} | ||
<br /></div> | <br /></div> |
Revision as of 09:30, 13 September 2021
|
Nền tảng lý thuyết
"Chúng ta học tập một cách gián tiếp và trực tiếp mỗi ngày cũng như trong suốt cuộc đời."
Việc triển khai SEL theo hướng toàn diện xuất phát từ các lý thuyết có sẵn. Lý thuyết sinh thái về Sự phát triển của con người (Bronfenbrenner, 1979) đặt trẻ là trung tâm của 6 hệ thống hình thành nên sự phát triển của một cá nhân (xem Hình 1). Các hệ thống này bao gồm: cá nhân trẻ; hệ vi mô gồm gia đình, bạn bè, người giáo dục, những người trực tiếp tương tác và có ảnh hưởng đến trẻ; hệ trung mô gồm mối liên hệ giữa các cá nhân trong hệ vi mô; hệ ngoại vi gồm các cá nhân và hoàn cảnh có ảnh hưởng gián tiếp đến hệ vi mô của trẻ, chẳng hạn như lịch làm việc của người chăm sóc trẻ hay các nguồn lực cộng đồng; hệ vĩ mô gồm các yếu tố xã hội diện rộng ảnh hưởng đến việc định hình môi trường của trẻ như là giá trị văn hóa, phong tục hay luật pháp; và hệ thời gian thể hiện ảnh hưởng của thời gian đến trẻ thông qua những trải nghiệm và thay đổi trong quá trình phát triển của trẻ.
|
Cấu phần của phương pháp tiếp cận toàn diện với SEL Phương pháp tiếp cận toàn diện với SEL sẽ tạo điều kiện phát triển năng lực cảm xúc - xã hội cho cả trẻ em lẫn nhà giáo dục, cung cấp các kiến thức, kỹ năng SEL xuyên suốt mỗi ngày và suốt các giai đoạn phát triển của trẻ, đồng thời hiện diện trong những môi trường tích cực, mang tính hỗ trợ. Các phần dưới đây đưa ra bằng chứng cụ thể về hiệu quả của phương pháp tiếp cận toàn diện với SEL.
1. SEL xuyên suốt một ngày của trẻ
2. SEL phù hợp với sự phát triển của trẻ theo thời gian
3. SEL cho nhà giáo dục
4. Môi trường triển khai SEL tích cực Nhận thức được tầm quan trọng của môi trường và văn hóa nhà trường cũng như lớp học, nhiều trường đã áp dụng rộng rãi các hệ thống và công cụ như Hệ thống Can thiệp và Hỗ trợ hành vi tích cực (PBIS) hay Hệ thống Chấm điểm đánh giá lớp học (CLASS) để cải thiện môi trường học tập. Ngoài việc xây dựng nền tảng vững chắc cho việc triển khai chương trình SEL, những nỗ lực kể trên cũng mang lại nhiều kết quả tích cực, bao gồm cải thiện thành tích học tập của học sinh và giảm số lượng học sinh bị đình chỉ hay kỷ luật (Bradshaw và cộng sự, 2010; James và cộng sự, 2019). Môi trường học tập tích cực cũng giúp cải thiện các kết quả về cảm xúc - xã hội. Hệ thống Can thiệp và Hỗ trợ hành vi tích cực (PBIS) giúp học sinh nâng cao năng lực cảm xúc - xã hội, hành vi đáp ứng chuẩn mực xã hội (hành vi nhằm giúp đỡ người khác) và khả năng điều tiết cảm xúc, đồng thời biết tiết chế những hành vi hung hăng và gây rối, ít bị kỷ luật hơn và ít gặp phải các vấn đề về duy trì sự tập trung (Waasdorp và cộng sự, 2012). Các nghiên cứu về Hệ thống chấm điểm đánh giá lớp học (CLASS) - một công cụ đào tạo và giám sát nhằm cải thiện môi trường học tập, cũng cho kết quả tương tự: Học sinh trong những lớp học có văn hóa tích cực và hỗ trợ thường có kỹ năng xã hội và kỹ năng nhận thức tốt, trong đó có khả năng tự kiềm chế, khả năng khi nhớ, năng lực ngôn ngữ và kỹ năng đọc-viết (Hamre và cộng sự, 2014).
|
Phương pháp tiếp cận toàn diện với SEL: Tầm nhìn chung
Các nghiên cứu đã khẳng định rõ ràng rằng phương pháp tiếp cận của cộng đồng đối với SEL càng toàn diện bao nhiêu thì hiệu quả mà trẻ đạt được sẽ càng lớn bấy nhiêu. Khi các nhà giáo dục và người chăm sóc biết phối hợp ngôn ngữ, kỹ năng và các chiến lược cảm xúc - xã hội, trẻ sẽ nhận được những thông điệp nhất quán và cơ hội thực hành, củng cố suốt cả ngày và từ ngày này qua ngày khác, từ năm học này sang năm học khác. Bên cạnh đó, trẻ còn được hưởng lợi khi người lớn nỗ lực tạo dựng môi trường học tập tích cực và hỗ trợ, đồng thời làm mẫu các năng lực cảm xúc - xã hội mà họ muốn nuôi dưỡng ở trẻ nhỏ. Chương trình SEL mang lại nhiều lợi ích cho trẻ, tuy nhiên cách tiếp cận đơn lẻ sẽ khiến cơ hội không được tận dụng hiệu quả. Ngược lại, phương pháp tiếp cận toàn diện sẽ quy tụ các cộng đồng lại với nhau, cùng hướng tới một tầm nhìn chung để giúp trẻ lớn lên, học tập và phát triển lành mạnh.
|
Baker, J. A., Grant, S., & Morlock, L. (2008). The teacher-student relationship as a developmental context for children with internalizing or externalizing behavior problems. School Psychology Quarterly, 23(1), 3–15. https://doi.org/10.1037/1045-3830.23.1.3
of Education, 46(3), 333–345. https://doi.org/10.1080/030576 4X.2016.1142504
and emotional learning: Proximal and distal outcomes. American Journal of Community Psychology, 51(3–4), 530–543. https://doi.org/10.1007/s10464-013-9570-x
Promoting educational success for all preschool to high school students. American Psychologist. Advance online publication. https://doi.org/10.1037/amp0000701
# 2015-21). Office of Planning, Research and Evaluation, Administration for Children and Families, U.S. Department of Health and Human Services. https://www.acf.hhs.gov/sites/default/files/opre/report_1_foundations_ paper_final_012715_submitted_508.pdf
Ocasio, K., Van Alst, D., Koivunen, J., Huang, C.-C., & Allegra, C. (2015). Promoting preschool mental health: Results of a 3 year primary prevention strategy. Journal of Child and Family Studies, 24, 1800–1808. https://doi.org/10.1007/s10826-014-9983-7
|
File history
Click on a date/time to view the file as it appeared at that time.
Date/Time | Thumbnail | Dimensions | User | Comment | |
---|---|---|---|---|---|
current | 14:52, 29 October 2022 | 2,672 × 333 (210 KB) | Admin (talk | contribs) |
You cannot overwrite this file.
File usage
There are no pages that use this file.