KCT cũ
Khung Chương trình & Thư viện tài nguyên
Dưới đây là hệ thống Khung Chương trình & Thư viện tài nguyên của 12 khối lớp. Khung Chương trình sẽ bao gồm các yêu cầu cụ thể cho từng Chương, từng Bài học, cũng như một số định hướng/gợi ý để triển khai từng Bài học cụ thể. Thư viện Tài nguyên là những hoạt động gợi ý cho từng Bài học một, đóng vai trò như các "mảnh ghép" để GV có thể soạn giáo án một cách hiệu quả.
• Khối 1 • Khối 2 • Khối 3 • Khối 4 • Khối 5 • Khối 6 • Khối 7 • Khối 8 • Khối 9 • Khối 10 • Khối 11 • Khối 12
K1
Chủ đề trọng tâm: Bản sắc & Sự đa dạng (Identity & Diversity)
|
🔎 Xem thêm: Phân phối Chủ đề trọng tâm để biết tổng thể nội dung học của toàn bộ 12 khối lớp
Chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Xác định được những hiện tượng mà bản thân em cảm thấy quan tâm hoặc nhận được chú ý từ nhiều người. • Tham gia thảo luận về các vấn đề ảnh hưởng đến bản thân, mọi người và thế giới. • Nhận ra cách chúng ta hòa nhập và tương tác với thế giới xung quanh. • Phân biệt được sự khác biệt giữa mọi người. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Nhận thức và tự hào về bản sắc cá nhân của riêng mình. • Tôn trọng cảm xúc và ý kiến của người khác. • Tôn trọng quyền của người khác. • Tin rằng mọi người đều có quyền bình đẳng. • Tôn trọng sự giống và khác biệt giữa mọi người. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Thảo luận về việc lựa chọn và hành động của chúng ta ảnh hưởng đến người khác như thế nào |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Quan tâm đến những người khác biệt với mình & sẵn sàng bảo vệ họ. |
Tư duy phản biện | Hoc sinh có thể:
• Trình bày các luận điểm và đưa ra luận cứ cho các luận điểm đó. • Đặt câu hỏi đúng trọng tâm. • Nhận diện được quan điểm cá nhân và quan điểm của người khác khi thảo luận về 1 vấn đề toàn cầu. • Cân nhắc về quan điểm khác nhau khi trình bày về một vấn đề. • Tham gia thảo luận về các vấn đề ảnh hưởng đến bản thân, mọi người và thế giới. • Thảo luận về cách lựa chọn và hành động của chúng ta ảnh hưởng đến bản thân và người khác như thế nào. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng lắng nghe một cách tôn trọng những ý kiến và quan điểm của người khác ngay cả khi không đồng ý. • Sẵn sàng lên tiếng trong trường hợp nhận thấy có những định kiến và quan niệm chưa đúng. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Cân nhắc nhiều hướng cách tiếp cận khác nhau khi đưa ra ý tưởng. • Nhận thức được hành vi của mình có ảnh hưởng tới bản thân và người khác như thế nào, từ đó cân nhắc để đưa ra quyết định. • Biết cách tự suy ngẫm & rút kinh nghiệm từ phản hồi của người khác. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Nhận thức rõ về việc nghiên cứu sẽ giúp em có hiểu biết sâu hơn về vấn đề, từ đó đưa ra được giải pháp hiệu quả. • Nhận thức rằng bất cứ ý tưởng cho giải pháp nào cũng cần có mục tiêu cụ thể. • Hiểu rằng việc chuẩn bị là cần thiết để triển khai giải pháp. • Giải thích được tầm quan trọng của việc tự rút kinh nghiệm để cải thiện trong tương lai. |
Cộng tác | Hoc sinh có thể:
• Nhận diện được cảm xúc của những người xung quanh thông qua lời nói, ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ và giọng điệu của họ. • Hợp tác với mọi người trong lớp. • Khi tham gia làm việc nhóm, nhận thức được rằng tất cả mọi người trong nhóm đều được có vai trò. • Nhận thức và sử dụng một số biện pháp tích cực để giải quyết tranh cãi. • Lắng nghe cẩn thận ý kiến của những người khác. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng tham gia các hoạt động cả trong lẫn ngoài lớp học. • Tin rằng mọi người có thể tạo ra sự khác biệt khi họ làm việc cùng nhau. • Sẵn sàng đứng lên và lên tiếng giúp cho người khác khi họ gặp khó khăn. • Hòa đồng và không thiên vị. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
HK1 | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu rằng những người khác biệt đều có bản sắc riêng của mình, tạo nên sự đa dạng trên thế giới.
• Hiểu rằng sự đa dạng sẽ mang lại nhiều lợi ích cho thế giới, nhưng đồng thời cũng có thể góp phần dẫn tới xung đột. • Hiểu rằng sự khác biệt có thể mang lại ảnh hưởng tốt, có thể mang lại ảnh hưởng xấu tùy theo hoàn cảnh. • Biết tôn trọng sự khác biệt và giải quyết các vấn đề tới từ sự khác biệt. • Biết cách cộng tác với người khác mình một cách hòa hợp. |
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu.
• Hiểu được việc điều tra sẽ giúp ích cho hành động/dự án như thế nào. • Biết cách thực hiện nghiên cứu một cách đơn giản (nơi tìm ra câu trả lời, cách thu thập thông tin) • Biết một số hình thức trình bày có thể áp dụng. |
• Giải thích được ảnh hưởng của vấn đề nhóm chọn với cuộc sống của cộng đồng xung quanh HS.
• Giải thích được việc tham khảo một số giải pháp có sẵn sẽ giúp học sinh như thế nào trong việc thực hiện dự án. • Hiểu rằng trình bày ý tưởng một cách rõ ràng sẽ giúp thuyết phục người khác tốt hơn. |
HK2 | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu được rằng nhu cầu có thiết thực thì dự án hành động mới có ý nghĩa.
• Hiểu rằng việc hành động có thể giúp em tìm hiểu thêm về những gì mình tò mò và hiểu thêm về truy vấn cá nhân của mình. • Hiểu được khi thực hiện hành động thì cần có nguồn lực. • Hiểu được tầm quan trọng của việc lên kế hoạch hợp lý, dễ thực hiện. |
• Hiểu rằng sẽ có những khó khăn trong quá trình Hành động, và điều quan trọng là cách nhóm em đã khắc phục những tình huống đó. | • Hiểu rẳng việc suy ngẫm sẽ giúp em đánh giá được mức độ hiệu quả của dự án.
• Hiểu rằng bản thân mỗi chúng ta cần hành động thì mới tạo nên được kết quả và tạo được tính lan tỏa. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Phân phối Chương trình & Nội dung học tập
Thầy cô có thể tham khảo timeline bên dưới để biết các trình tự của các nội dung học tập của GCED:
📙 Bài chi tiết: Phân phối Chương trình/Timeline
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Dưới đây là nội dung học tập cụ thể cho từng giai đoạn:
Học kỳ 1 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Học kỳ 1 bao gồm giai đoạn Học thứ nhất, đóng vai trò “nền tảng” cho môn học. GCED lấy phương pháp Học qua Hiện tượng làm trung tâm, trong đó học sinh tiếp cận các chủ đề hoặc đề tài (theme) một cách toàn diện. Cách tiếp cận này cho phép học sinh nghiên cứu một hiện tượng (ví dụ như một chủ đề, vấn đề, sự kiện, khái niệm) dưới nhiều Lăng kính (có thể là góc nhìn, chuyên môn và cách tiếp cận khác nhau); từ đó học sinh sẽ dần hình thành được kiến thức, hiểu biết một cách toàn diện vượt ra ngoài cách phân chia môn học truyền thống.
Sau khi đã được trang bị những kiến thức và hiểu biết về chủ đề trọng tâm của năm học, học sinh được thực hiện Truy vấn Cá nhân của mình. Đây là quá trình người học đi tìm câu trả lời cho những thắc mắc, tò mò về hiện tượng, vấn đề mình quan tâm thông qua các định hướng về công cụ tìm hiểu bởi giáo viên. Tiếp theo đó, dựa trên sự tương đồng, bổ trợ của các mối quan tâm mà học sinh tìm hiểu trong Truy vấn Cá nhân, các nhóm thực hiện Dự án Hành động sẽ được hình thành. Cuối Học kỳ 1, sản phẩm của các nhóm sẽ là một bản Đề án: Định hướng hành động, làm cơ sở cho việc triển khai Dự án sau này. Giai đoạn Học thứ nhất (Chương 1, Chương 2, Chương 3)
|
Học kỳ 2 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Học kỳ 2 bao gồm 2 giai đoạn "Làm - Học" tiếp theo sau khi học sinh trải qua giai đoạn Học đầu tiên. Những giai đoạn này đóng vai trò "hành động và "suy ngẫm", đòi hỏi học sinh tổng hợp những thông tin mình đã điều tra trong học kỳ 1. Học sinh chính thức bắt tay vào làm các công việc liên quan đến Dự án Hành động, đồng thời tổng kết và suy ngẫm toàn bộ quá trình học trong năm.
Học sinh sẽ được chia nhóm để thực hiện 2 - 4 Dự án Hành động trong mỗi lớp học. Trong Học kỳ 2, học sinh sẽ được đào tạo để biết cách lập kế hoạch và chuẩn bị, thực hiện Dự án, tự đánh giá/suy ngẫm trong suốt quá trình làm cũng như sau khi kết thúc Dự án. Giai đoạn Làm (Chương 4, Chương 5)
Giai đoạn Học thứ hai (Chương 6, Chương 7)
|
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 1 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
Đóng góp ý tưởng mảnh ghép GCED Khối 1
K2
Nước sạch (Clean water)
Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của loài người, chúng ta cần có đủ nước sạch cho tất cả mọi người. Tuy nhiên, hàng năm vẫn có hàng triệu người trên thế giới chịu ảnh hưởng từ việc không được tiếp cận với nước sạch. Qua chủ đề này, học sinh nhận diện được mối nguy hại từ việc thiếu nước sạch, đồng thời biết được lý do của việc thiếu nước sạch cho mọi người.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Xác định được những chủ đề/vấn đề toàn cầu mà bản thân em cảm thấy quan tâm hoặc những vấn đề nhận được chú ý từ nhiều người. • Diển tả được cảm xúc của bản thân về những thay đổi trong cuộc sống riêng và của địa phương. • Tham gia thảo luận về các vấn đề ảnh hưởng đến bản thân, mọi người và thế giới. • Nhận ra cách chúng ta hòa nhập và tương tác với thế giới xung quanh. • Nhận ra rằng mọi người đều có quyền và trách nhiệm của riêng mình trong việc sử dụng nước sạch. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Tôn trọng quyền của người khác. • Tin rằng mọi người đều có quyền sử dụng nước sạch. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Thảo luận về việc lựa chọn và hành động của chúng ta ảnh hưởng đến hành tinh và môi trường như thế nào. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Quan tâm đến môi trường địa phương và sẵn sàng bảo vệ môi trường. • Bảo vệ các nguồn tài nguyên và không lãng phí chúng. |
Tư duy phản biện | Học sinh có thể:
• Trình bày các luận điểm và đưa ra luận cứ cho các luận điểm đó. • Đặt câu hỏi đúng trọng tâm. • Nhận diện được quan điểm cá nhân và quan điểm của người khác khi thảo luận về 1 vấn đề toàn cầu. • Cân nhắc về quan điểm khác nhau khi trình bày về một vấn đề. • Tham gia thảo luận về các vấn đề ảnh hưởng đến bản thân, mọi người và thế giới. • Thảo luận về cách lựa chọn và hành động của chúng ta ảnh hưởng đến hành tinh và môi trường như thế nào. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng lắng nghe một cách tôn trọng những ý kiến và quan điểm của người khác ngay cả khi không đồng ý. • Sẵn sàng lên tiếng trong trường hợp nhận thấy có những định kiến và quan niệm chưa đúng. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Cân nhắc nhiều hướng cách tiếp cận khác nhau khi đưa ra ý tưởng. • Biết cách tự suy ngẫm & rút kinh nghiệm từ phản hồi của người khác. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Nhận thức rõ về việc nghiên cứu sẽ giúp em có hiểu biết sâu hơn về vấn đề, từ đó đưa ra được giải pháp hiệu quả. • Nhận thức rằng bất cứ ý tưởng cho giải pháp nào cũng cần có mục tiêu cụ thể. • Hiểu rằng việc chuẩn bị là cần thiết để triển khai giải pháp. • Giải thích được tầm quan trọng của việc tự rút kinh nghiệm để cải thiện trong tương lai. |
Cộng tác | Học sinh có thể:
• Nhận diện được cảm xúc của những người xung quanh thông qua lời nói, ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ và giọng điệu của họ • Hợp tác với mọi người trong lớp. • Khi tham gia làm việc nhóm, nhận thức được rằng tất cả mọi người trong nhóm đều được có vai trò. • Nhận thức và sử dụng một số biện pháp tích cực để giải quyết tranh cãi. • Lắng nghe cẩn thận ý kiến của những người khác. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng tham gia các hoạt động cả trong lẫn ngoài lớp học. • Tin rằng mọi người có thể tạo ra sự khác biệt khi họ làm việc cùng nhau. • Sẵn sàng đứng lên và lên tiếng giúp cho người khác khi họ gặp khó khăn |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu thế nào là nước sạch & tầm quan trọng của nước sạch với con người.
• Hiểu nguyên nhân của việc thiếu nước sạch & những cách con người có thể ngăn chặn việc thiếu nước sạch. • Hiểu rằng mọi người đều có quyền sử dụng & tiếp cận nước sạch như nhau. • Khám phá cách bảo vệ nguồn nước sạch, giải quyết vấn đề ô nhiễm nước. • Nhận thức được vai trò của bản thân & mọi người trong việc giải quyết các vấn đề về nước sạch. |
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu.
• Hiểu rằng thực hiện điều tra sẽ giúp ích cho hành động/dự án sau này vì nó giúp em hiểu sâu hơn về vấn đề. • Biết cách thực hiện nghiên cứu một cách đơn giản (nơi tìm ra câu trả lời, cách thu thập thông tin) • Biết một số hình thức trình bày có thể áp dụng. |
• Hiểu rằng mỗi cá nhân cần hành động để cùng nhau cải thiện cuộc sống.
• Hiểu rằng việc học hỏi từ những gì có sẵn giúp em có những ý tưởng tốt hơn. • Biết ít nhất một phương án có sẵn để giải quyết một vấn đề tương đồng với vấn đề được chọn. • Biết về các hình thức hành động: trực tiếp, gián tiếp, tuyên truyền, và nghiên cứu. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết)
[Tại sao nước sạch quan trọng đối với cuộc sống con người?] |
Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết)
[Vì sao nước sạch cho con người lại ít đi và con người có thể làm gì để ngăn chặn việc đó?] |
Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết)
[Em đánh giá như thế nào về ý kiến "Sử dụng nước sạch là một quyền cơ bản của con người"?] |
Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)
[Em có giải pháp gì để giải quyết những vấn đề về ô nhiễm nguồn nước tại nơi em sinh sống hoặc trên thế giới?] |
Collaboration - Cộng tác (4 tiết)
[Cộng tác giúp ích như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề về nước sạch?] | |
Tiết 2.1
Môn học Công dân Toàn cầu - GCED là gì, em sẽ học GCED như thế nào? |
Tiết 2.2
Nước sạch là gì? Nước sạch khác các loại nước khác như thế nào? |
Tiết 2.6
Nước sạch đang ít dần đi thế nào và điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có đủ nước sạch? |
Tiết 2.10
Nước sạch thuộc về ai? |
Tiết 2.14
Em cần tìm hiểu thông tin gì trước khi đưa ra giải pháp cho vấn đề ô nhiễm nguồn nước và tại sao? |
Tiết 2.18
Cộng tác là gì và để cộng tác hiệu quả em cần phải làm gì? |
Tiết 2.3
Nước sạch có vai trò quan trọng như thế nào đối với cuộc sống con người? |
Tiết 2.7
Đâu là nguyên nhân dẫn đến việc nhiều người không có đủ nước sạch? |
Tiết 2.11
Thế giới đã công nhận như thế nào về quyền sử dụng nước sạch của con người? |
Tiết 2.15
Em có ý tưởng gì để giải quyết những vấn đề về ô nhiễm nguồn nước? |
Tiết 2.19
Cộng tác giúp ích cho việc giải quyết các vấn đề về nước sạch như thế nào? | |
Tiết 2.4
Việc thiếu nước sạch đang diễn ra như thế nào trên thế giới? |
Tiết 2.8
Đâu là nguyên nhân dẫn đến việc nhiều người không có đủ nước sạch? |
Tiết 2.12
Chuyện gì sẽ xảy ra khi quyền sử dụng nước sạch của con người bị vi phạm? |
Tiết 2.16
Em cần chuẩn bị gì trước khi thực hiện giải pháp và tại sao cần chuẩn bị? |
Tiết 2.20
Em và mọi người xung quanh có thể cộng tác như thế nào để giải quyết các vấn đề về nước sạch? | |
Tiết 2.5
Hàng ngày em và gia đình đang sử dụng nước như thế nào và nếu một ngày nguồn nước này bị mất đi, chuyện gì có thể xảy ra? |
Tiết 2.9
Các quốc gia và mọi người trên thế giới đã làm gì để ngăn chặn việc thiếu nước sạch? |
Tiết 2.13
Em có suy ngẫm gì & quan điểm của em là gì? |
Tiết 2.17
Vì sao việc tự rút kinh nghiệm để cải thiện giải pháp lại quan trọng? |
Tiết 2.21
Các tổ chức nào tại Việt Nam hoặc trên thế giới có thể giúp em thực hiện các ý tưởng liên quan tới nước sạch? |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết)
[Em cần làm gì để có thể chuẩn bị tốt nhất cho Bài Trình bày truy vấn Cá nhân?] |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết)
[Em và các bạn cần chuẩn bị những gì để sẵn sàng cho cấu phần Hành động?] |
Tiết 2.22 + 2.23
Em có những thắc mắc gì về Chủ đề trọng tâm? Câu hỏi truy vấn của em là gì? |
Tiết 2.28 - 2.31
Trình bày & đánh giá |
Tiết 2.32
Vì sao em và mọi người cần chung tay hành động để giải quyết các vấn đề liên quan tới Chủ đề trọng tâm? |
Tiết 2.33
Em sẽ hành động với ai? Chủ đề của nhóm em là gì? | ||
Tiết 2.24
Vì sao em phải điều tra để trả lời truy vấn của mình? Có những cách điều tra nào? |
Tiết 2.34
Em nên tham khảo và học hỏi những gì trước khi thực hiện dự án nhóm? | |
Tiết 2.25
Vì sao em phải điều tra để trả lời truy vấn của mình? Có những cách điều tra nào? (tiếp) |
Tiết 2.35
Có những hình thức hành động nào? | |
Tiết 2.26
Em trình bày truy vấn của mình bằng cách nào? |
Tiết 2.36
Phương án hành động của nhóm em là gì? | |
Tiết 2.27
Em sẽ luyện tập gì trước Bài trình bày truy vấn Cá nhân? |
Tiết 2.37 + 2.38
Nhóm em sẽ trình bày phương án hành động của mình như thế nào? |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc học cấu phần Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu rằng nhu cầu có thiết thực thì dự án Hành động mới có ý nghĩa.
• Biết một số cách để thu thập thông tin để tìm ra nhu cầu thiết thực của cộng đồng. • Hiểu rằng việc có được mục tiêu khi hành động là rất quan trọng. • Hiểu rằng việc hành động sẽ giúp em phát triển, rèn luyện, và củng cố kiến thức/kỹ năng/phẩm chất của mình. • Hiểu rằng phải thu thập thông tin để xác định tính hiệu quả của phương án. • Hiểu rằng khi thực hiện hành động cần có nguồn lực. • Hiểu rằng cần phải theo dõi tiến độ hoạt động để đảm bảo chất lượng cho dự án. • Hiểu rằng việc chuẩn bị sẽ giúp mình đạt được mục tiêu đặt ra. |
• Hiểu rằng sẽ luôn có những khó khăn không lường trước được trong quá trình triển khai Dự án Hành động. | • Nhận thức rằng nếu làm hiệu quả những dự án tương tự như của nhóm mình sẽ mang lại ảnh hưởng tích cực tới cộng đồng.
• Nhận thấy rằng bản thân học sinh có thể đóng góp cho xã hội bằng sự quan tâm (yêu thích), kỹ năng và năng khiếu của bản thân. • Hiểu rằng việc liên tục cải thiện sẽ giúp phương án của mình đạt chất lượng tốt nhất có thể. • Hiểu rẳng việc suy ngẫm & tự đánh giá sẽ giúp em rút kinh nghiệm và cải thiện trong tương lai. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết)
[Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai Dự án Hành động như thế nào?] |
Triển khai (7 tiết)
[Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào?] | |||||||
Tính thiết thực
của nhu cầu (5 tiết) |
Mục tiêu
dự án (1 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(1 tiết) |
Xác định bằng chứng cần thu thập
(1 tiết) |
Nguồn lực
(1 tiết) |
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập
bằng chứng (6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 2.39
Vì sao nhóm em cần xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? |
Tiết 2.44
Mục tiêu hành động của nhóm em là gì? |
Tiết 2.45
Dự án Hành động sẽ giúp ích như thế nào cho mỗi cá nhân trong nhóm? |
Tiết 2.46
Nhóm em làm thế nào để biết Dự án Hành động của mình hiệu quả? |
Tiết 2.47
Nhóm em sẽ cần những nguồn lực gì để thực hiện dự án của mình? |
Tiết 2.48
Nhóm em cần làm gì để theo dõi tiến độ cho dự án của mình? |
Tiết 2.49
Nhóm em cần chuẩn bị những gì trước khi thực hiện dự án? |
Tiết 2.51 - 2.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 2.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Tiết 2.40
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? | ||||||||
Tiết 2.41
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? (tiếp) | ||||||||
Tiết 2.42
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? |
Tiết 2.50
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? | |||||||
Tiết 2.43
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? (tiếp) |
Suy ngẫm (7 tiết)
[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?] |
Báo cáo và Suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Kết luận về dự án
(3 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài suy ngẫm Cuối năm
3 tiết) |
Tiết 2.58
Nhóm em có thể sử dụng bằng chứng hành động nào cho việc suy ngẫm? |
Tiết 2.61
Vì sao em và nhóm mình cần nhìn nhận lại những điểm đã làm tốt & những điểm cần cải thiện trong quá trình làm dự án? |
Tiết 2.63
Suy ngẫm cá nhân: Em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 2.65
Bài báo cáo là gì? Ý nghĩa của việc thực hiện Bài báo cáo đối với bản thân và những người xung quanh là gì? |
Tiết 2.68 - 2.69
Ngày Báo cáo + Trả lời câu hỏi |
Tiết 2.70
Em còn cần làm gì để hoàn thành chương trình học GCED? |
Tiết 2.59
Dự án Hành động của nhóm em đã hiệu quả chưa? |
Tiết 2.62
Suy ngẫm theo nhóm: Nhóm em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 2.64
Suy ngẫm cá nhân: Em đã học được gì thông qua Dự án Hành động? |
Tiết 2.66
Hình thức báo cáo của nhóm là gì? Nhóm sẽ trình bày những gì trong Bài Báo cáo? Kĩ năng nhóm cần có khi báo cáo? |
Tiết 2.71 - 2.72
Thực hiện Bài Suy ngẫm cuối năm | |
Tiết 2.60
Em và mọi người có thể đóng góp cho xã hội như thế nào? |
Tiết 2.67
Luyện tập Trình bày |
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 2 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
Đóng góp ý tưởng mảnh ghép GCED Khối 2
K3
Sống lành mạnh (Health & Well-being)
Sức khỏe tinh thần và thể chất là nhu cầu thiết yếu của con người để sinh tồn và phát triển. Học sinh cần hiểu tầm quan trọng của một cuộc sống lành mạnh, đồng thời nhận ra rằng không phải ai cũng được chăm sóc y tế đầy đủ & có nhận thức về sức khỏe giống nhau. Mỗi người trong chúng ta đều xứng đáng có một cuộc sống lành mạnh, và đồng thời có trách nhiệm giúp đỡ những người khác đạt được điều đó.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Giải thích được những sự khác biệt và mối liên hệ giữa các nhóm xã hội khác nhau. • Mô tả được cách mà cộng đóng địa phương liên quan đến thế giới như thế nào. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Quan tâm đến các sự kiện thế giới và các vấn đề toàn cầu. • Ý thức về sự công bằng. • Đồng cảm được với những người gần với mình hoặc đến từ bối cảnh khác. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Khám phá những cách khả quan có thể hành động để cải thiện thế giới chúng ta đang sống. • Có những hành động đóng góp tích cực cho cộng đồng |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Tin rằng mọi người đều có trách nhiệm trong việc bảo vệ sức khỏe cho bản thân và mọi người. • Cam kết hành động để bảo vệ sức khỏe và chất lượng cuộc sống cho người dân tại địa phương và trên thế giới. • Nhận ra có những cách khả quan, phù hợp với năng lực và lứa tuổi để cải thiện thế giới. |
Tư duy phản biện | Hoc sinh có thể:
• Đưa ra được luận điểm khi lập luận. • Đánh giá được quan điểm khác nhau và đưa ra lập luận phản biện. • Sử dụng các phương pháp phù hợp để bày tỏ quan điểm và ý tưởng riêng về các vấn đề một cách rõ ràng. • Kể tên các nguồn thông tin khác nhau và phát triển các kỹ năng cơ bản để tìm hiểu. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Coi trọng lợi ích của việc lắng nghe các quan điểm khác nhau. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Liệt kê một số ra các cách giải thích vấn đề khác nhau, và đề xuất nhiều ý tưởng mới để giải quyết vấn đề. • Nhân biết cơ hội để tham gia và hành động. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Giải thích được vì sao việc điều tra/nghiên cứu là cần thiết cho việc đưa ra giải pháp. • Giải thích được việc lên kế hoạch hợp lý, dễ thực hiện sẽ giúp ích cho việc thực hiện giải pháp như thế nào. • Hiểu tầm quan trọng của việc có mục tiêu thực tế và đo đạc được. |
Cộng tác | Hoc sinh có thể:
• Xác định lí do cho những cảm xúc tiêu cực đối với người khác hay khi gặp tình huống mới hoặc khó khăn. • Hành xử một cách thích hợp, biết cân nhắc tới cảm xúc của người khác • Vận dụng các chiến lược để kiểm soát sự tức giận, thất vọng và gây hấn. • Vận dụng kiến thức từ quan điểm của người khác để giải quyết và thỏa hiệp các vấn đề. • Chăm chú lắng nghe, đặt câu hỏi và trả lời những người khác. • Tham gia vào việc đưa ra quyết định khi làm việc nhóm. • Thảo luận về tầm quan trọng của hành động cá nhân và tập thể và tham gia vào các công việc cộng đồng |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Chủ động giao tiếp, chào đón những người khác, đặc biệt là những người có thể gặp khó khắn trong việc hòa nhập. • Sẵn sàng hợp tác với người khác để thay đổi mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn. • Tin rằng các cá nhân và các nhóm có thể hợp tác để cùng nhau cải thiện các tình huống. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu rằng con người phải có sức khỏe tốt & được chăm sóc y tế đầy đủ để tồn tại và phát triển.
• Hiểu rằng tình hình sức khỏe & chăm sóc y tế trên thế giới chưa đồng đều. • Hiểu được nguyên nhân và hậu quả khi nhiều người không có được sức khỏe tốt & được chăm sóc y tế đầy đủ. • Hiểu rằng con người cần được chăm sóc y tế để có được sức khỏe tốt. • Tìm hiểu cách giải quyết các vấn đề về tinh thần/cảm xúc cho mình và các bạn xung quanh. • Nhận ra tầm quan trọng của việc cộng tác để mang lại cuộc sống lành mạnh cho mọi người. |
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu.
• Hiểu được việc điều tra sẽ giúp ích cho hành động/dự án như thế nào. • Biết cách thực hiện nghiên cứu một cách đơn giản (nơi tìm ra câu trả lời, cách thu thập thông tin) • Biết một số hình thức trình bày có thể áp dụng. |
• Giải thích được ảnh hưởng của vấn đề nhóm chọn với cuộc sống của cộng đồng xung quanh HS.
• Giải thích được việc tham khảo một số giải pháp có sẵn sẽ giúp học sinh như thế nào trong việc thực hiện dự án. • Hiểu rằng trình bày ý tưởng một cách rõ ràng sẽ giúp thuyết phục người khác tốt hơn. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết)
[Vì sao việc có sức khỏe tốt & được chăm sóc y tế đầy đủ lại có ý nghĩa với mọi người trên thế giới?] |
Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết)
[Những vấn đề liên quan tới sức khỏe & chăm sóc y tế trên thế giới có ảnh hưởng như thế nào tới con người?] |
Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết)
[Em đánh giá ý kiến "Nên miễn phí hoàn toàn dịch vụ y tế để mọi người được chăm sóc y tế đầy đủ" như thế nào?] |
Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)
[Em muốn cải thiện các vấn đề về cảm xúc/tinh thần cho các bạn học sinh lứa tuổi em bằng cách nào?] |
Collaboration - Cộng tác
(4 tiết) [Cộng tác có vai trò như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề về sức khỏe & chăm sóc y tế?] | |
Tiết 3.1
Môn học Công dân Toàn cầu - GCED là gì, em sẽ học GCED như thế nào? |
Tiết 3.2
Thế nào là một người có một sức khỏe thể chất và tinh thần tốt? Tại sao sức khỏe thể chất và tinh thần lại quan trọng với mỗi chúng ta? |
Tiết 3.6
Tình hình sức khỏe và chăm sóc y tế ở các nước phát triển & đang phát triển có gì đáng chú ý? |
Tiết 3.10
Vì sao nhiều người không được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế? |
Tiết 3.14
Vì sao em cần tìm hiểu về vấn đề trước khi đưa ra giải pháp để cải thiện các vấn đề về cảm xúc/tinh thần? Em sẽ tìm hiểu gì? |
Tiết 3.18
Cộng tác giúp ích cho việc giải quyết các vấn đề về sức khỏe & chăm sóc y tế như thế nào? |
Tiết 3.3
Hệ thống chăm sóc y tế có vai trò gì với con người? |
Tiết 3.7
Vì sao nhiều người dân tại các quốc gia phát triển trên thế giới lại không có sức khỏe tốt & không được chăm sóc y tế đầy đủ? |
Tiết 3.11
Vì sao nên miễn phí dịch vụ y tế cho mọi người? |
Tiết 3.15
Vì sao việc đề ra mục tiêu thực tế & khả thi cho ý tưởng của em lại quan trọng? Giải pháp của em là gì? |
Tiết 3.19
Em và mọi người xung quanh có thể cộng tác như thế nào để giải quyết các vấn đề về y tế và chăm sóc sức khỏe? | |
Tiết 3.4
Tình hình sức khỏe và chăm sóc y tế trên thế giới và tại Việt Nam đang diễn ra như thế nào? |
Tiết 3.8
Cuộc sống của con người sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu không có sức khỏe tốt & không được chăm sóc y tế đầy đủ? |
Tiết 3.12
Vì sao không nên miễn phí dịch vụ y tế cho mọi người? |
Tiết 3.16
Để thực hiện được giải pháp của mình, em cần phải làm gì? |
Tiết 3.20
Phải lưu ý những điều gì để em có thể cộng tác thành công? | |
Tiết 3.5
Em và gia đình đang bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của mình như thế nào? Nếu một ngày em và gia đình không có sức khỏe tốt hay được chăm sóc y tế đầy đủ, chuyện gì có thể xảy ra? |
Tiết 3.9
Thế giới đang làm gì để cải thiện tình hình sức khỏe và chăm sóc y tế cho mọi người? |
Tiết 3.13
Em có suy ngẫm & quan điểm gì? |
Tiết 3.17
Vì sao mục tiêu cho giải pháp của em phải đo đạc được? |
Tiết 3.21
Phải lưu ý những điều gì để em có thể cộng tác thành công? (tiếp) |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết)
[Em cần làm gì để có thể chuẩn bị tốt nhất cho Bài Trình bày truy vấn Cá nhân?] |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết)
[Em và các bạn cần chuẩn bị những gì để sẵn sàng cho cấu phần Hành động?] |
Tiết 3.22 + 3.23
Em có những thắc mắc gì về Chủ đề trọng tâm? Câu hỏi truy vấn của em là gì? |
Tiết 3.28 - 3.31
Trình bày & đánh giá |
Tiết 3.32
Vì sao em và mọi người cần chung tay hành động để giải quyết các vấn đề liên quan tới Chủ đề trọng tâm? |
Tiết 3.33
Em sẽ hành động với ai? Chủ đề của nhóm em là gì? | ||
Tiết 3.24
Vì sao em phải điều tra để trả lời truy vấn của mình? Có những cách điều tra nào? |
Tiết 3.34
Em nên tham khảo và học hỏi những gì trước khi thực hiện dự án nhóm? | |
Tiết 3.25
Vì sao em phải điều tra để trả lời truy vấn của mình? Có những cách điều tra nào? (tiếp) |
Tiết 3.35
Có những hình thức hành động nào? | |
Tiết 3.26
Em trình bày truy vấn của mình bằng cách nào? |
Tiết 3.36
Nên chọn hình thức giúp đỡ cộng đồng nào cho phù hợp với phương án hành động của nhóm em? | |
Tiết 3.27
Em sẽ luyện tập gì trước Bài trình bày truy vấn Cá nhân? |
Tiết 3.37 + 3.38
Nhóm em sẽ trình bày phương án hành động của mình như thế nào? |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc học cấu phần Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu được rằng nhu cầu có thiết thực thì dự án hành động mới có ý nghĩa.
• Hiểu rằng việc hành động có thể giúp em tìm hiểu thêm về những gì mình tò mò và hiểu thêm về truy vấn cá nhân của mình. • Hiểu được khi thực hiện hành động thì cần có nguồn lực. • Hiểu được tầm quan trọng của việc lên kế hoạch hợp lý, dễ thực hiện. |
• Hiểu rằng sẽ có những khó khăn trong quá trình Hành động, và điều quan trọng là cách nhóm em đã khắc phục những tình huống đó. | • Hiểu rẳng việc suy ngẫm sẽ giúp em đánh giá được mức độ hiệu quả của dự án.
• Hiểu rằng bản thân mỗi chúng ta cần hành động thì mới tạo nên được kết quả và tạo được tính lan tỏa. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết)
[Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai Dự án Hành động như thế nào?] |
Triển khai (7 tiết)
[Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào?] | |||||||
Tính thiết thực
của nhu cầu (5 tiết) |
Mục tiêu
dự án (1 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(1 tiết) |
Xác định bằng chứng cần thu thập
(1 tiết) |
Nguồn lực
(1 tiết) |
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập
bằng chứng (6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 3.39
Vì sao nhóm em cần xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? |
Tiết 3.44
Mục tiêu hành động của nhóm em là gì? |
Tiết 3.45
Dự án Hành động sẽ giúp ích như thế nào cho mỗi cá nhân trong nhóm? |
Tiết 3.46
Nhóm em làm thế nào để biết Dự án Hành động của mình hiệu quả? |
Tiết 3.47
Nhóm em sẽ cần những nguồn lực gì để thực hiện dự án của mình? |
Tiết 3.48
Nhóm em cần làm gì để theo dõi tiến độ cho dự án của mình? |
Tiết 3.49
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? |
Tiết 3.51 - 3.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 3.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Tiết 3.40
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? | ||||||||
Tiết 3.41
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? (tiếp) | ||||||||
Tiết 3.42
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? |
Tiết 3.50
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? | |||||||
Tiết 3.43
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? (tiếp) |
Suy ngẫm (7 tiết)
[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?] |
Báo cáo và Suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Kết luận về dự án
(3 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài suy ngẫm Cuối năm
(3 tiết) |
Tiết 3.58
Nhóm em có thể sử dụng bằng chứng hành động nào cho việc suy ngẫm? |
Tiết 3.61
Vì sao em và nhóm mình cần nhìn nhận lại những điểm đã làm tốt & những điểm cần cải thiện trong quá trình làm dự án? |
Tiết 3.63
Suy ngẫm cá nhân: Em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 3.65
Bài báo cáo là gì? Ý nghĩa của việc thực hiện Bài báo cáo đối với bản thân và những người xung quanh là gì? |
Tiết 3.68 - 3.69
Ngày Báo cáo + Trả lời câu hỏi |
Tiết 3.70
Em còn cần làm gì để hoàn thành chương trình học GCED? |
Tiết 3.59
Dự án Hành động của nhóm em đã hiệu quả chưa? |
Tiết 3.62
Suy ngẫm theo nhóm: Nhóm em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 3.64
Suy ngẫm cá nhân: Em đã học được gì thông qua Dự án Hành động? |
Tiết 3.66
Hình thức báo cáo của nhóm là gì? Nhóm sẽ trình bày những gì trong Bài Báo cáo? Kĩ năng nhóm cần có khi báo cáo? |
Tiết 3.71 - 3.72
Thực hiện Bài Suy ngẫm cuối năm | |
Tiết 3.60
Em và mọi người có thể đóng góp cho xã hội như thế nào? |
Tiết 3.67
Luyện tập Trình bày |
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 3 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
Đóng góp ý tưởng mảnh ghép GCED Khối 3
K4
Sự sống trên Trái Đất (Life on Earth)
Học sinh tìm hiểu về các loài động & thực vật trên Trái Đất, từ đó nhận thức được tầm quan trọng của chúng với con người. Đồng thời, học sinh cũng cần hiểu rằng việc con người khai thác Trái Đất (thông qua các hoạt động công nghiệp & nông nghiệp, v.v.) có thể ảnh hưởng tiêu cực tới các hệ sinh thái động & thực vật, đe dọa trực tiếp tới tương lai của chính con người. Trái Đất là nơi con người sinh sống, do đó chúng ta phải bảo vệ sự sống trên Trái Đất để có thể sinh tồn và phát triển.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Xác định và giải thích được mối quan hệ giữa những quyết định cá nhân và các vấn đề đang gây ảnh hưởng đến cộng đồng địa phương và quốc tế. • Mô tả được cách mà cộng đóng địa phương liên quan đến thế giới như thế nào. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Quan tâm đến các sự kiện thế giới và các vấn đề toàn cầu. • Đồng cảm được với những người gần với mình hoặc đến từ bối cảnh khác. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Khám phá những cách khả quan có thể hành động để cải thiện thế giới chúng ta đang sống. • Có những hành động đóng góp tích cực cho cộng đồng. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Tin rằng mọi người đều có trách nhiệm trong việc bảo vệ các loài động & thực vật trên Trái Đất. • Cam kết hành động để bảo vệ và cải thiện môi trường và chất lượng cuộc sống cho người dân tại địa phương và trên toàn cầu. • Nhận ra có những cách khả quan, phù hợp với năng lực và lứa tuổi để cải thiện thế giới. |
Tư duy phản biện | Hoc sinh có thể:
• Đưa ra được luận điểm khi lập luận. • Đánh giá được quan điểm khác nhau và đưa ra lập luận phản biện. • Sử dụng các phương pháp phù hợp để bày tỏ quan điểm và ý tưởng riêng về các vấn đề một cách rõ ràng. • Kể tên các nguồn thông tin khác nhau và phát triển các kỹ năng cơ bản để tìm hiểu. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Coi trọng lợi ích của việc lắng nghe các quan điểm khác nhau. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Liệt kê một số ra các cách giải thích vấn đề khác nhau, và đề xuất nhiều ý tưởng mới để giải quyết vấn đề. • Nhân biết cơ hội để tham gia và hành động. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Giải thích được vì sao việc điều tra/nghiên cứu là cần thiết cho việc đưa ra giải pháp. • Giải thích được việc lên kế hoạch hợp lý, dễ thực hiện sẽ giúp ích cho việc thực hiện giải pháp như thế nào. • Hiểu tầm quan trọng của việc có mục tiêu thực tế và đo đạc được. |
Cộng tác | Hoc sinh có thể:
• Xác định lí do cho những cảm xúc tiêu cực đối với người khác hay khi gặp tình huống mới hoặc khó khăn. • Hành xử một cách thích hợp, biết cân nhắc tới cảm xúc của người khác • Vận dụng các chiến lược để kiểm soát sự tức giận, thất vọng và gây hấn. • Vận dụng kiến thức từ quan điểm của người khác để giải quyết và thỏa hiệp các vấn đề. • Chăm chú lắng nghe, đặt câu hỏi và trả lời những người khác. • Tham gia vào việc đưa ra quyết định khi làm việc nhóm. • Thảo luận về tầm quan trọng của hành động cá nhân và tập thể và tham gia vào các công việc cộng đồng |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Chủ động giao tiếp, chào đón những người khác, đặc biệt là những người có thể gặp khó khắn trong việc hòa nhập. • Sẵn sàng hợp tác với người khác để thay đổi mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn. • Tin rằng các cá nhân và các nhóm có thể hợp tác để cùng nhau cải thiện các tình huống. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu được sự phụ thuộc của cuộc sống con người vào các loài động & thực vật trên Trái Đất.
• Hiểu được những tác động tiêu cực của con người tới sự sống trên Trái Đất đang ảnh hưởng trực tiếp tới tương lai của chính chúng ta. • Nhận thức được vai trò của con người trong việc bảo vệ sự sống trên Trái Đất, vốn đang bị đe dọa một cách nghiêm trọng. • Tìm hiểu những cách có thể cải thiện các vấn đề về sự sống trên Trái Đất. • Nhận thức được tầm quan trọng của hành động tập thể để bảo vệ sự sống trên Trái Đất, từ đó chủ động hành động với mọi người. |
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu.
• Hiểu được việc điều tra sẽ giúp ích cho hành động/dự án như thế nào. • Biết cách thực hiện nghiên cứu một cách đơn giản (nơi tìm ra câu trả lời, cách thu thập thông tin) • Biết một số hình thức trình bày có thể áp dụng. |
• Giải thích được ảnh hưởng của vấn đề nhóm chọn với cuộc sống của cộng đồng xung quanh HS.
• Giải thích được việc tham khảo một số giải pháp có sẵn sẽ giúp học sinh như thế nào trong việc thực hiện dự án. • Hiểu rằng trình bày ý tưởng một cách rõ ràng sẽ giúp thuyết phục người khác tốt hơn. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết)
[Động vật và thực vật trên Trái Đất đóng vai trò như thế nào với con người?] |
Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết)
[Vì sao con người lại tự tay đe dọa chính tương lai của mình khi tác động tiêu cực tới Trái Đất?] |
Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết)
[Em nghĩ sao về quan điểm "Con người nên được tự do khai thác Trái Đất để phục vụ lợi ích của mình"?] |
Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)
[Em có giải pháp gì để bảo vệ một loài động/thực vật ở địa phương em sinh sống?] |
Collaboration - Cộng tác (4 tiết)
[Con người có thể cộng tác như thế nào trong việc bảo vệ sự sống trên Trái Đất?] | |
Tiết 4.1
Môn học Công dân Toàn cầu - GCED là gì, em sẽ học GCED như thế nào? |
Tiết 4.2
Các loài động & thực vật trên Trái Đất chung sống với nhau như thế nào? |
Tiết 4.6
Con người đang tác động tiêu cực tới sự sống trên Trái Đất như thế nào? Vì sao con người lại làm vậy? |
Tiết 4.10
Vai trò của con người với Trái Đất là gì? |
Tiết 4.14
Em cần tìm hiểu những gì để hướng tới việc bảo vệ một loài động vật/thực vật nơi địa phương em sinh sống? |
Tiết 4.18
Vì sao việc bảo vệ sự sống trên Trái Đất cần sự cộng tác của tất cả mọi người? |
Tiết 4.3
Cuộc sống của các loài động & thực vật đang bị đe dọa nghiêm trọng như thế nào? |
Tiết 4.7
Những tác động tiêu cực đó đang ảnh hưởng tới động & thực vật trên Trái Đất như thế nào? Tới cuộc sống & sự phát triển của con người như thế nào? |
Tiết 4.11
Vì sao con người nên được tự do tác động tới Trái Đất để phục vụ lợi ích của mình? |
Tiết 4.15
Vì sao việc đề ra mục tiêu thực tế & khả thi cho ý tưởng của em lại quan trọng? Giải pháp của em là gì? |
Tiết 4.19
Em có thể cộng tác với mọi người như thế nào trong việc bảo vệ sự sống trên Trái Đất? | |
Tiết 4.4
Vai trò của các loài động & thực vật với cuộc sống con người là gì? |
Tiết 4.8
Những tác động tiêu cực đó đang ảnh hưởng tới động & thực vật trên Trái Đất như thế nào? Tới cuộc sống & sự phát triển của con người như thế nào? |
Tiết 4.12
Vì sao con người không nên tự do tác động tới Trái Đất để phục vụ lợi ích của mình? |
Tiết 4.16
Để thực hiện được giải pháp của mình, em cần phải làm gì? |
Tiết 4.20
Em nên lưu ý điều gì để cộng tác hiệu quả? | |
Tiết 4.5
Em và mọi người thân sẽ chịu ảnh hưởng gì nếu các loài động & thực vật xung quanh mình bị đe dọa hay biến mất? |
Tiết 4.9
Thế giới đang làm gì để khắc phục & cải thiện những tác động tiêu cực đó? |
Tiết 4.13
Em có suy ngẫm & quan điểm gì? |
Tiết 4.17
Vì sao mục tiêu cho giải pháp của em phải đo đạc được? |
Tiết 4.21
Các tổ chức trên thế giới đang làm gì để bảo vệ sự sống trên Trái Đất? Em có thể học hỏi gì từ họ? |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết)
[Em cần làm gì để có thể chuẩn bị tốt nhất cho Bài Trình bày truy vấn Cá nhân?] |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết)
[Em và các bạn cần chuẩn bị những gì để sẵn sàng cho cấu phần Hành động?] |
Tiết 4.22
Câu hỏi truy vấn của em là gì? Vì sao em lại có câu hỏi đó? |
Tiết 4.28 - 4.31
Trình bày & đánh giá |
Tiết 4.32
Em sẽ hành động với ai để giải quyết các vấn đề liên quan tới Chủ đề trọng tâm? Ý nghĩa của chủ đề nhóm em với cộng đồng là gì? |
Tiết 4.23
Câu hỏi truy vấn của em là gì? Vì sao em lại có câu hỏi đó? (tiếp) |
Tiết 4.33
Em sẽ hành động với ai để giải quyết các vấn đề liên quan tới Chủ đề trọng tâm? Ý nghĩa của chủ đề nhóm em với cộng đồng là gì? (tiếp) | |
Tiết 4.24
Vì sao việc điều tra cẩn thận lại quan trọng trong việc tìm ra câu trả lời cho truy vấn? Có những cách điều tra nào? |
Tiết 4.34
Em nên tham khảo và học hỏi những gì trước khi thực hiện dự án nhóm? | |
Tiết 4.25
Vì sao việc điều tra cẩn thận lại quan trọng trong việc tìm ra câu trả lời cho truy vấn? Có những cách điều tra nào? (tiếp) |
Tiết 4.35
Nhóm em có ý tưởng gì để giúp đỡ cộng đồng? | |
Tiết 4.26
Em trình bày truy vấn của mình bằng hình thức nào? |
Tiết 4.36
Nên chọn hình thức giúp đỡ cộng đồng nào cho phù hợp với phương án hành động của nhóm em? | |
Tiết 4.27
Em sẽ luyện tập gì trước Bài trình bày truy vấn Cá nhân? |
Tiết 4.37 + 4.38
Nhóm em sẽ trình bày phương án hành động của mình như thế nào? |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc học cấu phần Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu được rằng nhu cầu có thiết thực thì dự án hành động mới có ý nghĩa.
• Hiểu rằng việc hành động có thể giúp em tìm hiểu thêm về những gì mình tò mò và hiểu thêm về truy vấn cá nhân của mình. • Hiểu được khi thực hiện hành động thì cần có nguồn lực. • Hiểu được tầm quan trọng của việc lên kế hoạch hợp lý, dễ thực hiện. |
• Hiểu rằng sẽ có những khó khăn trong quá trình Hành động, và điều quan trọng là cách nhóm em đã khắc phục những tình huống đó. | • Hiểu rẳng việc suy ngẫm sẽ giúp em đánh giá được mức độ hiệu quả của dự án.
• Hiểu rằng bản thân mỗi chúng ta cần hành động thì mới tạo nên được kết quả và tạo được tính lan tỏa. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết)
[Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai Dự án Hành động như thế nào?] |
Triển khai (7 tiết)
[Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào?] | |||||||
Tính thiết thực
của nhu cầu (5 tiết) |
Mục tiêu
dự án (1 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(1 tiết) |
Xác định bằng chứng cần thu thập
(1 tiết) |
Nguồn lực
(1 tiết) |
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập
bằng chứng (6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 4.39
Vì sao nhóm em cần xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? |
Tiết 4.44
Mục tiêu hành động của nhóm em là gì? |
Tiết 4.45
Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình như thế nào? |
Tiết 4.46
Nhóm em làm thế nào để biết Dự án Hành động của mình hiệu quả? |
Tiết 4.47
Nhóm em sẽ cần những nguồn lực gì để thực hiện dự án của mình? |
Tiết 4.48
Nhóm em cần làm gì để theo dõi tiến độ cho dự án của mình? |
Tiết 4.49
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? |
Tiết 4.51 - 4.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 4.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Tiết 4.40
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? | ||||||||
Tiết 4.41
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? (tiếp) | ||||||||
Tiết 4.42
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? |
Tiết 4.50
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? | |||||||
Tiết 4.43
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? (tiếp) |
Suy ngẫm (7 tiết)
[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?] |
Báo cáo và Suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Kết luận về dự án
(3 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài Suy ngẫm cá nhân
(3 tiết) |
Tiết 4.58
Nhóm em có thể sử dụng bằng chứng hành động nào cho việc suy ngẫm? |
Tiết 4.61
Suy ngẫm theo nhóm: Nhóm em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 4.63
Suy ngẫm cá nhân: Em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 4.65
Việc báo cáo kết quả của Dự án Hành động có ý nghĩa gì? Nhóm em sẽ đạt được điều gì khi báo cáo? |
Tiết 4.68 - 4.69
Ngày Báo cáo + Trả lời câu hỏi |
Tiết 4.70
Em còn cần làm gì để hoàn thành chương trình học GCED? |
Tiết 4.59
Dự án Hành động của nhóm em đã hiệu quả chưa? |
Tiết 4.62
Vì sao nhóm em lại gặp khó khăn? Lần sau nhóm em sẽ làm gì khác để dự án hiệu quả hơn? |
Tiết 4.64
Thông qua Dự án Hành động, em đã rút ra được bài học gì cho Truy vấn Cá nhân của mình? |
Tiết 4.66
Hình thức báo cáo của nhóm là gì? Nhóm sẽ trình bày những gì trong Bài Báo cáo? Để trình bày cần có kỹ năng gì? |
Tiết 4.71
Bài Suy ngẫm của em sẽ bao gồm những gì? | |
Tiết 4.60
Dự án này có ảnh hưởng như thế nào? Vì sao mỗi chúng ta đều phải hành động vì cộng đồng? |
Tiết 4.67
Luyện tập Trình bày |
Tiết 4.72
Viết Bài suy ngẫm |
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 4 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
Đóng góp ý tưởng mảnh ghép GCED Khối 4
K5
Công lý (Justice)
Để một xã hội có thể phát triển một cách bền vững, các thành viên trong xã hội đó phải được tự do và an toàn về mọi mặt trong cuộc sống. Cụ thể hơn, các thành viên đó phải được bảo vệ như nhau, bất kể địa vị, của cải, tôn giáo, hay giới tính. Để thỏa mãn các yêu cầu trên, xã hội đó phải có một hệ thống công lý hiệu quả, công bằng với mọi người. Học sinh tìm hiểu về vai trò của công lý với một xã hội, đồng thời biết được các đặc điểm của một hệ thống công lý hiệu quả.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Xác định và giải thích được mối quan hệ giữa những quyết định cá nhân và các vấn đề đang gây ảnh hưởng đến cộng đồng địa phương và quốc tế. • Giải thích được những sự khác biệt và mối liên hệ giữa các nhóm xã hội khác nhau. • Mô tả được cách mà cộng đóng địa phương liên quan đến thế giới như thế nào. • Khám phá các khía cạnh khác nhau của khái niệm công dân. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Quan tâm đến các sự kiện thế giới và các vấn đề toàn cầu. • Ý thức về sự công bằng. • Tôn trọng sự khác biệt. • Đồng cảm được với những người gần với mình hoặc đến từ bối cảnh khác. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Hiểu được sự ảnh hưởng của định kiến và hành vi phân biệt đối xử. • Khám phá những cách khả quan có thể hành động để cải thiện thế giới chúng ta đang sống. • Có những hành động đóng góp tích cực cho cộng đồng. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Tin rằng mọi người đều có trách nhiệm trong việc chống lại định kiến và sự phân biệt đối xử. • Có ý thức trách nhiệm đối với luật pháp tại khu vực và quốc gia. • Cam kết hành động để bảo vệ công lý cho người dân tại địa phương và trên toàn cầu. • Nhận ra có những cách khả quan, phù hợp với năng lực và lứa tuổi để cải thiện thế giới. |
Tư duy phản biện | Hoc sinh có thể:
• Đưa ra được luận điểm khi lập luận. • Đánh giá được quan điểm khác nhau và đưa ra lập luận phản biện. • Sử dụng các phương pháp phù hợp để bày tỏ quan điểm và ý tưởng riêng về các vấn đề một cách rõ ràng. • Kể tên các nguồn thông tin khác nhau và phát triển các kỹ năng cơ bản để tìm hiểu. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Coi trọng lợi ích của việc lắng nghe các quan điểm khác nhau. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Liệt kê một số ra các cách giải thích vấn đề khác nhau, và đề xuất nhiều ý tưởng mới để giải quyết vấn đề. • Nhân biết cơ hội để tham gia và hành động. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Giải thích được vì sao việc điều tra/nghiên cứu là cần thiết cho việc đưa ra giải pháp. • Giải thích được việc lên kế hoạch hợp lý, dễ thực hiện sẽ giúp ích cho việc thực hiện giải pháp như thế nào. • Hiểu tầm quan trọng của việc có mục tiêu thực tế và đo đạc được. |
Cộng tác | Hoc sinh có thể:
• Xác định lí do cho những cảm xúc tiêu cực đối với người khác hay khi gặp tình huống mới hoặc khó khăn. • Hành xử một cách thích hợp, biết cân nhắc tới cảm xúc của người khác • Vận dụng các chiến lược để kiểm soát sự tức giận, thất vọng và gây hấn. • Vận dụng kiến thức từ quan điểm của người khác để giải quyết và thỏa hiệp các vấn đề. • Chăm chú lắng nghe, đặt câu hỏi và trả lời những người khác. • Tham gia vào việc đưa ra quyết định khi làm việc nhóm. • Thảo luận về tầm quan trọng của hành động cá nhân và tập thể và tham gia vào các công việc cộng đồng |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Chủ động giao tiếp, chào đón những người khác, đặc biệt là những người có thể gặp khó khắn trong việc hòa nhập. • Sẵn sàng hợp tác với người khác để thay đổi mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn. • Tin rằng các cá nhân và các nhóm có thể hợp tác để cùng nhau cải thiện các tình huống. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Nắm được những đặc điểm tương đồng và khác biệt về công lý trên thế giới.
• Hiểu rằng hình phạt không phải là giải pháp tối ưu nhất để có một hệ thống công lý công bằng. • Hiểu rằng trong hệ thống công lý luôn có những quan điểm trái chiều tồn tại. • Biết rằng chính cá nhân em cũng có thể góp phần xây dựng hệ thống công lý hiệu quả. • Hiểu rằng cộng tác đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm công lý cho xã hội. |
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu.
• Hiểu được việc điều tra sẽ giúp ích cho hành động/dự án như thế nào. • Biết cách thực hiện nghiên cứu một cách đơn giản (nơi tìm ra câu trả lời, cách thu thập thông tin) • Biết một số hình thức trình bày có thể áp dụng. |
• Giải thích được ảnh hưởng của vấn đề nhóm chọn với cuộc sống của cộng đồng xung quanh HS.
• Giải thích được việc tham khảo một số giải pháp có sẵn sẽ giúp học sinh như thế nào trong việc thực hiện dự án. • Hiểu rằng trình bày ý tưởng một cách rõ ràng sẽ giúp thuyết phục người khác tốt hơn. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết)
[Vì sao một hệ thống công lý công bằng là một vấn đề toàn cầu?] |
Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết)
[Vì sao hình phạt không phải là giải pháp tối ưu nhất để có một hệ thống công lý công bằng?] |
Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết)
["Mô hình hiệp sĩ đường phố cần được loại bỏ." Ý kiến của em về quan điểm trên như thế nào?] |
Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)
[Làm thế nào để giúp người từng vào tù tái hoà nhập cộng đồng tốt hơn?] |
Collaboration - Cộng tác (4 tiết)
[Tại sao cộng tác lại đóng vai trò quan trọng trọng việc xây dựng một hệ thống công lý hiệu quả?] | |
Tiết 5.1
Môn học Công dân Toàn cầu - GCED là gì, em sẽ học GCED như thế nào? |
Tiết 5.2
Tại sao công lý lại quan trọng với mỗi người và xã hội? |
Tiết 5.6
Tại sao những người vi phạm luật pháp/ vi phạm chuẩn mực xã hội cần chịu những hình phạt nhất định (vd: đi tù)? |
Tiết 5.10
Hiệp sĩ đường phố mang lại gì và họ mất gì? |
Tiết 5.14
Để giúp người từng vào tù tái hoà nhập cộng đồng tốt hơn, em cần tìm hiểu những thông tin gì? |
Tiết 5.18
Ai là người xây dựng và bảo vệ công lý? |
Tiết 5.3
Luật pháp quanh thế giới có khác nhau không? Vì sao? |
Tiết 5.7
Trong thực tế, những hình phạt có đang đạt được những mục đích ban đầu không? |
Tiết 5.11
Hiệp sĩ đường phố, nên hay không? |
Tiết 5.15
Để giải pháp của em đạt được hiệu quả tối đa, em cần cân nhắc những yếu tố gì? Giải pháp của em là gì? |
Tiết 5.19
Em có thể cộng tác như thế nào với các cá nhân, tổ chức trong việc xây dựng và bảo vệ công lý? | |
Tiết 5.4
Chuẩn mực xã hội quanh thế giới có khác nhau không? Vì sao? |
Tiết 5.8
Trong thực tế, những hình phạt có đang đạt được những mục đích ban đầu không? (tiếp) |
Tiết 5.12
Hiệp sĩ đường phố, nên hay không? |
Tiết 5.16
Để thực hiện được giải pháp của em, em cần chuẩn bị những gì? |
Tiết 5.20
Làm thế nào để cộng tác thành công? | |
Tiết 5.5
Trách nhiệm của công dân đối với công lý là gì? |
Tiết 5.9
Những giải pháp nào đã và đang được áp dụng để cố gắng phá vỡ những vòng lặp trong hệ thống công lý? |
Tiết 5.13
Suy ngẫm sau tranh biện: Nếu được làm lại, con có thể bày tỏ quan điểm về vấn đề trên theo cách nào khác mà hiệu quả hơn? |
Tiết 5.17
Vì sao mục tiêu cho giải pháp của em phải đo đạc được? |
Tiết 5.21
Làm thế nào để cộng tác thành công? (tiếp) |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết)
[Em cần làm gì để có thể chuẩn bị tốt nhất cho Bài Trình bày truy vấn Cá nhân?] |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết)
[Em và các bạn cần chuẩn bị những gì để sẵn sàng cho cấu phần Hành động?] |
Tiết 5.22
Câu hỏi truy vấn của em là gì? Vì sao em lại có câu hỏi đó? |
Tiết 5.28 - 5.31
Trình bày & đánh giá |
Tiết 5.32
Em sẽ hành động với ai để giải quyết các vấn đề liên quan tới Chủ đề trọng tâm? Ý nghĩa của chủ đề nhóm em với cộng đồng là gì? |
Tiết 5.23
Câu hỏi truy vấn của em là gì? Vì sao em lại có câu hỏi đó? (tiếp) |
Tiết 5.33
Em sẽ hành động với ai để giải quyết các vấn đề liên quan tới Chủ đề trọng tâm? Ý nghĩa của chủ đề nhóm em với cộng đồng là gì? (tiếp) | |
Tiết 5.24
Vì sao việc điều tra cẩn thận lại quan trọng trong việc tìm ra câu trả lời cho truy vấn? Có những cách điều tra nào? |
Tiết 5.34
Em nên tham khảo và học hỏi những gì trước khi thực hiện dự án nhóm? | |
Tiết 5.25
Vì sao việc điều tra cẩn thận lại quan trọng trong việc tìm ra câu trả lời cho truy vấn? Có những cách điều tra nào? (tiếp) |
Tiết 5.35
Nhóm em có ý tưởng gì để giúp đỡ cộng đồng? | |
Tiết 5.26
Em trình bày truy vấn của mình bằng hình thức nào? |
Tiết 5.36
Nên chọn hình thức giúp đỡ cộng đồng nào cho phù hợp với phương án hành động của nhóm em? | |
Tiết 5.27
Em sẽ luyện tập gì trước Bài trình bày truy vấn Cá nhân? |
Tiết 5.37 + 5.38
Nhóm em sẽ trình bày phương án hành động của mình như thế nào? | |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc cấu phần học Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu được rằng nhu cầu có thiết thực thì dự án hành động mới có ý nghĩa.
• Hiểu rằng việc hành động có thể giúp em tìm hiểu thêm về những gì mình tò mò và hiểu thêm về truy vấn cá nhân của mình. • Hiểu được khi thực hiện hành động thì cần có nguồn lực. • Hiểu được tầm quan trọng của việc lên kế hoạch hợp lý, dễ thực hiện. |
• Hiểu rằng sẽ có những khó khăn trong quá trình Hành động, và điều quan trọng là cách nhóm em đã khắc phục những tình huống đó. | • Hiểu rẳng việc suy ngẫm sẽ giúp em đánh giá được mức độ hiệu quả của dự án.
• Hiểu rằng bản thân mỗi chúng ta cần hành động thì mới tạo nên được kết quả và tạo được tính lan tỏa. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết)
[Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai Dự án Hành động như thế nào?] |
Triển khai (7 tiết)
[Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào?] | |||||||
Tính thiết thực
của nhu cầu (5 tiết) |
Mục tiêu
dự án (1 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(1 tiết) |
Xác định bằng chứng cần thu thập
(1 tiết) |
Nguồn lực
(1 tiết) |
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập bằng chứng
(6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 5.39
Vì sao nhóm em cần xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? |
Tiết 5.44
Mục tiêu hành động của nhóm em là gì? |
Tiết 5.45
Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình như thế nào? |
Tiết 5.46
Nhóm em làm thế nào để biết Dự án Hành động của mình hiệu quả? |
Tiết 5.47
Nhóm em sẽ cần những nguồn lực gì để thực hiện dự án của mình? |
Tiết 5.48
Nhóm em cần làm gì để theo dõi tiến độ cho dự án của mình? |
Tiết 5.49
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? |
Tiết 5.51 - 5.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 5.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Tiết 5.40
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? | ||||||||
Tiết 5.41
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? (tiếp) | ||||||||
Tiết 5.42
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? |
Tiết 5.50
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? | |||||||
Tiết 5.43
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? (tiếp) |
Suy ngẫm (7 tiết)
[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?] |
Báo cáo và Suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Kết luận về dự án
(3 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài Suy ngẫm cá nhân
(3 tiết) |
Tiết 5.58
Nhóm em có thể sử dụng bằng chứng hành động nào cho việc suy ngẫm? |
Tiết 5.61
Suy ngẫm theo nhóm: Nhóm em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 5.63
Suy ngẫm cá nhân: Em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 5.65
Việc báo cáo kết quả của Dự án Hành động có ý nghĩa gì? Nhóm em sẽ đạt được điều gì khi báo cáo? |
Tiết 5.68 - 5.69
Ngày Báo cáo + Trả lời câu hỏi |
Tiết 5.70
Em còn cần làm gì để hoàn thành chương trình học GCED? |
Tiết 5.59
Dự án Hành động của nhóm em đã hiệu quả chưa? |
Tiết 5.62
Vì sao nhóm em lại gặp khó khăn? Lần sau nhóm em sẽ làm gì khác để dự án hiệu quả hơn? |
Tiết 5.64
Thông qua Dự án Hành động, em đã rút ra được bài học gì cho Truy vấn Cá nhân của mình? |
Tiết 5.66
Hình thức báo cáo của nhóm là gì? Nhóm sẽ trình bày những gì trong Bài Báo cáo? Để trình bày cần có kỹ năng gì? |
Tiết 5.71
Bài Suy ngẫm của em sẽ bao gồm những gì? | |
Tiết 5.60
Dự án này có ảnh hưởng như thế nào? Vì sao mỗi chúng ta đều phải hành động vì cộng đồng? |
Tiết 5.67
Luyện tập Trình bày |
Tiết 5.72
Viết Bài suy ngẫm |
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 5 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
Đóng góp ý tưởng mảnh ghép GCED Khối 5
k6
Giảm nghèo & đói (Reduce poverty & hunger)
Học sinh hiểu được bản chất của việc nghèo đến từ sự bất bình đẳng mang tính hệ thống (về kinh tế, về tầng lớp, v.v.). Việc phân phối của cải và cơ hội không đồng đều là nguyên nhân chính khiến người nghèo không có đủ thực phẩm để tồn tại, khiến việc thoát nghèo trở nên khó khăn hơn. Để đảm bảo sự phát triển vững bền, chúng ta phải tạo ra một xã hội công bằng hơn, hướng tới việc giảm thiểu việc phân phối của cải & cơ hội thiếu bình đẳng.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Khám phá những cách mới để nhìn nhận các vấn đề mang tính địa phương và toàn cầu. • So sánh và đối chiếu các điểm chung và khác biệt trong chuẩn mực xã hội, văn hóa và pháp lý. • Nhận thấy được cách mà hoàn cảnh, niềm tin cũng như tính cách có thể ảnh hưởng đến thế giới quan và hành vi. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng hành động chống lại sự bất công và không công bằng. • Tôn trọng quyền rằng tất cả mọi người đều có quan điểm riêng. • Cảm thông với nạn nhận của hành vi vi phạm nhân quyền, bất công và phân biệt đối xử. • Tích cực quan tâm về sự bất công và từ chối nhân quyền. • Cam kết ủng hộ việc duy trì các quyền bình đẳng cho tất cả mọi người. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Nghiên cứu các lý do đằng sau các vấn đề liên quan đến chủ đề trọng tâm trên toàn cầu và tác động của chúng ở cấp quốc gia và địa phương. • Khám phá nhiều quan điểm, ý tưởng, và tầm nhìn đa dạng về tương lai phát triển của con người. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Chú ý đến sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nguyên nhân dẫn đến vấn đề. • Quan tâm về ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan bên ngoài lên người nghèo. |
Tư duy phản biện | Học sinh có thể:
• Đánh giá được thông tin và nguồn thông tin, xác định và đối phó được với những thành kiến, định kiến của những góc nhìn khác nhau • Phân tích được những định kiến của bản thân và của người khác mình, có hoàn cảnh và vị thế khác mình, về cùng một vấn đề. • Phân biệt được những khác nhau giữa sự thực / ý kiến, thực tế / viễn tưởng và quan điểm / thực trạng. • Thách thức các quan điểm thể hiện sự bất bình đẳng và bất công. • Giao tiếp hiệu quả thông qua các phương tiện truyền thông về những vấn đề phù hợp với chủ đề, đối tượng và mục đích. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Công nhận các quan điểm khác nhau về bất kỳ vấn đề nào và biết quan điểm số đông không phải lúc nào cũng đúng. • Có lập trường được hình thành dựa trên những hiểu biết về khái niệm toàn cầu. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Xác định và hiểu 16 bước nhỏ của Vòng trong Thiết kế. • Vận dụng các bước nhỏ của bước Truy vấn và phân tích để tìm hiểu một nhu cầu hoặc vấn đề cần giải quyết cho chủ đề được định trước. • Vận dụng các bước nhỏ của bước Phát triển ý tưởng để đưa ra (mô tả) một giải pháp và lí do chọn giải pháp dựa trên mục tiêu đề ra. • Vận dụng các bước nhỏ của bước Triển khai giải pháp để phác thảo một kế hoạch trong đó có đề cập việc sử dụng các nguồn lực và thời gian đủ để học sinh có thể làm theo nhằm mục đích tạo ra giải pháp. • Biết cách thu thập thông tin để phục vụ cho việc kiểm chứng mức độ hiệu quả của dự án. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Cởi mở với những ý tưởng và quan điểm mới. |
Cộng tác | Học sinh có thể:
• Nhận ra được cảm xúc của người khác thông qua lời nói, ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ và giọng điệu của họ. • Sử dụng các kỹ năng chủ động lắng nghe. • Có cách ứng xử phù hợp với môi trường văn hóa mới. • Đảm nhận các vai trò khác nhau trong công việc nhóm. • Thảo luận về tầm quan trọng của hành động cá nhân và tập thể và tham gia vào các công việc cộng đồng. • Duy trì, nuôi dưỡng các mối quan hệ tốt với các cá nhân và các nhóm khác nhau. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Hỗ trợ và khuyến khích người khác cùng tham gia vào các hoạt động chung. • Sẵn sàng đạt được sự thỏa thuận thông qua việc thương lượng, thỏa hiệp. • Tin rằng mọi người có thể tạo ra những sự khác biệt rõ rệt hơn khi họ hành động tập thể. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu được tình hình nghèo & đói của thế giới.
• Hiểu được các yếu tố dẫn đến tình trạng nghèo & đói đang tạo thành những vòng lặp, khiến người nghèo khó thoát nghèo. • Hiểu rằng xoá nghèo đói toàn cầu là việc khả thi và cần được ưu tiên giải quyết. • Đề xuất được cách thoát khỏi vòng lặp để cải thiện vấn đề nghèo & đói. • Hiểu con người phải chung sức để giải quyết vấn đề nghèo & đói, từ đó nhận ra vai trò của bản thân. |
• Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Truy vấn và Phân tích của VTTK.
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu. • Biết cách tìm các điểm trong tâm cần nghiên cứu và cách thực hiện 1 nghiên cứu. • Hiểu rằng câu trả lời/giải pháp có sẵn cho câu hỏi của em sẽ giúp em phát triển câu trả lời của riêng mình. |
• Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Phát triển ý tưởng.
• Hiểu rằng truy vấn của mỗi thành viên có thể góp phần giải quyết chủ đề mà nhóm chọn. • Hiểu rằng vấn đề/chủ đề mà nhóm HS muốn giải quyết cần phải xuất phát từ một nhu cầu thiết thực của một cộng đồng. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết)
[Tại sao việc giảm nghèo & đói là mối quan tâm toàn cầu?] |
Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết)
[Vì sao người nghèo đói có khả năng cao sẽ mãi mắc kẹt trong tình trạng nghèo đói?] |
Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết)
[Việc giảm nghèo & đói là bất khả thi, do vậy chúng ta không cần ưu tiên/tập trung nguồn lực vào giảm nghèo & đói?] |
Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)
[Em có ý tưởng gì để giải quyết vòng lặp thiếu giáo dục --> nghèo đói --> thiếu giáo dục?] |
Collaboration - Cộng tác (4 tiết)
[Vì sao cần sự cộng tác hiệu quả giữa các bên khi hướng đến việc giảm nghèo & đói?] | |
Tiết 6.1
Học sinh lớp 6 học GCED như thế nào? |
Tiết 6.2
Thế nào là người nghèo? Nghèo đa chiều là gì? |
Tiết 6.6
Thiếu cơ hội việc làm ảnh hưởng như thế nào tới nghèo đói? |
Tiết 6.10
Có những định kiến gì trong quan điểm "Việc giảm nghèo & đói là bất khả thi, do vậy chúng ta không cần ưu tiên/tập trung nguồn lực vào giảm nghèo & đói"? |
Tiết 6.14
Vòng tròn Thiết kế gồm những bước lớn nào? Làm thế nào để em truy vấn và phân tích vấn đề hiệu quả? |
Tiết 6.18
Tại sao tất cả mọi người đều có trách nhiệm đóng góp vào việc giảm đói & nghèo? |
Tiết 6.3
Tình trạng nghèo đói trên thế giới hiện nay như thế nào? |
Tiết 6.7
Thiếu cơ hội học tập và cơ hội việc làm có mối quan hệ như thế nào với nghèo đói? |
Tiết 6.11
Việc giảm nghèo & đói có phải là bất khả thi? |
Tiết 6.15
Để phát triển ý tưởng thành một giải pháp cụ thể, em cần làm gì? |
Tiết 6.19
Các chương trình, dự án cộng tác quốc tế nào đang được triển khai để giảm nghèo đói? | |
Tiết 6.4
Tình trạng nghèo đói ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của một cá nhân và một quốc gia? |
Tiết 6.8
Điều kiện sống kém (nhà cửa, thức ăn, nước sạch, và an toàn vệ sinh) có phải một nguyên nhân dẫn đến nghèo đói? |
Tiết 6.12
Vì sao một quốc gia nên coi việc giảm nghèo & đói là ưu tiên hàng đầu? |
Tiết 6.16
Em sẽ thực hiện giải pháp em đưa ra như thế nào? |
Tiết 6.20
Tại giao tiếp lại quan trọng khi cộng tác và làm thế nào để giao tiếp hiệu quả khi cộng tác? | |
Tiết 6.5
Tình trạng (giảm) nghèo đói ở Việt Nam đang diễn ra như thế nào? |
Tiết 6.9
Thế giới đã làm gì để giúp giảm nghèo đói? |
Tiết 6.13
Vì sao không phải người nghèo cứ cố gắng là sẽ thoát nghèo? |
Tiết 6.17
Làm thế nào để đánh giá mức độ hiệu quả của giải pháp? |
Tiết 6.21
Suy ngẫm: Vì sao cần sự cộng tác hiệu quả giữa các bên khi hướng đến việc giảm nghèo & đói? |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết)
[Làm thế nào để chuẩn bị tốt nhất cho bài truy vấn Cá nhân?] |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết)
[Em và các bạn cần chuẩn bị những gì để sẵn sàng cho cấu phần Hành động?] |
Tiết 6.22
Các bước nhỏ trong "truy vấn và Phân tích" trong Vòng tròn thiết kế sẽ giúp em thực hiện bài truy vấn Cá nhân như thế nào? |
Tiết 6.28 - 6.31 | Tiết 6.32
Các bước nhỏ trong "Phát triển ý tưởng" trong vòng tròn thiết kế sẽ giúp em làm đề án cho Dự án Hành động ở HK2 như thế nào? |
Tiết 6.23
Câu hỏi truy vấn của em là gì? Vì sao em lại chọn câu hỏi đó? |
Tiết 6.33
Nhóm nào là nhóm phù hợp nhất với em? | |
Tiết 6.24 + 6.25
Để trả lời được câu hỏi truy vấn, em cần nghiên cứu như thế nào? |
Tiết 6.34
Vì sao chủ đề nhóm em chọn lại mang tính cấp thiết? | |
Tiết 6.35
Để dự án hiệu quả, nhóm em cần làm gì? | ||
Tiết 6.26
Em sắp xếp những thông tin em tìm được thành một câu trả lời hoàn chỉnh như thế nào |
Tiết 6.36
Nhóm em có những ý tưởng gì để thực hiện dự án? | |
Tiết 6.27
Bài Trình bày truy vấn của em đã sẵn sàng chưa? |
Tiết 6.37
Phương án hành động của nhóm em là gì? | |
Tiết 6.38
Đề án của nhóm em là gì? |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc học cấu phần Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Triển khai giải pháp.
• Hiểu rằng để đánh giá bất kỳ điều gì cần xác đinh được những phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu, bằng chứng cụ thể. • Hiểu rằng để dự án đạt hiệu quả cao, dự án cần có mục tiêu và tiêu chí cụ thể. • Hiểu rằng Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình. • Hiểu rằng cần xác định và định lượng/định tính các nguồn lực cần có trong quá trình chuẩn bị cho dự án. • Hiểu rằng cần theo dõi sát sao và liên tục tiến độ của dự án hành động. • Hiểu rằng một kế hoạch bao gồm nguồn lực, thời gian, và phân công sẽ giúp dự án đạt hiệu quả cao nhất. |
• Hiểu rằng thu thập các bằng chứng về sự thay đổi và điều chỉnh trong quá trình thực hiện hành động sẽ giúp quá trình review và đánh giá sau này dễ dàng, hiệu quả hơn. | • Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Đánh giá giải pháp.
• Hiểu rằng suy ngẫm là giai đoạn cần thiết giúp em đưa ra những kết luận về dự án và rút kinh nghiệm cho những dự án sau. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết)
[Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai Dự án Hành động như thế nào?] |
Triển khai (7 tiết)
[Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào?] | ||||||||
Vòng tròn
Thiết kế (1 tiết) |
Tính thiết thực
của nhu cầu (5 tiết) |
Mục tiêu
dự án (1 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(1 tiết) |
Xác định phương pháp kiểm chứng
(1 tiết) |
Nguồn lực
(1 tiết) |
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập
bằng chứng (6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 6.39
Bước lớn "Triển khai giải pháp" sẽ giúp em như thế nào trong quá trình thực hiện dự án Hành động? |
Tiết 6.40
Làm thế nào để em đánh giá được tính thiết thực về một nhu cầu của cộng đồng em đã chọn? |
Tiết 6.44
Mục tiêu dự án của nhóm có thay đổi gì từ đề án hay không? |
Tiết 6.45
Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình như thế nào? |
Tiết 6.46
Làm sao để biết dự án của em có hiệu quả hay không? |
Tiết 6.47
Dự án của em cần những nguồn lực hỗ trợ gì? |
Tiết 6.48
Những công cụ quản lý dự án nào mà nhóm em có thể sử dụng? |
Tiết 6.49
Một kế hoạch hành động cần có những yếu tố nào? |
Tiết 6.51 - 6.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 6.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Tiết 6.41
Kế hoạch để giúp nhóm em đánh giá tính thiết thực của nhu cầu là gì? | |||||||||
Tiết 6.42
Quá trình thực hiện kế hoạch đang diễn ra như thế nào? |
Tiết 6.50
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? | ||||||||
Tiết 6.43
Nhóm con kết luận như thế nào về tính thiết thực của nhu cầu? |
Suy ngẫm (7 tiết)
[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?] |
Báo cáo và Suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vòng tròn thiết kế
(1 tiết) |
Kết luận về dự án
(2 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài Suy ngẫm cá nhân
(3 tiết) |
Tiết 6.58
Bước lớn "Đánh giá giải pháp" sẽ giúp em như thế nào khi suy ngẫm về dự án Hành động? |
Tiết 6.59
Bằng chứng hành động nào sẽ giúp nhóm em xác định mức độ hiệu quả của dự án? |
Tiết 6.61
Nhóm em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 6.63
Em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 6.65
Một bài Báo cáo thành công cần đạt được những tiêu chí gì? |
Tiết 6.68 - 6.69
Ngày Báo cáo + Thu thập phản hồi |
Tiết 6.70
Em còn cần làm gì để hoàn thành chương trình học GCED? |
Tiết 6.66
Hình thức báo cáo của nhóm là gì? Nhóm sẽ trình bày những gì trong Bài Cáo báo? |
Tiết 6.71
Bài Suy ngẫm của em sẽ bao gồm những gì? | |||||
Tiết 6.60
Dự án của nhóm em có đạt được những mục tiêu đề ra không? |
Tiết 6.62
Những phương án cải thiện nào sẽ giúp các dự án trong tương lai của nhóm hiệu quả hơn? |
Tiết 6.64
Thông qua Dự án Hành động, em đã rút ra được bài học gì cho Truy vấn Cá nhân của mình? |
Tiết 6.67
Luyện tập Trình bày |
Tiết 6.72
Viết Bài Suy ngẫm |
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 6 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
k7
Biến đổi khí hậu (Climate change)
Học sinh nhận thức rằng biến đổi khí hậu là một vấn đề mang tính sống còn, đe dọa tới tương lai của loài người ở mọi nơi trên thế giới. Biết được con người là nguyên nhân lớn nhất dẫn tới biến đổi khí hậu, đồng thời tìm hiểu về những nỗ lực chống biến đổi khí hậu ở các nước trên thế giới. Xác định biện pháp phù hợp để áp dụng tại cộng đồng, hướng tới việc chống biến đổi khí hậu trên toàn cầu.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Nhận thấy được cách mà hoàn cảnh, niềm tin cũng như tính cách có thể ảnh hưởng đến thế giới quan và hành vi. • Thích ứng với các tình huống mới và khám phá những cách mới để nhìn nhận các vấn đề mang tính địa phương và toàn cầu. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng hành động chống lại sự biến đổi khí hậu. • Tôn trọng quyền rằng tất cả mọi người đều có quan điểm riêng. • Cảm thông với nạn nhận của BĐKH. • Tích cực quan tâm về các vấn đề liên quan đến BĐKH. • Cam kết ủng hộ việc chống lại BĐKH. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Nghiên cứu các lý do đằng sau các vấn đề liên quan đến chủ đề trọng tâm trên toàn cầu và tác động của chúng ở cấp quốc gia và địa phương. • Khám phá nhiều quan điểm, ý tưởng, và tầm nhìn đa dạng về tương lai phát triển của con người. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Đánh giá cao sự phụ thuộc lẫn nhau giữa con người và hành tinh. • Quan tâm về ảnh hưởng của lối sống và sự lựa chọn của người tiêu dùng đối với con người và hành tinh. |
Tư duy phản biện | Học sinh có thể:
• Đánh giá được thông tin và nguồn thông tin, xác định và đối phó được với những thành kiến, định kiến của những góc nhìn khác nhau. • Phân biệt được những khác nhau giữa sự thực / ý kiến, thực tế / viễn tưởng và quan điểm / thực trạng. • Thách thức các quan điểm sai lệch về vấn đề. • Giao tiếp hiệu quả thông qua các phương tiện truyền thông về những vấn đề phù hợp với chủ đề, đối tượng và mục đích. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Công nhận các quan điểm khác nhau về bất kỳ vấn đề nào và biết quan điểm số đông không phải lúc nào cũng đúng. • Có lập trường được hình thành dựa trên những hiểu biết về khái niệm toàn cầu. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Xác định và hiểu 16 bước nhỏ của Vòng trong Thiết kế. • Vận dụng các bước nhỏ của bước Truy vấn và phân tích để tìm hiểu một nhu cầu hoặc vấn đề cần giải quyết cho chủ đề được định trước. • Vận dụng các bước nhỏ của bước Phát triển ý tưởng để đưa ra (mô tả) một giải pháp và lí do chọn giải pháp dựa trên mục tiêu đề ra. • Vận dụng các bước nhỏ của bước Triển khai giải pháp để phác thảo một kế hoạch trong đó có đề cập việc sử dụng các nguồn lực và thời gian đủ để học sinh có thể làm theo nhằm mục đích tạo ra giải pháp. • Biết cách thu thập thông tin để phục vụ cho việc kiểm chứng mức độ hiệu quả của dự án. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Cởi mở với những ý tưởng và quan điểm mới. |
Cộng tác | Học sinh có thể:
• Nhận ra được cảm xúc của người khác thông qua lời nói, ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ và giọng điệu của họ. • Sử dụng các kỹ năng chủ động lắng nghe. • Có cách ứng xử phù hợp với môi trường văn hóa mới. • Đảm nhận các vai trò khác nhau trong công việc nhóm. • Sử dụng các chiến lược hiệu quả để sửa chữa các mối quan hệ bị tổn hại. • Thảo luận về tầm quan trọng của hành động cá nhân và tập thể và tham gia vào các công việc cộng đồng. • Duy trì, nuôi dưỡng các mối quan hệ tốt với các cá nhân và các nhóm khác nhau. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Hỗ trợ và khuyến khích người khác cùng tham gia vào các hoạt động chung. • Sẵn sàng đạt được sự thỏa thuận thông qua việc thương lượng, thỏa hiệp. • Tin rằng mọi người có thể tạo ra những sự khác biệt rõ rệt hơn khi họ hành động tập thể. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu về tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới và ảnh hưởng của nó tới con người.
• Biết rằng hoạt động của con người là tác nhân lớn nhất dẫn tới biến đổi khí hậu. • Tiếp xúc với những ý kiến trái chiều về biến đổi khí hậu & lọc ra thông tin chính xác. • Nghiên cứu & ứng dụng những biện pháp ngăn chặn biến đổi khí hậu đã được chứng minh tại cộng đồng của mình. • Chủ động hành động & cộng tác với mọi người, tìm ra các các tổ chức chống biến đổi khí hậu để hiểu những gì họ đang làm. |
• Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Truy vấn và Phân tích của VTTK.
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu. • Biết cách tìm các điểm trong tâm cần nghiên cứu và cách thực hiện 1 nghiên cứu. • Hiểu rằng câu trả lời/giải pháp có sẵn cho câu hỏi của em sẽ giúp em phát triển câu trả lời của riêng mình. |
• Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Phát triển ý tưởng.
• Hiểu rằng truy vấn của mỗi thành viên có thể góp phần giải quyết chủ đề mà nhóm chọn. • Hiểu rằng vấn đề/chủ đề mà nhóm HS muốn giải quyết cần phải xuất phát từ một nhu cầu thiết thực của một cộng đồng. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết)
[Tại sao biến đổi khí hậu đang làm cho cuộc sống của con người quanh thế giới ngày càng khó khăn hơn?] |
Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết)
[Tại sao con người lại là tác nhân quan trọng nhất ảnh hưởng đến Biến đổi khí hậu?] |
Information Criticality - Tư duy Phản biện
(4 tiết) [Con phản hồi như thế nào với ý kiến "Con người không gây ra sự biến đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu là một quá trình tự nhiên"?] |
Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)
[Con có ý tưởng gì để phá vỡ những vòng lặp của biến đổi khí hậu?] |
Collaboration - Cộng tác
(4 tiết) [Vì sao chống biến đổi khí hậu không thể chỉ dừng ở nỗ lực của mỗi cá nhân?] | |
Tiết 7.1
Học sinh lớp 7 học GCED như thế nào? |
Tiết 7.2
Hiểu biến đổi khí hậu như thế nào mới là chính xác? |
Tiết 7.6
Có những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu? |
Tiết 7.10
Có những luồng ý kiến trái chiều nào về biến đổi khí hậu? |
Tiết 7.14
Vòng tròn Thiết kế gồm những bước lớn nào? Làm thế nào để em truy vấn và phân tích vấn đề hiệu quả? |
Tiết 7.18
Con người cần phải làm gì để Biến đổi khí hậu không trở thành thảm họa sống còn? |
Tiết 7.3
Biến đổi khí hậu đang diễn ra như thế nào trên phạm vi toàn cầu và ở phạm vi địa phương (khu vực, đất nước, thành phố của em)? |
Tiết 7.7
Cụ thể, hoạt động công nghiệp đã tác động lên biến đổi khí hậu như thế nào? |
Tiết 7.11
Quan điểm "biến đổi khí hậu đang không xảy ra" có những lỗ hổng nào? |
Tiết 7.15
Để phát triển ý tưởng thành một giải pháp cụ thể, em cần làm gì? |
Tiết 7.19
Các tổ chức trên thế giới đã cộng tác như thế nào để chống biến đổi khí hậu? | |
Tiết 7.4
Đối với BĐKH, chúng ta đã tới "điểm không thể quay lại" chưa? |
Tiết 7.8
Các tác nhân của biến đổi khí hậu đang tạo ra những vòng lặp như thế nào? |
Tiết 7.12
Quan điểm "biến đổi khí hậu có xảy ra nhưng không phải do con người" có những lỗ hổng nào? |
Tiết 7.16
Em sẽ thực hiện giải pháp em đưa ra như thế nào? |
Tiết 7.20
Làm thế nào để duy trì tốt các mối quan hệ cộng tác? | |
Tiết 7.5
Nếu biến đổi khí hậu ảnh hưởng nghiêm trọng đến bản thân em, em sẽ làm gì? |
Tiết 7.9
Con người đã làm gì để chống biến đổi khí hậu trên khắp thế giới? |
Tiết 7.13
Động cơ phía sau của những người đang phủ nhận biến đổi khí hậu là gì? |
Tiết 7.17
Làm thế nào để đánh giá mức độ hiệu quả của giải pháp? |
Tiết 7.21
Suy ngẫm: trả lời câu hỏi dẫn dắt. |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết)
[Làm thế nào để chuẩn bị tốt nhất cho bài truy vấn Cá nhân?] |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết)
[Em và các bạn cần chuẩn bị những gì để sẵn sàng cho cấu phần Hành động?] |
Tiết 7.22
Các bước nhỏ trong "truy vấn và Phân tích" trong Vòng tròn thiết kế sẽ giúp em thực hiện bài truy vấn Cá nhân như thế nào? |
Tiết 7.28 - 7.31
Trình bày và Đánh giá |
Tiết 7.32
Các bước nhỏ trong "Phát triển ý tưởng" trong vòng tròn thiết kế sẽ giúp em làm đề án cho Dự án Hành động ở HK2 như thế nào? |
Tiết 7.23
Câu hỏi truy vấn của em là gì? Vì sao em lại chọn câu hỏi đó? |
Tiết 7.33
Nhóm nào là nhóm phù hợp nhất với em? | |
Tiết 7.24 + 7.25
Để trả lời được câu hỏi truy vấn, em cần nghiên cứu như thế nào? |
Tiết 7.34
Vì sao chủ đề nhóm em chọn lại mang tính cấp thiết? | |
Tiết 7.35
Để dự án hiệu quả, nhóm em cần làm gì? | ||
Tiết 7.26
Em sắp xếp những thông tin em tìm được thành một câu trả lời hoàn chỉnh như thế nào? |
Tiết 7.36
Nhóm em có những ý tưởng gì để thực hiện dự án? | |
Tiết 7.27
Bài Trình bày truy vấn của em đã sẵn sàng chưa? |
Tiết 7.37
Phương án hành động của nhóm em là gì? | |
Tiết 7.38
Đề án của nhóm em là gì? |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc học cấu phần Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Triển khai giải pháp.
• Hiểu rằng để đánh giá bất kỳ điều gì cần xác đinh được những phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu, bằng chứng cụ thể. • Hiểu rằng để dự án đạt hiệu quả cao, dự án cần có mục tiêu và tiêu chí cụ thể. • Hiểu rằng Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình. • Hiểu rằng cần xác định và định lượng/định tính các nguồn lực cần có trong quá trình chuẩn bị cho dự án. • Hiểu rằng cần theo dõi sát sao và liên tục tiến độ của dự án hành động. • Hiểu rằng một kế hoạch bao gồm nguồn lực, thời gian, và phân công sẽ giúp dự án đạt hiệu quả cao nhất. |
• Hiểu rằng thu thập các bằng chứng về sự thay đổi và điều chỉnh trong quá trình thực hiện hành động sẽ giúp quá trình review và đánh giá sau này dễ dàng, hiệu quả hơn. | • Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Đánh giá giải pháp.
• Hiểu rằng suy ngẫm là giai đoạn cần thiết giúp em đưa ra những kết luận về dự án và rút kinh nghiệm cho những dự án sau. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng
cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết)
[Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai Dự án Hành động như thế nào?] |
Triển khai (7 tiết)
[Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào?] | ||||||||
Vòng tròn
Thiết kế (1 tiết) |
Tính thiết thực
của nhu cầu (5 tiết) |
Mục tiêu
dự án (1 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(1 tiết) |
Xác định
phương pháp kiểm chứng (1 tiết) |
Nguồn lực
(1 tiết) |
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập
bằng chứng (6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 7.39
Bước lớn "Triển khai giải pháp" sẽ giúp em như thế nào trong quá trình thực hiện dự án Hành động? |
Tiết 7.40
Làm thế nào để em đánh giá được tính thiết thực về một nhu cầu của cộng đồng em đã chọn? |
Tiết 7.44
Mục tiêu dự án của nhóm có thay đổi gì từ đề án hay không? |
Tiết 7.45
Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình như thế nào? |
Tiết 7.46
Làm sao để biết dự án của em có hiệu quả hay không? |
Tiết 7.47
Dự án của em cần những nguồn lực hỗ trợ gì? |
Tiết 7.48
Những công cụ quản lý dự án nào mà nhóm em có thể sử dụng? |
Tiết 7.49
Một kế hoạch hành động cần có những yếu tố nào? |
Tiết 7.51 - 7.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 7.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Tiết 7.41
Kế hoạch để giúp nhóm em đánh giá tính thiết thực của nhu cầu là gì? | |||||||||
Tiết 7.42
Quá trình thực hiện kế hoạch đang diễn ra như thế nào? |
Tiết 7.50
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? | ||||||||
Tiết 7.43
Nhóm con kết luận như thế nào về tính thiết thực của nhu cầu? |
Suy ngẫm (7 tiết)
[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?] |
Báo cáo và Suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vòng tròn thiết kế
(1 tiết) |
Kết luận về dự án
(2 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài Suy ngẫm cá nhân
(3 tiết) |
Tiết 7.58
Bước lớn "Đánh giá giải pháp" sẽ giúp em như thế nào khi suy ngẫm về dự án Hành động? |
Tiết 7.59
Bằng chứng hành động nào sẽ giúp nhóm em xác định mức độ hiệu quả của dự án? |
Tiết 7.61
Nhóm em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 7.63
Em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 7.65
Một bài Báo cáo thành công cần đạt được những tiêu chí gì? |
Tiết 7.68 - 7.69
Ngày Báo cáo + Thu thập phản hồi |
Tiết 7.70
Em còn cần làm gì để hoàn thành chương trình học GCED? |
Tiết 7.66
Hình thức báo cáo của nhóm là gì? Nhóm sẽ trình bày những gì trong Bài Cáo báo? |
Tiết 7.71
Bài Suy ngẫm của em sẽ bao gồm những gì? | |||||
Tiết 7.60
Dự án của nhóm em có đạt được những mục tiêu đề ra không? |
Tiết 7.62
Những phương án cải thiện nào sẽ giúp các dự án trong tương lai của nhóm hiệu quả hơn? |
Tiết 7.64
Thông qua Dự án Hành động, em đã rút ra được bài học gì cho Truy vấn Cá nhân của mình? |
Tiết 7.67
Luyện tập Trình bày |
Tiết 7.72
Viết Bài Suy ngẫm |
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 7 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)