KCT cũ
Khung Chương trình & Thư viện tài nguyên
Dưới đây là hệ thống Khung Chương trình & Thư viện tài nguyên của 12 khối lớp. Khung Chương trình sẽ bao gồm các yêu cầu cụ thể cho từng Chương, từng Bài học, cũng như một số định hướng/gợi ý để triển khai từng Bài học cụ thể. Thư viện Tài nguyên là những hoạt động gợi ý cho từng Bài học một, đóng vai trò như các "mảnh ghép" để GV có thể soạn giáo án một cách hiệu quả.
• Khối 1 • Khối 2 • Khối 3 • Khối 4 • Khối 5 • Khối 6 • Khối 7 • Khối 8 • Khối 9 • Khối 10 • Khối 11 • Khối 12
K1
Chủ đề trọng tâm: Bản sắc & Sự đa dạng (Identity & Diversity)
|
🔎 Xem thêm: Phân phối Chủ đề trọng tâm để biết tổng thể nội dung học của toàn bộ 12 khối lớp
Chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Xác định được những hiện tượng mà bản thân em cảm thấy quan tâm hoặc nhận được chú ý từ nhiều người. • Tham gia thảo luận về các vấn đề ảnh hưởng đến bản thân, mọi người và thế giới. • Nhận ra cách chúng ta hòa nhập và tương tác với thế giới xung quanh. • Phân biệt được sự khác biệt giữa mọi người. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Nhận thức và tự hào về bản sắc cá nhân của riêng mình. • Tôn trọng cảm xúc và ý kiến của người khác. • Tôn trọng quyền của người khác. • Tin rằng mọi người đều có quyền bình đẳng. • Tôn trọng sự giống và khác biệt giữa mọi người. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Thảo luận về việc lựa chọn và hành động của chúng ta ảnh hưởng đến người khác như thế nào |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Quan tâm đến những người khác biệt với mình & sẵn sàng bảo vệ họ. |
Tư duy phản biện | Hoc sinh có thể:
• Trình bày các luận điểm và đưa ra luận cứ cho các luận điểm đó. • Đặt câu hỏi đúng trọng tâm. • Nhận diện được quan điểm cá nhân và quan điểm của người khác khi thảo luận về 1 vấn đề toàn cầu. • Cân nhắc về quan điểm khác nhau khi trình bày về một vấn đề. • Tham gia thảo luận về các vấn đề ảnh hưởng đến bản thân, mọi người và thế giới. • Thảo luận về cách lựa chọn và hành động của chúng ta ảnh hưởng đến bản thân và người khác như thế nào. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng lắng nghe một cách tôn trọng những ý kiến và quan điểm của người khác ngay cả khi không đồng ý. • Sẵn sàng lên tiếng trong trường hợp nhận thấy có những định kiến và quan niệm chưa đúng. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Cân nhắc nhiều hướng cách tiếp cận khác nhau khi đưa ra ý tưởng. • Nhận thức được hành vi của mình có ảnh hưởng tới bản thân và người khác như thế nào, từ đó cân nhắc để đưa ra quyết định. • Biết cách tự suy ngẫm & rút kinh nghiệm từ phản hồi của người khác. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Nhận thức rõ về việc nghiên cứu sẽ giúp em có hiểu biết sâu hơn về vấn đề, từ đó đưa ra được giải pháp hiệu quả. • Nhận thức rằng bất cứ ý tưởng cho giải pháp nào cũng cần có mục tiêu cụ thể. • Hiểu rằng việc chuẩn bị là cần thiết để triển khai giải pháp. • Giải thích được tầm quan trọng của việc tự rút kinh nghiệm để cải thiện trong tương lai. |
Cộng tác | Hoc sinh có thể:
• Nhận diện được cảm xúc của những người xung quanh thông qua lời nói, ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ và giọng điệu của họ. • Hợp tác với mọi người trong lớp. • Khi tham gia làm việc nhóm, nhận thức được rằng tất cả mọi người trong nhóm đều được có vai trò. • Nhận thức và sử dụng một số biện pháp tích cực để giải quyết tranh cãi. • Lắng nghe cẩn thận ý kiến của những người khác. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng tham gia các hoạt động cả trong lẫn ngoài lớp học. • Tin rằng mọi người có thể tạo ra sự khác biệt khi họ làm việc cùng nhau. • Sẵn sàng đứng lên và lên tiếng giúp cho người khác khi họ gặp khó khăn. • Hòa đồng và không thiên vị. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
HK1 | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu rằng những người khác biệt đều có bản sắc riêng của mình, tạo nên sự đa dạng trên thế giới.
• Hiểu rằng sự đa dạng sẽ mang lại nhiều lợi ích cho thế giới, nhưng đồng thời cũng có thể góp phần dẫn tới xung đột. • Hiểu rằng sự khác biệt có thể mang lại ảnh hưởng tốt, có thể mang lại ảnh hưởng xấu tùy theo hoàn cảnh. • Biết tôn trọng sự khác biệt và giải quyết các vấn đề tới từ sự khác biệt. • Biết cách cộng tác với người khác mình một cách hòa hợp. |
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu.
• Hiểu được việc điều tra sẽ giúp ích cho hành động/dự án như thế nào. • Biết cách thực hiện nghiên cứu một cách đơn giản (nơi tìm ra câu trả lời, cách thu thập thông tin) • Biết một số hình thức trình bày có thể áp dụng. |
• Giải thích được ảnh hưởng của vấn đề nhóm chọn với cuộc sống của cộng đồng xung quanh HS.
• Giải thích được việc tham khảo một số giải pháp có sẵn sẽ giúp học sinh như thế nào trong việc thực hiện dự án. • Hiểu rằng trình bày ý tưởng một cách rõ ràng sẽ giúp thuyết phục người khác tốt hơn. |
HK2 | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu được rằng nhu cầu có thiết thực thì dự án hành động mới có ý nghĩa.
• Hiểu rằng việc hành động có thể giúp em tìm hiểu thêm về những gì mình tò mò và hiểu thêm về truy vấn cá nhân của mình. • Hiểu được khi thực hiện hành động thì cần có nguồn lực. • Hiểu được tầm quan trọng của việc lên kế hoạch hợp lý, dễ thực hiện. |
• Hiểu rằng sẽ có những khó khăn trong quá trình Hành động, và điều quan trọng là cách nhóm em đã khắc phục những tình huống đó. | • Hiểu rẳng việc suy ngẫm sẽ giúp em đánh giá được mức độ hiệu quả của dự án.
• Hiểu rằng bản thân mỗi chúng ta cần hành động thì mới tạo nên được kết quả và tạo được tính lan tỏa. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Phân phối Chương trình & Nội dung học tập
Thầy cô có thể tham khảo timeline bên dưới để biết các trình tự của các nội dung học tập của GCED:
📙 Bài chi tiết: Phân phối Chương trình/Timeline
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Dưới đây là nội dung học tập cụ thể cho từng giai đoạn:
Học kỳ 1 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Học kỳ 1 bao gồm giai đoạn Học thứ nhất, đóng vai trò “nền tảng” cho môn học. GCED lấy phương pháp Học qua Hiện tượng làm trung tâm, trong đó học sinh tiếp cận các chủ đề hoặc đề tài (theme) một cách toàn diện. Cách tiếp cận này cho phép học sinh nghiên cứu một hiện tượng (ví dụ như một chủ đề, vấn đề, sự kiện, khái niệm) dưới nhiều Lăng kính (có thể là góc nhìn, chuyên môn và cách tiếp cận khác nhau); từ đó học sinh sẽ dần hình thành được kiến thức, hiểu biết một cách toàn diện vượt ra ngoài cách phân chia môn học truyền thống.
Sau khi đã được trang bị những kiến thức và hiểu biết về chủ đề trọng tâm của năm học, học sinh được thực hiện Truy vấn Cá nhân của mình. Đây là quá trình người học đi tìm câu trả lời cho những thắc mắc, tò mò về hiện tượng, vấn đề mình quan tâm thông qua các định hướng về công cụ tìm hiểu bởi giáo viên. Tiếp theo đó, dựa trên sự tương đồng, bổ trợ của các mối quan tâm mà học sinh tìm hiểu trong Truy vấn Cá nhân, các nhóm thực hiện Dự án Hành động sẽ được hình thành. Cuối Học kỳ 1, sản phẩm của các nhóm sẽ là một bản Đề án: Định hướng hành động, làm cơ sở cho việc triển khai Dự án sau này. Giai đoạn Học thứ nhất (Chương 1, Chương 2, Chương 3)
|
Học kỳ 2 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Học kỳ 2 bao gồm 2 giai đoạn "Làm - Học" tiếp theo sau khi học sinh trải qua giai đoạn Học đầu tiên. Những giai đoạn này đóng vai trò "hành động và "suy ngẫm", đòi hỏi học sinh tổng hợp những thông tin mình đã điều tra trong học kỳ 1. Học sinh chính thức bắt tay vào làm các công việc liên quan đến Dự án Hành động, đồng thời tổng kết và suy ngẫm toàn bộ quá trình học trong năm.
Học sinh sẽ được chia nhóm để thực hiện 2 - 4 Dự án Hành động trong mỗi lớp học. Trong Học kỳ 2, học sinh sẽ được đào tạo để biết cách lập kế hoạch và chuẩn bị, thực hiện Dự án, tự đánh giá/suy ngẫm trong suốt quá trình làm cũng như sau khi kết thúc Dự án. Giai đoạn Làm (Chương 4, Chương 5)
Giai đoạn Học thứ hai (Chương 6, Chương 7)
|
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 1 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
Đóng góp ý tưởng mảnh ghép GCED Khối 1
K2
Nước sạch (Clean water)
Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của loài người, chúng ta cần có đủ nước sạch cho tất cả mọi người. Tuy nhiên, hàng năm vẫn có hàng triệu người trên thế giới chịu ảnh hưởng từ việc không được tiếp cận với nước sạch. Qua chủ đề này, học sinh nhận diện được mối nguy hại từ việc thiếu nước sạch, đồng thời biết được lý do của việc thiếu nước sạch cho mọi người.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Xác định được những chủ đề/vấn đề toàn cầu mà bản thân em cảm thấy quan tâm hoặc những vấn đề nhận được chú ý từ nhiều người. • Diển tả được cảm xúc của bản thân về những thay đổi trong cuộc sống riêng và của địa phương. • Tham gia thảo luận về các vấn đề ảnh hưởng đến bản thân, mọi người và thế giới. • Nhận ra cách chúng ta hòa nhập và tương tác với thế giới xung quanh. • Nhận ra rằng mọi người đều có quyền và trách nhiệm của riêng mình trong việc sử dụng nước sạch. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Tôn trọng quyền của người khác. • Tin rằng mọi người đều có quyền sử dụng nước sạch. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Thảo luận về việc lựa chọn và hành động của chúng ta ảnh hưởng đến hành tinh và môi trường như thế nào. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Quan tâm đến môi trường địa phương và sẵn sàng bảo vệ môi trường. • Bảo vệ các nguồn tài nguyên và không lãng phí chúng. |
Tư duy phản biện | Học sinh có thể:
• Trình bày các luận điểm và đưa ra luận cứ cho các luận điểm đó. • Đặt câu hỏi đúng trọng tâm. • Nhận diện được quan điểm cá nhân và quan điểm của người khác khi thảo luận về 1 vấn đề toàn cầu. • Cân nhắc về quan điểm khác nhau khi trình bày về một vấn đề. • Tham gia thảo luận về các vấn đề ảnh hưởng đến bản thân, mọi người và thế giới. • Thảo luận về cách lựa chọn và hành động của chúng ta ảnh hưởng đến hành tinh và môi trường như thế nào. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng lắng nghe một cách tôn trọng những ý kiến và quan điểm của người khác ngay cả khi không đồng ý. • Sẵn sàng lên tiếng trong trường hợp nhận thấy có những định kiến và quan niệm chưa đúng. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Cân nhắc nhiều hướng cách tiếp cận khác nhau khi đưa ra ý tưởng. • Biết cách tự suy ngẫm & rút kinh nghiệm từ phản hồi của người khác. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Nhận thức rõ về việc nghiên cứu sẽ giúp em có hiểu biết sâu hơn về vấn đề, từ đó đưa ra được giải pháp hiệu quả. • Nhận thức rằng bất cứ ý tưởng cho giải pháp nào cũng cần có mục tiêu cụ thể. • Hiểu rằng việc chuẩn bị là cần thiết để triển khai giải pháp. • Giải thích được tầm quan trọng của việc tự rút kinh nghiệm để cải thiện trong tương lai. |
Cộng tác | Học sinh có thể:
• Nhận diện được cảm xúc của những người xung quanh thông qua lời nói, ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ và giọng điệu của họ • Hợp tác với mọi người trong lớp. • Khi tham gia làm việc nhóm, nhận thức được rằng tất cả mọi người trong nhóm đều được có vai trò. • Nhận thức và sử dụng một số biện pháp tích cực để giải quyết tranh cãi. • Lắng nghe cẩn thận ý kiến của những người khác. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng tham gia các hoạt động cả trong lẫn ngoài lớp học. • Tin rằng mọi người có thể tạo ra sự khác biệt khi họ làm việc cùng nhau. • Sẵn sàng đứng lên và lên tiếng giúp cho người khác khi họ gặp khó khăn |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu thế nào là nước sạch & tầm quan trọng của nước sạch với con người.
• Hiểu nguyên nhân của việc thiếu nước sạch & những cách con người có thể ngăn chặn việc thiếu nước sạch. • Hiểu rằng mọi người đều có quyền sử dụng & tiếp cận nước sạch như nhau. • Khám phá cách bảo vệ nguồn nước sạch, giải quyết vấn đề ô nhiễm nước. • Nhận thức được vai trò của bản thân & mọi người trong việc giải quyết các vấn đề về nước sạch. |
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu.
• Hiểu rằng thực hiện điều tra sẽ giúp ích cho hành động/dự án sau này vì nó giúp em hiểu sâu hơn về vấn đề. • Biết cách thực hiện nghiên cứu một cách đơn giản (nơi tìm ra câu trả lời, cách thu thập thông tin) • Biết một số hình thức trình bày có thể áp dụng. |
• Hiểu rằng mỗi cá nhân cần hành động để cùng nhau cải thiện cuộc sống.
• Hiểu rằng việc học hỏi từ những gì có sẵn giúp em có những ý tưởng tốt hơn. • Biết ít nhất một phương án có sẵn để giải quyết một vấn đề tương đồng với vấn đề được chọn. • Biết về các hình thức hành động: trực tiếp, gián tiếp, tuyên truyền, và nghiên cứu. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết)
[Tại sao nước sạch quan trọng đối với cuộc sống con người?] |
Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết)
[Vì sao nước sạch cho con người lại ít đi và con người có thể làm gì để ngăn chặn việc đó?] |
Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết)
[Em đánh giá như thế nào về ý kiến "Sử dụng nước sạch là một quyền cơ bản của con người"?] |
Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)
[Em có giải pháp gì để giải quyết những vấn đề về ô nhiễm nguồn nước tại nơi em sinh sống hoặc trên thế giới?] |
Collaboration - Cộng tác (4 tiết)
[Cộng tác giúp ích như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề về nước sạch?] | |
Tiết 2.1
Môn học Công dân Toàn cầu - GCED là gì, em sẽ học GCED như thế nào? |
Tiết 2.2
Nước sạch là gì? Nước sạch khác các loại nước khác như thế nào? |
Tiết 2.6
Nước sạch đang ít dần đi thế nào và điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có đủ nước sạch? |
Tiết 2.10
Nước sạch thuộc về ai? |
Tiết 2.14
Em cần tìm hiểu thông tin gì trước khi đưa ra giải pháp cho vấn đề ô nhiễm nguồn nước và tại sao? |
Tiết 2.18
Cộng tác là gì và để cộng tác hiệu quả em cần phải làm gì? |
Tiết 2.3
Nước sạch có vai trò quan trọng như thế nào đối với cuộc sống con người? |
Tiết 2.7
Đâu là nguyên nhân dẫn đến việc nhiều người không có đủ nước sạch? |
Tiết 2.11
Thế giới đã công nhận như thế nào về quyền sử dụng nước sạch của con người? |
Tiết 2.15
Em có ý tưởng gì để giải quyết những vấn đề về ô nhiễm nguồn nước? |
Tiết 2.19
Cộng tác giúp ích cho việc giải quyết các vấn đề về nước sạch như thế nào? | |
Tiết 2.4
Việc thiếu nước sạch đang diễn ra như thế nào trên thế giới? |
Tiết 2.8
Đâu là nguyên nhân dẫn đến việc nhiều người không có đủ nước sạch? |
Tiết 2.12
Chuyện gì sẽ xảy ra khi quyền sử dụng nước sạch của con người bị vi phạm? |
Tiết 2.16
Em cần chuẩn bị gì trước khi thực hiện giải pháp và tại sao cần chuẩn bị? |
Tiết 2.20
Em và mọi người xung quanh có thể cộng tác như thế nào để giải quyết các vấn đề về nước sạch? | |
Tiết 2.5
Hàng ngày em và gia đình đang sử dụng nước như thế nào và nếu một ngày nguồn nước này bị mất đi, chuyện gì có thể xảy ra? |
Tiết 2.9
Các quốc gia và mọi người trên thế giới đã làm gì để ngăn chặn việc thiếu nước sạch? |
Tiết 2.13
Em có suy ngẫm gì & quan điểm của em là gì? |
Tiết 2.17
Vì sao việc tự rút kinh nghiệm để cải thiện giải pháp lại quan trọng? |
Tiết 2.21
Các tổ chức nào tại Việt Nam hoặc trên thế giới có thể giúp em thực hiện các ý tưởng liên quan tới nước sạch? |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết)
[Em cần làm gì để có thể chuẩn bị tốt nhất cho Bài Trình bày truy vấn Cá nhân?] |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết)
[Em và các bạn cần chuẩn bị những gì để sẵn sàng cho cấu phần Hành động?] |
Tiết 2.22 + 2.23
Em có những thắc mắc gì về Chủ đề trọng tâm? Câu hỏi truy vấn của em là gì? |
Tiết 2.28 - 2.31
Trình bày & đánh giá |
Tiết 2.32
Vì sao em và mọi người cần chung tay hành động để giải quyết các vấn đề liên quan tới Chủ đề trọng tâm? |
Tiết 2.33
Em sẽ hành động với ai? Chủ đề của nhóm em là gì? | ||
Tiết 2.24
Vì sao em phải điều tra để trả lời truy vấn của mình? Có những cách điều tra nào? |
Tiết 2.34
Em nên tham khảo và học hỏi những gì trước khi thực hiện dự án nhóm? | |
Tiết 2.25
Vì sao em phải điều tra để trả lời truy vấn của mình? Có những cách điều tra nào? (tiếp) |
Tiết 2.35
Có những hình thức hành động nào? | |
Tiết 2.26
Em trình bày truy vấn của mình bằng cách nào? |
Tiết 2.36
Phương án hành động của nhóm em là gì? | |
Tiết 2.27
Em sẽ luyện tập gì trước Bài trình bày truy vấn Cá nhân? |
Tiết 2.37 + 2.38
Nhóm em sẽ trình bày phương án hành động của mình như thế nào? |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc học cấu phần Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu rằng nhu cầu có thiết thực thì dự án Hành động mới có ý nghĩa.
• Biết một số cách để thu thập thông tin để tìm ra nhu cầu thiết thực của cộng đồng. • Hiểu rằng việc có được mục tiêu khi hành động là rất quan trọng. • Hiểu rằng việc hành động sẽ giúp em phát triển, rèn luyện, và củng cố kiến thức/kỹ năng/phẩm chất của mình. • Hiểu rằng phải thu thập thông tin để xác định tính hiệu quả của phương án. • Hiểu rằng khi thực hiện hành động cần có nguồn lực. • Hiểu rằng cần phải theo dõi tiến độ hoạt động để đảm bảo chất lượng cho dự án. • Hiểu rằng việc chuẩn bị sẽ giúp mình đạt được mục tiêu đặt ra. |
• Hiểu rằng sẽ luôn có những khó khăn không lường trước được trong quá trình triển khai Dự án Hành động. | • Nhận thức rằng nếu làm hiệu quả những dự án tương tự như của nhóm mình sẽ mang lại ảnh hưởng tích cực tới cộng đồng.
• Nhận thấy rằng bản thân học sinh có thể đóng góp cho xã hội bằng sự quan tâm (yêu thích), kỹ năng và năng khiếu của bản thân. • Hiểu rằng việc liên tục cải thiện sẽ giúp phương án của mình đạt chất lượng tốt nhất có thể. • Hiểu rẳng việc suy ngẫm & tự đánh giá sẽ giúp em rút kinh nghiệm và cải thiện trong tương lai. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết)
[Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai Dự án Hành động như thế nào?] |
Triển khai (7 tiết)
[Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào?] | |||||||
Tính thiết thực
của nhu cầu (5 tiết) |
Mục tiêu
dự án (1 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(1 tiết) |
Xác định bằng chứng cần thu thập
(1 tiết) |
Nguồn lực
(1 tiết) |
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập
bằng chứng (6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 2.39
Vì sao nhóm em cần xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? |
Tiết 2.44
Mục tiêu hành động của nhóm em là gì? |
Tiết 2.45
Dự án Hành động sẽ giúp ích như thế nào cho mỗi cá nhân trong nhóm? |
Tiết 2.46
Nhóm em làm thế nào để biết Dự án Hành động của mình hiệu quả? |
Tiết 2.47
Nhóm em sẽ cần những nguồn lực gì để thực hiện dự án của mình? |
Tiết 2.48
Nhóm em cần làm gì để theo dõi tiến độ cho dự án của mình? |
Tiết 2.49
Nhóm em cần chuẩn bị những gì trước khi thực hiện dự án? |
Tiết 2.51 - 2.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 2.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Tiết 2.40
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? | ||||||||
Tiết 2.41
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? (tiếp) | ||||||||
Tiết 2.42
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? |
Tiết 2.50
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? | |||||||
Tiết 2.43
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? (tiếp) |
Suy ngẫm (7 tiết)
[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?] |
Báo cáo và Suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Kết luận về dự án
(3 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài suy ngẫm Cuối năm
3 tiết) |
Tiết 2.58
Nhóm em có thể sử dụng bằng chứng hành động nào cho việc suy ngẫm? |
Tiết 2.61
Vì sao em và nhóm mình cần nhìn nhận lại những điểm đã làm tốt & những điểm cần cải thiện trong quá trình làm dự án? |
Tiết 2.63
Suy ngẫm cá nhân: Em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 2.65
Bài báo cáo là gì? Ý nghĩa của việc thực hiện Bài báo cáo đối với bản thân và những người xung quanh là gì? |
Tiết 2.68 - 2.69
Ngày Báo cáo + Trả lời câu hỏi |
Tiết 2.70
Em còn cần làm gì để hoàn thành chương trình học GCED? |
Tiết 2.59
Dự án Hành động của nhóm em đã hiệu quả chưa? |
Tiết 2.62
Suy ngẫm theo nhóm: Nhóm em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 2.64
Suy ngẫm cá nhân: Em đã học được gì thông qua Dự án Hành động? |
Tiết 2.66
Hình thức báo cáo của nhóm là gì? Nhóm sẽ trình bày những gì trong Bài Báo cáo? Kĩ năng nhóm cần có khi báo cáo? |
Tiết 2.71 - 2.72
Thực hiện Bài Suy ngẫm cuối năm | |
Tiết 2.60
Em và mọi người có thể đóng góp cho xã hội như thế nào? |
Tiết 2.67
Luyện tập Trình bày |
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 2 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
Đóng góp ý tưởng mảnh ghép GCED Khối 2
K3
Sống lành mạnh (Health & Well-being)
Sức khỏe tinh thần và thể chất là nhu cầu thiết yếu của con người để sinh tồn và phát triển. Học sinh cần hiểu tầm quan trọng của một cuộc sống lành mạnh, đồng thời nhận ra rằng không phải ai cũng được chăm sóc y tế đầy đủ & có nhận thức về sức khỏe giống nhau. Mỗi người trong chúng ta đều xứng đáng có một cuộc sống lành mạnh, và đồng thời có trách nhiệm giúp đỡ những người khác đạt được điều đó.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Giải thích được những sự khác biệt và mối liên hệ giữa các nhóm xã hội khác nhau. • Mô tả được cách mà cộng đóng địa phương liên quan đến thế giới như thế nào. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Quan tâm đến các sự kiện thế giới và các vấn đề toàn cầu. • Ý thức về sự công bằng. • Đồng cảm được với những người gần với mình hoặc đến từ bối cảnh khác. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Khám phá những cách khả quan có thể hành động để cải thiện thế giới chúng ta đang sống. • Có những hành động đóng góp tích cực cho cộng đồng |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Tin rằng mọi người đều có trách nhiệm trong việc bảo vệ sức khỏe cho bản thân và mọi người. • Cam kết hành động để bảo vệ sức khỏe và chất lượng cuộc sống cho người dân tại địa phương và trên thế giới. • Nhận ra có những cách khả quan, phù hợp với năng lực và lứa tuổi để cải thiện thế giới. |
Tư duy phản biện | Hoc sinh có thể:
• Đưa ra được luận điểm khi lập luận. • Đánh giá được quan điểm khác nhau và đưa ra lập luận phản biện. • Sử dụng các phương pháp phù hợp để bày tỏ quan điểm và ý tưởng riêng về các vấn đề một cách rõ ràng. • Kể tên các nguồn thông tin khác nhau và phát triển các kỹ năng cơ bản để tìm hiểu. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Coi trọng lợi ích của việc lắng nghe các quan điểm khác nhau. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Liệt kê một số ra các cách giải thích vấn đề khác nhau, và đề xuất nhiều ý tưởng mới để giải quyết vấn đề. • Nhân biết cơ hội để tham gia và hành động. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Giải thích được vì sao việc điều tra/nghiên cứu là cần thiết cho việc đưa ra giải pháp. • Giải thích được việc lên kế hoạch hợp lý, dễ thực hiện sẽ giúp ích cho việc thực hiện giải pháp như thế nào. • Hiểu tầm quan trọng của việc có mục tiêu thực tế và đo đạc được. |
Cộng tác | Hoc sinh có thể:
• Xác định lí do cho những cảm xúc tiêu cực đối với người khác hay khi gặp tình huống mới hoặc khó khăn. • Hành xử một cách thích hợp, biết cân nhắc tới cảm xúc của người khác • Vận dụng các chiến lược để kiểm soát sự tức giận, thất vọng và gây hấn. • Vận dụng kiến thức từ quan điểm của người khác để giải quyết và thỏa hiệp các vấn đề. • Chăm chú lắng nghe, đặt câu hỏi và trả lời những người khác. • Tham gia vào việc đưa ra quyết định khi làm việc nhóm. • Thảo luận về tầm quan trọng của hành động cá nhân và tập thể và tham gia vào các công việc cộng đồng |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Chủ động giao tiếp, chào đón những người khác, đặc biệt là những người có thể gặp khó khắn trong việc hòa nhập. • Sẵn sàng hợp tác với người khác để thay đổi mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn. • Tin rằng các cá nhân và các nhóm có thể hợp tác để cùng nhau cải thiện các tình huống. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu rằng con người phải có sức khỏe tốt & được chăm sóc y tế đầy đủ để tồn tại và phát triển.
• Hiểu rằng tình hình sức khỏe & chăm sóc y tế trên thế giới chưa đồng đều. • Hiểu được nguyên nhân và hậu quả khi nhiều người không có được sức khỏe tốt & được chăm sóc y tế đầy đủ. • Hiểu rằng con người cần được chăm sóc y tế để có được sức khỏe tốt. • Tìm hiểu cách giải quyết các vấn đề về tinh thần/cảm xúc cho mình và các bạn xung quanh. • Nhận ra tầm quan trọng của việc cộng tác để mang lại cuộc sống lành mạnh cho mọi người. |
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu.
• Hiểu được việc điều tra sẽ giúp ích cho hành động/dự án như thế nào. • Biết cách thực hiện nghiên cứu một cách đơn giản (nơi tìm ra câu trả lời, cách thu thập thông tin) • Biết một số hình thức trình bày có thể áp dụng. |
• Giải thích được ảnh hưởng của vấn đề nhóm chọn với cuộc sống của cộng đồng xung quanh HS.
• Giải thích được việc tham khảo một số giải pháp có sẵn sẽ giúp học sinh như thế nào trong việc thực hiện dự án. • Hiểu rằng trình bày ý tưởng một cách rõ ràng sẽ giúp thuyết phục người khác tốt hơn. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết)
[Vì sao việc có sức khỏe tốt & được chăm sóc y tế đầy đủ lại có ý nghĩa với mọi người trên thế giới?] |
Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết)
[Những vấn đề liên quan tới sức khỏe & chăm sóc y tế trên thế giới có ảnh hưởng như thế nào tới con người?] |
Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết)
[Em đánh giá ý kiến "Nên miễn phí hoàn toàn dịch vụ y tế để mọi người được chăm sóc y tế đầy đủ" như thế nào?] |
Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)
[Em muốn cải thiện các vấn đề về cảm xúc/tinh thần cho các bạn học sinh lứa tuổi em bằng cách nào?] |
Collaboration - Cộng tác
(4 tiết) [Cộng tác có vai trò như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề về sức khỏe & chăm sóc y tế?] | |
Tiết 3.1
Môn học Công dân Toàn cầu - GCED là gì, em sẽ học GCED như thế nào? |
Tiết 3.2
Thế nào là một người có một sức khỏe thể chất và tinh thần tốt? Tại sao sức khỏe thể chất và tinh thần lại quan trọng với mỗi chúng ta? |
Tiết 3.6
Tình hình sức khỏe và chăm sóc y tế ở các nước phát triển & đang phát triển có gì đáng chú ý? |
Tiết 3.10
Vì sao nhiều người không được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế? |
Tiết 3.14
Vì sao em cần tìm hiểu về vấn đề trước khi đưa ra giải pháp để cải thiện các vấn đề về cảm xúc/tinh thần? Em sẽ tìm hiểu gì? |
Tiết 3.18
Cộng tác giúp ích cho việc giải quyết các vấn đề về sức khỏe & chăm sóc y tế như thế nào? |
Tiết 3.3
Hệ thống chăm sóc y tế có vai trò gì với con người? |
Tiết 3.7
Vì sao nhiều người dân tại các quốc gia phát triển trên thế giới lại không có sức khỏe tốt & không được chăm sóc y tế đầy đủ? |
Tiết 3.11
Vì sao nên miễn phí dịch vụ y tế cho mọi người? |
Tiết 3.15
Vì sao việc đề ra mục tiêu thực tế & khả thi cho ý tưởng của em lại quan trọng? Giải pháp của em là gì? |
Tiết 3.19
Em và mọi người xung quanh có thể cộng tác như thế nào để giải quyết các vấn đề về y tế và chăm sóc sức khỏe? | |
Tiết 3.4
Tình hình sức khỏe và chăm sóc y tế trên thế giới và tại Việt Nam đang diễn ra như thế nào? |
Tiết 3.8
Cuộc sống của con người sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu không có sức khỏe tốt & không được chăm sóc y tế đầy đủ? |
Tiết 3.12
Vì sao không nên miễn phí dịch vụ y tế cho mọi người? |
Tiết 3.16
Để thực hiện được giải pháp của mình, em cần phải làm gì? |
Tiết 3.20
Phải lưu ý những điều gì để em có thể cộng tác thành công? | |
Tiết 3.5
Em và gia đình đang bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của mình như thế nào? Nếu một ngày em và gia đình không có sức khỏe tốt hay được chăm sóc y tế đầy đủ, chuyện gì có thể xảy ra? |
Tiết 3.9
Thế giới đang làm gì để cải thiện tình hình sức khỏe và chăm sóc y tế cho mọi người? |
Tiết 3.13
Em có suy ngẫm & quan điểm gì? |
Tiết 3.17
Vì sao mục tiêu cho giải pháp của em phải đo đạc được? |
Tiết 3.21
Phải lưu ý những điều gì để em có thể cộng tác thành công? (tiếp) |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết)
[Em cần làm gì để có thể chuẩn bị tốt nhất cho Bài Trình bày truy vấn Cá nhân?] |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết)
[Em và các bạn cần chuẩn bị những gì để sẵn sàng cho cấu phần Hành động?] |
Tiết 3.22 + 3.23
Em có những thắc mắc gì về Chủ đề trọng tâm? Câu hỏi truy vấn của em là gì? |
Tiết 3.28 - 3.31
Trình bày & đánh giá |
Tiết 3.32
Vì sao em và mọi người cần chung tay hành động để giải quyết các vấn đề liên quan tới Chủ đề trọng tâm? |
Tiết 3.33
Em sẽ hành động với ai? Chủ đề của nhóm em là gì? | ||
Tiết 3.24
Vì sao em phải điều tra để trả lời truy vấn của mình? Có những cách điều tra nào? |
Tiết 3.34
Em nên tham khảo và học hỏi những gì trước khi thực hiện dự án nhóm? | |
Tiết 3.25
Vì sao em phải điều tra để trả lời truy vấn của mình? Có những cách điều tra nào? (tiếp) |
Tiết 3.35
Có những hình thức hành động nào? | |
Tiết 3.26
Em trình bày truy vấn của mình bằng cách nào? |
Tiết 3.36
Nên chọn hình thức giúp đỡ cộng đồng nào cho phù hợp với phương án hành động của nhóm em? | |
Tiết 3.27
Em sẽ luyện tập gì trước Bài trình bày truy vấn Cá nhân? |
Tiết 3.37 + 3.38
Nhóm em sẽ trình bày phương án hành động của mình như thế nào? |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc học cấu phần Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu được rằng nhu cầu có thiết thực thì dự án hành động mới có ý nghĩa.
• Hiểu rằng việc hành động có thể giúp em tìm hiểu thêm về những gì mình tò mò và hiểu thêm về truy vấn cá nhân của mình. • Hiểu được khi thực hiện hành động thì cần có nguồn lực. • Hiểu được tầm quan trọng của việc lên kế hoạch hợp lý, dễ thực hiện. |
• Hiểu rằng sẽ có những khó khăn trong quá trình Hành động, và điều quan trọng là cách nhóm em đã khắc phục những tình huống đó. | • Hiểu rẳng việc suy ngẫm sẽ giúp em đánh giá được mức độ hiệu quả của dự án.
• Hiểu rằng bản thân mỗi chúng ta cần hành động thì mới tạo nên được kết quả và tạo được tính lan tỏa. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết)
[Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai Dự án Hành động như thế nào?] |
Triển khai (7 tiết)
[Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào?] | |||||||
Tính thiết thực
của nhu cầu (5 tiết) |
Mục tiêu
dự án (1 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(1 tiết) |
Xác định bằng chứng cần thu thập
(1 tiết) |
Nguồn lực
(1 tiết) |
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập
bằng chứng (6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 3.39
Vì sao nhóm em cần xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? |
Tiết 3.44
Mục tiêu hành động của nhóm em là gì? |
Tiết 3.45
Dự án Hành động sẽ giúp ích như thế nào cho mỗi cá nhân trong nhóm? |
Tiết 3.46
Nhóm em làm thế nào để biết Dự án Hành động của mình hiệu quả? |
Tiết 3.47
Nhóm em sẽ cần những nguồn lực gì để thực hiện dự án của mình? |
Tiết 3.48
Nhóm em cần làm gì để theo dõi tiến độ cho dự án của mình? |
Tiết 3.49
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? |
Tiết 3.51 - 3.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 3.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Tiết 3.40
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? | ||||||||
Tiết 3.41
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? (tiếp) | ||||||||
Tiết 3.42
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? |
Tiết 3.50
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? | |||||||
Tiết 3.43
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? (tiếp) |
Suy ngẫm (7 tiết)
[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?] |
Báo cáo và Suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Kết luận về dự án
(3 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài suy ngẫm Cuối năm
(3 tiết) |
Tiết 3.58
Nhóm em có thể sử dụng bằng chứng hành động nào cho việc suy ngẫm? |
Tiết 3.61
Vì sao em và nhóm mình cần nhìn nhận lại những điểm đã làm tốt & những điểm cần cải thiện trong quá trình làm dự án? |
Tiết 3.63
Suy ngẫm cá nhân: Em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 3.65
Bài báo cáo là gì? Ý nghĩa của việc thực hiện Bài báo cáo đối với bản thân và những người xung quanh là gì? |
Tiết 3.68 - 3.69
Ngày Báo cáo + Trả lời câu hỏi |
Tiết 3.70
Em còn cần làm gì để hoàn thành chương trình học GCED? |
Tiết 3.59
Dự án Hành động của nhóm em đã hiệu quả chưa? |
Tiết 3.62
Suy ngẫm theo nhóm: Nhóm em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 3.64
Suy ngẫm cá nhân: Em đã học được gì thông qua Dự án Hành động? |
Tiết 3.66
Hình thức báo cáo của nhóm là gì? Nhóm sẽ trình bày những gì trong Bài Báo cáo? Kĩ năng nhóm cần có khi báo cáo? |
Tiết 3.71 - 3.72
Thực hiện Bài Suy ngẫm cuối năm | |
Tiết 3.60
Em và mọi người có thể đóng góp cho xã hội như thế nào? |
Tiết 3.67
Luyện tập Trình bày |
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 3 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
Đóng góp ý tưởng mảnh ghép GCED Khối 3
K4
Sự sống trên Trái Đất (Life on Earth)
Học sinh tìm hiểu về các loài động & thực vật trên Trái Đất, từ đó nhận thức được tầm quan trọng của chúng với con người. Đồng thời, học sinh cũng cần hiểu rằng việc con người khai thác Trái Đất (thông qua các hoạt động công nghiệp & nông nghiệp, v.v.) có thể ảnh hưởng tiêu cực tới các hệ sinh thái động & thực vật, đe dọa trực tiếp tới tương lai của chính con người. Trái Đất là nơi con người sinh sống, do đó chúng ta phải bảo vệ sự sống trên Trái Đất để có thể sinh tồn và phát triển.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Xác định và giải thích được mối quan hệ giữa những quyết định cá nhân và các vấn đề đang gây ảnh hưởng đến cộng đồng địa phương và quốc tế. • Mô tả được cách mà cộng đóng địa phương liên quan đến thế giới như thế nào. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Quan tâm đến các sự kiện thế giới và các vấn đề toàn cầu. • Đồng cảm được với những người gần với mình hoặc đến từ bối cảnh khác. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Khám phá những cách khả quan có thể hành động để cải thiện thế giới chúng ta đang sống. • Có những hành động đóng góp tích cực cho cộng đồng. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Tin rằng mọi người đều có trách nhiệm trong việc bảo vệ các loài động & thực vật trên Trái Đất. • Cam kết hành động để bảo vệ và cải thiện môi trường và chất lượng cuộc sống cho người dân tại địa phương và trên toàn cầu. • Nhận ra có những cách khả quan, phù hợp với năng lực và lứa tuổi để cải thiện thế giới. |
Tư duy phản biện | Hoc sinh có thể:
• Đưa ra được luận điểm khi lập luận. • Đánh giá được quan điểm khác nhau và đưa ra lập luận phản biện. • Sử dụng các phương pháp phù hợp để bày tỏ quan điểm và ý tưởng riêng về các vấn đề một cách rõ ràng. • Kể tên các nguồn thông tin khác nhau và phát triển các kỹ năng cơ bản để tìm hiểu. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Coi trọng lợi ích của việc lắng nghe các quan điểm khác nhau. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Liệt kê một số ra các cách giải thích vấn đề khác nhau, và đề xuất nhiều ý tưởng mới để giải quyết vấn đề. • Nhân biết cơ hội để tham gia và hành động. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Giải thích được vì sao việc điều tra/nghiên cứu là cần thiết cho việc đưa ra giải pháp. • Giải thích được việc lên kế hoạch hợp lý, dễ thực hiện sẽ giúp ích cho việc thực hiện giải pháp như thế nào. • Hiểu tầm quan trọng của việc có mục tiêu thực tế và đo đạc được. |
Cộng tác | Hoc sinh có thể:
• Xác định lí do cho những cảm xúc tiêu cực đối với người khác hay khi gặp tình huống mới hoặc khó khăn. • Hành xử một cách thích hợp, biết cân nhắc tới cảm xúc của người khác • Vận dụng các chiến lược để kiểm soát sự tức giận, thất vọng và gây hấn. • Vận dụng kiến thức từ quan điểm của người khác để giải quyết và thỏa hiệp các vấn đề. • Chăm chú lắng nghe, đặt câu hỏi và trả lời những người khác. • Tham gia vào việc đưa ra quyết định khi làm việc nhóm. • Thảo luận về tầm quan trọng của hành động cá nhân và tập thể và tham gia vào các công việc cộng đồng |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Chủ động giao tiếp, chào đón những người khác, đặc biệt là những người có thể gặp khó khắn trong việc hòa nhập. • Sẵn sàng hợp tác với người khác để thay đổi mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn. • Tin rằng các cá nhân và các nhóm có thể hợp tác để cùng nhau cải thiện các tình huống. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu được sự phụ thuộc của cuộc sống con người vào các loài động & thực vật trên Trái Đất.
• Hiểu được những tác động tiêu cực của con người tới sự sống trên Trái Đất đang ảnh hưởng trực tiếp tới tương lai của chính chúng ta. • Nhận thức được vai trò của con người trong việc bảo vệ sự sống trên Trái Đất, vốn đang bị đe dọa một cách nghiêm trọng. • Tìm hiểu những cách có thể cải thiện các vấn đề về sự sống trên Trái Đất. • Nhận thức được tầm quan trọng của hành động tập thể để bảo vệ sự sống trên Trái Đất, từ đó chủ động hành động với mọi người. |
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu.
• Hiểu được việc điều tra sẽ giúp ích cho hành động/dự án như thế nào. • Biết cách thực hiện nghiên cứu một cách đơn giản (nơi tìm ra câu trả lời, cách thu thập thông tin) • Biết một số hình thức trình bày có thể áp dụng. |
• Giải thích được ảnh hưởng của vấn đề nhóm chọn với cuộc sống của cộng đồng xung quanh HS.
• Giải thích được việc tham khảo một số giải pháp có sẵn sẽ giúp học sinh như thế nào trong việc thực hiện dự án. • Hiểu rằng trình bày ý tưởng một cách rõ ràng sẽ giúp thuyết phục người khác tốt hơn. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết)
[Động vật và thực vật trên Trái Đất đóng vai trò như thế nào với con người?] |
Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết)
[Vì sao con người lại tự tay đe dọa chính tương lai của mình khi tác động tiêu cực tới Trái Đất?] |
Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết)
[Em nghĩ sao về quan điểm "Con người nên được tự do khai thác Trái Đất để phục vụ lợi ích của mình"?] |
Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)
[Em có giải pháp gì để bảo vệ một loài động/thực vật ở địa phương em sinh sống?] |
Collaboration - Cộng tác (4 tiết)
[Con người có thể cộng tác như thế nào trong việc bảo vệ sự sống trên Trái Đất?] | |
Tiết 4.1
Môn học Công dân Toàn cầu - GCED là gì, em sẽ học GCED như thế nào? |
Tiết 4.2
Các loài động & thực vật trên Trái Đất chung sống với nhau như thế nào? |
Tiết 4.6
Con người đang tác động tiêu cực tới sự sống trên Trái Đất như thế nào? Vì sao con người lại làm vậy? |
Tiết 4.10
Vai trò của con người với Trái Đất là gì? |
Tiết 4.14
Em cần tìm hiểu những gì để hướng tới việc bảo vệ một loài động vật/thực vật nơi địa phương em sinh sống? |
Tiết 4.18
Vì sao việc bảo vệ sự sống trên Trái Đất cần sự cộng tác của tất cả mọi người? |
Tiết 4.3
Cuộc sống của các loài động & thực vật đang bị đe dọa nghiêm trọng như thế nào? |
Tiết 4.7
Những tác động tiêu cực đó đang ảnh hưởng tới động & thực vật trên Trái Đất như thế nào? Tới cuộc sống & sự phát triển của con người như thế nào? |
Tiết 4.11
Vì sao con người nên được tự do tác động tới Trái Đất để phục vụ lợi ích của mình? |
Tiết 4.15
Vì sao việc đề ra mục tiêu thực tế & khả thi cho ý tưởng của em lại quan trọng? Giải pháp của em là gì? |
Tiết 4.19
Em có thể cộng tác với mọi người như thế nào trong việc bảo vệ sự sống trên Trái Đất? | |
Tiết 4.4
Vai trò của các loài động & thực vật với cuộc sống con người là gì? |
Tiết 4.8
Những tác động tiêu cực đó đang ảnh hưởng tới động & thực vật trên Trái Đất như thế nào? Tới cuộc sống & sự phát triển của con người như thế nào? |
Tiết 4.12
Vì sao con người không nên tự do tác động tới Trái Đất để phục vụ lợi ích của mình? |
Tiết 4.16
Để thực hiện được giải pháp của mình, em cần phải làm gì? |
Tiết 4.20
Em nên lưu ý điều gì để cộng tác hiệu quả? | |
Tiết 4.5
Em và mọi người thân sẽ chịu ảnh hưởng gì nếu các loài động & thực vật xung quanh mình bị đe dọa hay biến mất? |
Tiết 4.9
Thế giới đang làm gì để khắc phục & cải thiện những tác động tiêu cực đó? |
Tiết 4.13
Em có suy ngẫm & quan điểm gì? |
Tiết 4.17
Vì sao mục tiêu cho giải pháp của em phải đo đạc được? |
Tiết 4.21
Các tổ chức trên thế giới đang làm gì để bảo vệ sự sống trên Trái Đất? Em có thể học hỏi gì từ họ? |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết)
[Em cần làm gì để có thể chuẩn bị tốt nhất cho Bài Trình bày truy vấn Cá nhân?] |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết)
[Em và các bạn cần chuẩn bị những gì để sẵn sàng cho cấu phần Hành động?] |
Tiết 4.22
Câu hỏi truy vấn của em là gì? Vì sao em lại có câu hỏi đó? |
Tiết 4.28 - 4.31
Trình bày & đánh giá |
Tiết 4.32
Em sẽ hành động với ai để giải quyết các vấn đề liên quan tới Chủ đề trọng tâm? Ý nghĩa của chủ đề nhóm em với cộng đồng là gì? |
Tiết 4.23
Câu hỏi truy vấn của em là gì? Vì sao em lại có câu hỏi đó? (tiếp) |
Tiết 4.33
Em sẽ hành động với ai để giải quyết các vấn đề liên quan tới Chủ đề trọng tâm? Ý nghĩa của chủ đề nhóm em với cộng đồng là gì? (tiếp) | |
Tiết 4.24
Vì sao việc điều tra cẩn thận lại quan trọng trong việc tìm ra câu trả lời cho truy vấn? Có những cách điều tra nào? |
Tiết 4.34
Em nên tham khảo và học hỏi những gì trước khi thực hiện dự án nhóm? | |
Tiết 4.25
Vì sao việc điều tra cẩn thận lại quan trọng trong việc tìm ra câu trả lời cho truy vấn? Có những cách điều tra nào? (tiếp) |
Tiết 4.35
Nhóm em có ý tưởng gì để giúp đỡ cộng đồng? | |
Tiết 4.26
Em trình bày truy vấn của mình bằng hình thức nào? |
Tiết 4.36
Nên chọn hình thức giúp đỡ cộng đồng nào cho phù hợp với phương án hành động của nhóm em? | |
Tiết 4.27
Em sẽ luyện tập gì trước Bài trình bày truy vấn Cá nhân? |
Tiết 4.37 + 4.38
Nhóm em sẽ trình bày phương án hành động của mình như thế nào? |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc học cấu phần Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu được rằng nhu cầu có thiết thực thì dự án hành động mới có ý nghĩa.
• Hiểu rằng việc hành động có thể giúp em tìm hiểu thêm về những gì mình tò mò và hiểu thêm về truy vấn cá nhân của mình. • Hiểu được khi thực hiện hành động thì cần có nguồn lực. • Hiểu được tầm quan trọng của việc lên kế hoạch hợp lý, dễ thực hiện. |
• Hiểu rằng sẽ có những khó khăn trong quá trình Hành động, và điều quan trọng là cách nhóm em đã khắc phục những tình huống đó. | • Hiểu rẳng việc suy ngẫm sẽ giúp em đánh giá được mức độ hiệu quả của dự án.
• Hiểu rằng bản thân mỗi chúng ta cần hành động thì mới tạo nên được kết quả và tạo được tính lan tỏa. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết)
[Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai Dự án Hành động như thế nào?] |
Triển khai (7 tiết)
[Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào?] | |||||||
Tính thiết thực
của nhu cầu (5 tiết) |
Mục tiêu
dự án (1 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(1 tiết) |
Xác định bằng chứng cần thu thập
(1 tiết) |
Nguồn lực
(1 tiết) |
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập
bằng chứng (6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 4.39
Vì sao nhóm em cần xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? |
Tiết 4.44
Mục tiêu hành động của nhóm em là gì? |
Tiết 4.45
Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình như thế nào? |
Tiết 4.46
Nhóm em làm thế nào để biết Dự án Hành động của mình hiệu quả? |
Tiết 4.47
Nhóm em sẽ cần những nguồn lực gì để thực hiện dự án của mình? |
Tiết 4.48
Nhóm em cần làm gì để theo dõi tiến độ cho dự án của mình? |
Tiết 4.49
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? |
Tiết 4.51 - 4.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 4.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Tiết 4.40
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? | ||||||||
Tiết 4.41
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? (tiếp) | ||||||||
Tiết 4.42
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? |
Tiết 4.50
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? | |||||||
Tiết 4.43
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? (tiếp) |
Suy ngẫm (7 tiết)
[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?] |
Báo cáo và Suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Kết luận về dự án
(3 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài Suy ngẫm cá nhân
(3 tiết) |
Tiết 4.58
Nhóm em có thể sử dụng bằng chứng hành động nào cho việc suy ngẫm? |
Tiết 4.61
Suy ngẫm theo nhóm: Nhóm em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 4.63
Suy ngẫm cá nhân: Em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 4.65
Việc báo cáo kết quả của Dự án Hành động có ý nghĩa gì? Nhóm em sẽ đạt được điều gì khi báo cáo? |
Tiết 4.68 - 4.69
Ngày Báo cáo + Trả lời câu hỏi |
Tiết 4.70
Em còn cần làm gì để hoàn thành chương trình học GCED? |
Tiết 4.59
Dự án Hành động của nhóm em đã hiệu quả chưa? |
Tiết 4.62
Vì sao nhóm em lại gặp khó khăn? Lần sau nhóm em sẽ làm gì khác để dự án hiệu quả hơn? |
Tiết 4.64
Thông qua Dự án Hành động, em đã rút ra được bài học gì cho Truy vấn Cá nhân của mình? |
Tiết 4.66
Hình thức báo cáo của nhóm là gì? Nhóm sẽ trình bày những gì trong Bài Báo cáo? Để trình bày cần có kỹ năng gì? |
Tiết 4.71
Bài Suy ngẫm của em sẽ bao gồm những gì? | |
Tiết 4.60
Dự án này có ảnh hưởng như thế nào? Vì sao mỗi chúng ta đều phải hành động vì cộng đồng? |
Tiết 4.67
Luyện tập Trình bày |
Tiết 4.72
Viết Bài suy ngẫm |
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 4 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
Đóng góp ý tưởng mảnh ghép GCED Khối 4
K5
Công lý (Justice)
Để một xã hội có thể phát triển một cách bền vững, các thành viên trong xã hội đó phải được tự do và an toàn về mọi mặt trong cuộc sống. Cụ thể hơn, các thành viên đó phải được bảo vệ như nhau, bất kể địa vị, của cải, tôn giáo, hay giới tính. Để thỏa mãn các yêu cầu trên, xã hội đó phải có một hệ thống công lý hiệu quả, công bằng với mọi người. Học sinh tìm hiểu về vai trò của công lý với một xã hội, đồng thời biết được các đặc điểm của một hệ thống công lý hiệu quả.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Xác định và giải thích được mối quan hệ giữa những quyết định cá nhân và các vấn đề đang gây ảnh hưởng đến cộng đồng địa phương và quốc tế. • Giải thích được những sự khác biệt và mối liên hệ giữa các nhóm xã hội khác nhau. • Mô tả được cách mà cộng đóng địa phương liên quan đến thế giới như thế nào. • Khám phá các khía cạnh khác nhau của khái niệm công dân. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Quan tâm đến các sự kiện thế giới và các vấn đề toàn cầu. • Ý thức về sự công bằng. • Tôn trọng sự khác biệt. • Đồng cảm được với những người gần với mình hoặc đến từ bối cảnh khác. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Hiểu được sự ảnh hưởng của định kiến và hành vi phân biệt đối xử. • Khám phá những cách khả quan có thể hành động để cải thiện thế giới chúng ta đang sống. • Có những hành động đóng góp tích cực cho cộng đồng. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Tin rằng mọi người đều có trách nhiệm trong việc chống lại định kiến và sự phân biệt đối xử. • Có ý thức trách nhiệm đối với luật pháp tại khu vực và quốc gia. • Cam kết hành động để bảo vệ công lý cho người dân tại địa phương và trên toàn cầu. • Nhận ra có những cách khả quan, phù hợp với năng lực và lứa tuổi để cải thiện thế giới. |
Tư duy phản biện | Hoc sinh có thể:
• Đưa ra được luận điểm khi lập luận. • Đánh giá được quan điểm khác nhau và đưa ra lập luận phản biện. • Sử dụng các phương pháp phù hợp để bày tỏ quan điểm và ý tưởng riêng về các vấn đề một cách rõ ràng. • Kể tên các nguồn thông tin khác nhau và phát triển các kỹ năng cơ bản để tìm hiểu. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Coi trọng lợi ích của việc lắng nghe các quan điểm khác nhau. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Liệt kê một số ra các cách giải thích vấn đề khác nhau, và đề xuất nhiều ý tưởng mới để giải quyết vấn đề. • Nhân biết cơ hội để tham gia và hành động. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Giải thích được vì sao việc điều tra/nghiên cứu là cần thiết cho việc đưa ra giải pháp. • Giải thích được việc lên kế hoạch hợp lý, dễ thực hiện sẽ giúp ích cho việc thực hiện giải pháp như thế nào. • Hiểu tầm quan trọng của việc có mục tiêu thực tế và đo đạc được. |
Cộng tác | Hoc sinh có thể:
• Xác định lí do cho những cảm xúc tiêu cực đối với người khác hay khi gặp tình huống mới hoặc khó khăn. • Hành xử một cách thích hợp, biết cân nhắc tới cảm xúc của người khác • Vận dụng các chiến lược để kiểm soát sự tức giận, thất vọng và gây hấn. • Vận dụng kiến thức từ quan điểm của người khác để giải quyết và thỏa hiệp các vấn đề. • Chăm chú lắng nghe, đặt câu hỏi và trả lời những người khác. • Tham gia vào việc đưa ra quyết định khi làm việc nhóm. • Thảo luận về tầm quan trọng của hành động cá nhân và tập thể và tham gia vào các công việc cộng đồng |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Chủ động giao tiếp, chào đón những người khác, đặc biệt là những người có thể gặp khó khắn trong việc hòa nhập. • Sẵn sàng hợp tác với người khác để thay đổi mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn. • Tin rằng các cá nhân và các nhóm có thể hợp tác để cùng nhau cải thiện các tình huống. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Nắm được những đặc điểm tương đồng và khác biệt về công lý trên thế giới.
• Hiểu rằng hình phạt không phải là giải pháp tối ưu nhất để có một hệ thống công lý công bằng. • Hiểu rằng trong hệ thống công lý luôn có những quan điểm trái chiều tồn tại. • Biết rằng chính cá nhân em cũng có thể góp phần xây dựng hệ thống công lý hiệu quả. • Hiểu rằng cộng tác đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm công lý cho xã hội. |
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu.
• Hiểu được việc điều tra sẽ giúp ích cho hành động/dự án như thế nào. • Biết cách thực hiện nghiên cứu một cách đơn giản (nơi tìm ra câu trả lời, cách thu thập thông tin) • Biết một số hình thức trình bày có thể áp dụng. |
• Giải thích được ảnh hưởng của vấn đề nhóm chọn với cuộc sống của cộng đồng xung quanh HS.
• Giải thích được việc tham khảo một số giải pháp có sẵn sẽ giúp học sinh như thế nào trong việc thực hiện dự án. • Hiểu rằng trình bày ý tưởng một cách rõ ràng sẽ giúp thuyết phục người khác tốt hơn. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết)
[Vì sao một hệ thống công lý công bằng là một vấn đề toàn cầu?] |
Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết)
[Vì sao hình phạt không phải là giải pháp tối ưu nhất để có một hệ thống công lý công bằng?] |
Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết)
["Mô hình hiệp sĩ đường phố cần được loại bỏ." Ý kiến của em về quan điểm trên như thế nào?] |
Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)
[Làm thế nào để giúp người từng vào tù tái hoà nhập cộng đồng tốt hơn?] |
Collaboration - Cộng tác (4 tiết)
[Tại sao cộng tác lại đóng vai trò quan trọng trọng việc xây dựng một hệ thống công lý hiệu quả?] | |
Tiết 5.1
Môn học Công dân Toàn cầu - GCED là gì, em sẽ học GCED như thế nào? |
Tiết 5.2
Tại sao công lý lại quan trọng với mỗi người và xã hội? |
Tiết 5.6
Tại sao những người vi phạm luật pháp/ vi phạm chuẩn mực xã hội cần chịu những hình phạt nhất định (vd: đi tù)? |
Tiết 5.10
Hiệp sĩ đường phố mang lại gì và họ mất gì? |
Tiết 5.14
Để giúp người từng vào tù tái hoà nhập cộng đồng tốt hơn, em cần tìm hiểu những thông tin gì? |
Tiết 5.18
Ai là người xây dựng và bảo vệ công lý? |
Tiết 5.3
Luật pháp quanh thế giới có khác nhau không? Vì sao? |
Tiết 5.7
Trong thực tế, những hình phạt có đang đạt được những mục đích ban đầu không? |
Tiết 5.11
Hiệp sĩ đường phố, nên hay không? |
Tiết 5.15
Để giải pháp của em đạt được hiệu quả tối đa, em cần cân nhắc những yếu tố gì? Giải pháp của em là gì? |
Tiết 5.19
Em có thể cộng tác như thế nào với các cá nhân, tổ chức trong việc xây dựng và bảo vệ công lý? | |
Tiết 5.4
Chuẩn mực xã hội quanh thế giới có khác nhau không? Vì sao? |
Tiết 5.8
Trong thực tế, những hình phạt có đang đạt được những mục đích ban đầu không? (tiếp) |
Tiết 5.12
Hiệp sĩ đường phố, nên hay không? |
Tiết 5.16
Để thực hiện được giải pháp của em, em cần chuẩn bị những gì? |
Tiết 5.20
Làm thế nào để cộng tác thành công? | |
Tiết 5.5
Trách nhiệm của công dân đối với công lý là gì? |
Tiết 5.9
Những giải pháp nào đã và đang được áp dụng để cố gắng phá vỡ những vòng lặp trong hệ thống công lý? |
Tiết 5.13
Suy ngẫm sau tranh biện: Nếu được làm lại, con có thể bày tỏ quan điểm về vấn đề trên theo cách nào khác mà hiệu quả hơn? |
Tiết 5.17
Vì sao mục tiêu cho giải pháp của em phải đo đạc được? |
Tiết 5.21
Làm thế nào để cộng tác thành công? (tiếp) |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết)
[Em cần làm gì để có thể chuẩn bị tốt nhất cho Bài Trình bày truy vấn Cá nhân?] |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết)
[Em và các bạn cần chuẩn bị những gì để sẵn sàng cho cấu phần Hành động?] |
Tiết 5.22
Câu hỏi truy vấn của em là gì? Vì sao em lại có câu hỏi đó? |
Tiết 5.28 - 5.31
Trình bày & đánh giá |
Tiết 5.32
Em sẽ hành động với ai để giải quyết các vấn đề liên quan tới Chủ đề trọng tâm? Ý nghĩa của chủ đề nhóm em với cộng đồng là gì? |
Tiết 5.23
Câu hỏi truy vấn của em là gì? Vì sao em lại có câu hỏi đó? (tiếp) |
Tiết 5.33
Em sẽ hành động với ai để giải quyết các vấn đề liên quan tới Chủ đề trọng tâm? Ý nghĩa của chủ đề nhóm em với cộng đồng là gì? (tiếp) | |
Tiết 5.24
Vì sao việc điều tra cẩn thận lại quan trọng trong việc tìm ra câu trả lời cho truy vấn? Có những cách điều tra nào? |
Tiết 5.34
Em nên tham khảo và học hỏi những gì trước khi thực hiện dự án nhóm? | |
Tiết 5.25
Vì sao việc điều tra cẩn thận lại quan trọng trong việc tìm ra câu trả lời cho truy vấn? Có những cách điều tra nào? (tiếp) |
Tiết 5.35
Nhóm em có ý tưởng gì để giúp đỡ cộng đồng? | |
Tiết 5.26
Em trình bày truy vấn của mình bằng hình thức nào? |
Tiết 5.36
Nên chọn hình thức giúp đỡ cộng đồng nào cho phù hợp với phương án hành động của nhóm em? | |
Tiết 5.27
Em sẽ luyện tập gì trước Bài trình bày truy vấn Cá nhân? |
Tiết 5.37 + 5.38
Nhóm em sẽ trình bày phương án hành động của mình như thế nào? | |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc cấu phần học Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu được rằng nhu cầu có thiết thực thì dự án hành động mới có ý nghĩa.
• Hiểu rằng việc hành động có thể giúp em tìm hiểu thêm về những gì mình tò mò và hiểu thêm về truy vấn cá nhân của mình. • Hiểu được khi thực hiện hành động thì cần có nguồn lực. • Hiểu được tầm quan trọng của việc lên kế hoạch hợp lý, dễ thực hiện. |
• Hiểu rằng sẽ có những khó khăn trong quá trình Hành động, và điều quan trọng là cách nhóm em đã khắc phục những tình huống đó. | • Hiểu rẳng việc suy ngẫm sẽ giúp em đánh giá được mức độ hiệu quả của dự án.
• Hiểu rằng bản thân mỗi chúng ta cần hành động thì mới tạo nên được kết quả và tạo được tính lan tỏa. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết)
[Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai Dự án Hành động như thế nào?] |
Triển khai (7 tiết)
[Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào?] | |||||||
Tính thiết thực
của nhu cầu (5 tiết) |
Mục tiêu
dự án (1 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(1 tiết) |
Xác định bằng chứng cần thu thập
(1 tiết) |
Nguồn lực
(1 tiết) |
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập bằng chứng
(6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 5.39
Vì sao nhóm em cần xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? |
Tiết 5.44
Mục tiêu hành động của nhóm em là gì? |
Tiết 5.45
Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình như thế nào? |
Tiết 5.46
Nhóm em làm thế nào để biết Dự án Hành động của mình hiệu quả? |
Tiết 5.47
Nhóm em sẽ cần những nguồn lực gì để thực hiện dự án của mình? |
Tiết 5.48
Nhóm em cần làm gì để theo dõi tiến độ cho dự án của mình? |
Tiết 5.49
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? |
Tiết 5.51 - 5.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 5.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Tiết 5.40
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? | ||||||||
Tiết 5.41
Nhóm em sẽ làm gì để xác định nhu cầu thiết thực của cộng đồng mình chọn? (tiếp) | ||||||||
Tiết 5.42
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? |
Tiết 5.50
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? | |||||||
Tiết 5.43
Nhu cầu thiết thực của cộng đồng nhóm em chọn là gì? (tiếp) |
Suy ngẫm (7 tiết)
[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?] |
Báo cáo và Suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Kết luận về dự án
(3 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài Suy ngẫm cá nhân
(3 tiết) |
Tiết 5.58
Nhóm em có thể sử dụng bằng chứng hành động nào cho việc suy ngẫm? |
Tiết 5.61
Suy ngẫm theo nhóm: Nhóm em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 5.63
Suy ngẫm cá nhân: Em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 5.65
Việc báo cáo kết quả của Dự án Hành động có ý nghĩa gì? Nhóm em sẽ đạt được điều gì khi báo cáo? |
Tiết 5.68 - 5.69
Ngày Báo cáo + Trả lời câu hỏi |
Tiết 5.70
Em còn cần làm gì để hoàn thành chương trình học GCED? |
Tiết 5.59
Dự án Hành động của nhóm em đã hiệu quả chưa? |
Tiết 5.62
Vì sao nhóm em lại gặp khó khăn? Lần sau nhóm em sẽ làm gì khác để dự án hiệu quả hơn? |
Tiết 5.64
Thông qua Dự án Hành động, em đã rút ra được bài học gì cho Truy vấn Cá nhân của mình? |
Tiết 5.66
Hình thức báo cáo của nhóm là gì? Nhóm sẽ trình bày những gì trong Bài Báo cáo? Để trình bày cần có kỹ năng gì? |
Tiết 5.71
Bài Suy ngẫm của em sẽ bao gồm những gì? | |
Tiết 5.60
Dự án này có ảnh hưởng như thế nào? Vì sao mỗi chúng ta đều phải hành động vì cộng đồng? |
Tiết 5.67
Luyện tập Trình bày |
Tiết 5.72
Viết Bài suy ngẫm |
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 5 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
Đóng góp ý tưởng mảnh ghép GCED Khối 5
k6
Giảm nghèo & đói (Reduce poverty & hunger)
Học sinh hiểu được bản chất của việc nghèo đến từ sự bất bình đẳng mang tính hệ thống (về kinh tế, về tầng lớp, v.v.). Việc phân phối của cải và cơ hội không đồng đều là nguyên nhân chính khiến người nghèo không có đủ thực phẩm để tồn tại, khiến việc thoát nghèo trở nên khó khăn hơn. Để đảm bảo sự phát triển vững bền, chúng ta phải tạo ra một xã hội công bằng hơn, hướng tới việc giảm thiểu việc phân phối của cải & cơ hội thiếu bình đẳng.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Khám phá những cách mới để nhìn nhận các vấn đề mang tính địa phương và toàn cầu. • So sánh và đối chiếu các điểm chung và khác biệt trong chuẩn mực xã hội, văn hóa và pháp lý. • Nhận thấy được cách mà hoàn cảnh, niềm tin cũng như tính cách có thể ảnh hưởng đến thế giới quan và hành vi. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng hành động chống lại sự bất công và không công bằng. • Tôn trọng quyền rằng tất cả mọi người đều có quan điểm riêng. • Cảm thông với nạn nhận của hành vi vi phạm nhân quyền, bất công và phân biệt đối xử. • Tích cực quan tâm về sự bất công và từ chối nhân quyền. • Cam kết ủng hộ việc duy trì các quyền bình đẳng cho tất cả mọi người. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Nghiên cứu các lý do đằng sau các vấn đề liên quan đến chủ đề trọng tâm trên toàn cầu và tác động của chúng ở cấp quốc gia và địa phương. • Khám phá nhiều quan điểm, ý tưởng, và tầm nhìn đa dạng về tương lai phát triển của con người. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Chú ý đến sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nguyên nhân dẫn đến vấn đề. • Quan tâm về ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan bên ngoài lên người nghèo. |
Tư duy phản biện | Học sinh có thể:
• Đánh giá được thông tin và nguồn thông tin, xác định và đối phó được với những thành kiến, định kiến của những góc nhìn khác nhau • Phân tích được những định kiến của bản thân và của người khác mình, có hoàn cảnh và vị thế khác mình, về cùng một vấn đề. • Phân biệt được những khác nhau giữa sự thực / ý kiến, thực tế / viễn tưởng và quan điểm / thực trạng. • Thách thức các quan điểm thể hiện sự bất bình đẳng và bất công. • Giao tiếp hiệu quả thông qua các phương tiện truyền thông về những vấn đề phù hợp với chủ đề, đối tượng và mục đích. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Công nhận các quan điểm khác nhau về bất kỳ vấn đề nào và biết quan điểm số đông không phải lúc nào cũng đúng. • Có lập trường được hình thành dựa trên những hiểu biết về khái niệm toàn cầu. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Xác định và hiểu 16 bước nhỏ của Vòng trong Thiết kế. • Vận dụng các bước nhỏ của bước Truy vấn và phân tích để tìm hiểu một nhu cầu hoặc vấn đề cần giải quyết cho chủ đề được định trước. • Vận dụng các bước nhỏ của bước Phát triển ý tưởng để đưa ra (mô tả) một giải pháp và lí do chọn giải pháp dựa trên mục tiêu đề ra. • Vận dụng các bước nhỏ của bước Triển khai giải pháp để phác thảo một kế hoạch trong đó có đề cập việc sử dụng các nguồn lực và thời gian đủ để học sinh có thể làm theo nhằm mục đích tạo ra giải pháp. • Biết cách thu thập thông tin để phục vụ cho việc kiểm chứng mức độ hiệu quả của dự án. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Cởi mở với những ý tưởng và quan điểm mới. |
Cộng tác | Học sinh có thể:
• Nhận ra được cảm xúc của người khác thông qua lời nói, ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ và giọng điệu của họ. • Sử dụng các kỹ năng chủ động lắng nghe. • Có cách ứng xử phù hợp với môi trường văn hóa mới. • Đảm nhận các vai trò khác nhau trong công việc nhóm. • Thảo luận về tầm quan trọng của hành động cá nhân và tập thể và tham gia vào các công việc cộng đồng. • Duy trì, nuôi dưỡng các mối quan hệ tốt với các cá nhân và các nhóm khác nhau. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Hỗ trợ và khuyến khích người khác cùng tham gia vào các hoạt động chung. • Sẵn sàng đạt được sự thỏa thuận thông qua việc thương lượng, thỏa hiệp. • Tin rằng mọi người có thể tạo ra những sự khác biệt rõ rệt hơn khi họ hành động tập thể. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu được tình hình nghèo & đói của thế giới.
• Hiểu được các yếu tố dẫn đến tình trạng nghèo & đói đang tạo thành những vòng lặp, khiến người nghèo khó thoát nghèo. • Hiểu rằng xoá nghèo đói toàn cầu là việc khả thi và cần được ưu tiên giải quyết. • Đề xuất được cách thoát khỏi vòng lặp để cải thiện vấn đề nghèo & đói. • Hiểu con người phải chung sức để giải quyết vấn đề nghèo & đói, từ đó nhận ra vai trò của bản thân. |
• Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Truy vấn và Phân tích của VTTK.
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu. • Biết cách tìm các điểm trong tâm cần nghiên cứu và cách thực hiện 1 nghiên cứu. • Hiểu rằng câu trả lời/giải pháp có sẵn cho câu hỏi của em sẽ giúp em phát triển câu trả lời của riêng mình. |
• Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Phát triển ý tưởng.
• Hiểu rằng truy vấn của mỗi thành viên có thể góp phần giải quyết chủ đề mà nhóm chọn. • Hiểu rằng vấn đề/chủ đề mà nhóm HS muốn giải quyết cần phải xuất phát từ một nhu cầu thiết thực của một cộng đồng. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết)
[Tại sao việc giảm nghèo & đói là mối quan tâm toàn cầu?] |
Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết)
[Vì sao người nghèo đói có khả năng cao sẽ mãi mắc kẹt trong tình trạng nghèo đói?] |
Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết)
[Việc giảm nghèo & đói là bất khả thi, do vậy chúng ta không cần ưu tiên/tập trung nguồn lực vào giảm nghèo & đói?] |
Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)
[Em có ý tưởng gì để giải quyết vòng lặp thiếu giáo dục --> nghèo đói --> thiếu giáo dục?] |
Collaboration - Cộng tác (4 tiết)
[Vì sao cần sự cộng tác hiệu quả giữa các bên khi hướng đến việc giảm nghèo & đói?] | |
Tiết 6.1
Học sinh lớp 6 học GCED như thế nào? |
Tiết 6.2
Thế nào là người nghèo? Nghèo đa chiều là gì? |
Tiết 6.6
Thiếu cơ hội việc làm ảnh hưởng như thế nào tới nghèo đói? |
Tiết 6.10
Có những định kiến gì trong quan điểm "Việc giảm nghèo & đói là bất khả thi, do vậy chúng ta không cần ưu tiên/tập trung nguồn lực vào giảm nghèo & đói"? |
Tiết 6.14
Vòng tròn Thiết kế gồm những bước lớn nào? Làm thế nào để em truy vấn và phân tích vấn đề hiệu quả? |
Tiết 6.18
Tại sao tất cả mọi người đều có trách nhiệm đóng góp vào việc giảm đói & nghèo? |
Tiết 6.3
Tình trạng nghèo đói trên thế giới hiện nay như thế nào? |
Tiết 6.7
Thiếu cơ hội học tập và cơ hội việc làm có mối quan hệ như thế nào với nghèo đói? |
Tiết 6.11
Việc giảm nghèo & đói có phải là bất khả thi? |
Tiết 6.15
Để phát triển ý tưởng thành một giải pháp cụ thể, em cần làm gì? |
Tiết 6.19
Các chương trình, dự án cộng tác quốc tế nào đang được triển khai để giảm nghèo đói? | |
Tiết 6.4
Tình trạng nghèo đói ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của một cá nhân và một quốc gia? |
Tiết 6.8
Điều kiện sống kém (nhà cửa, thức ăn, nước sạch, và an toàn vệ sinh) có phải một nguyên nhân dẫn đến nghèo đói? |
Tiết 6.12
Vì sao một quốc gia nên coi việc giảm nghèo & đói là ưu tiên hàng đầu? |
Tiết 6.16
Em sẽ thực hiện giải pháp em đưa ra như thế nào? |
Tiết 6.20
Tại giao tiếp lại quan trọng khi cộng tác và làm thế nào để giao tiếp hiệu quả khi cộng tác? | |
Tiết 6.5
Tình trạng (giảm) nghèo đói ở Việt Nam đang diễn ra như thế nào? |
Tiết 6.9
Thế giới đã làm gì để giúp giảm nghèo đói? |
Tiết 6.13
Vì sao không phải người nghèo cứ cố gắng là sẽ thoát nghèo? |
Tiết 6.17
Làm thế nào để đánh giá mức độ hiệu quả của giải pháp? |
Tiết 6.21
Suy ngẫm: Vì sao cần sự cộng tác hiệu quả giữa các bên khi hướng đến việc giảm nghèo & đói? |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết)
[Làm thế nào để chuẩn bị tốt nhất cho bài truy vấn Cá nhân?] |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết)
[Em và các bạn cần chuẩn bị những gì để sẵn sàng cho cấu phần Hành động?] |
Tiết 6.22
Các bước nhỏ trong "truy vấn và Phân tích" trong Vòng tròn thiết kế sẽ giúp em thực hiện bài truy vấn Cá nhân như thế nào? |
Tiết 6.28 - 6.31 | Tiết 6.32
Các bước nhỏ trong "Phát triển ý tưởng" trong vòng tròn thiết kế sẽ giúp em làm đề án cho Dự án Hành động ở HK2 như thế nào? |
Tiết 6.23
Câu hỏi truy vấn của em là gì? Vì sao em lại chọn câu hỏi đó? |
Tiết 6.33
Nhóm nào là nhóm phù hợp nhất với em? | |
Tiết 6.24 + 6.25
Để trả lời được câu hỏi truy vấn, em cần nghiên cứu như thế nào? |
Tiết 6.34
Vì sao chủ đề nhóm em chọn lại mang tính cấp thiết? | |
Tiết 6.35
Để dự án hiệu quả, nhóm em cần làm gì? | ||
Tiết 6.26
Em sắp xếp những thông tin em tìm được thành một câu trả lời hoàn chỉnh như thế nào |
Tiết 6.36
Nhóm em có những ý tưởng gì để thực hiện dự án? | |
Tiết 6.27
Bài Trình bày truy vấn của em đã sẵn sàng chưa? |
Tiết 6.37
Phương án hành động của nhóm em là gì? | |
Tiết 6.38
Đề án của nhóm em là gì? |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc học cấu phần Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Triển khai giải pháp.
• Hiểu rằng để đánh giá bất kỳ điều gì cần xác đinh được những phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu, bằng chứng cụ thể. • Hiểu rằng để dự án đạt hiệu quả cao, dự án cần có mục tiêu và tiêu chí cụ thể. • Hiểu rằng Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình. • Hiểu rằng cần xác định và định lượng/định tính các nguồn lực cần có trong quá trình chuẩn bị cho dự án. • Hiểu rằng cần theo dõi sát sao và liên tục tiến độ của dự án hành động. • Hiểu rằng một kế hoạch bao gồm nguồn lực, thời gian, và phân công sẽ giúp dự án đạt hiệu quả cao nhất. |
• Hiểu rằng thu thập các bằng chứng về sự thay đổi và điều chỉnh trong quá trình thực hiện hành động sẽ giúp quá trình review và đánh giá sau này dễ dàng, hiệu quả hơn. | • Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Đánh giá giải pháp.
• Hiểu rằng suy ngẫm là giai đoạn cần thiết giúp em đưa ra những kết luận về dự án và rút kinh nghiệm cho những dự án sau. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết)
[Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai Dự án Hành động như thế nào?] |
Triển khai (7 tiết)
[Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào?] | ||||||||
Vòng tròn
Thiết kế (1 tiết) |
Tính thiết thực
của nhu cầu (5 tiết) |
Mục tiêu
dự án (1 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(1 tiết) |
Xác định phương pháp kiểm chứng
(1 tiết) |
Nguồn lực
(1 tiết) |
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập
bằng chứng (6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 6.39
Bước lớn "Triển khai giải pháp" sẽ giúp em như thế nào trong quá trình thực hiện dự án Hành động? |
Tiết 6.40
Làm thế nào để em đánh giá được tính thiết thực về một nhu cầu của cộng đồng em đã chọn? |
Tiết 6.44
Mục tiêu dự án của nhóm có thay đổi gì từ đề án hay không? |
Tiết 6.45
Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình như thế nào? |
Tiết 6.46
Làm sao để biết dự án của em có hiệu quả hay không? |
Tiết 6.47
Dự án của em cần những nguồn lực hỗ trợ gì? |
Tiết 6.48
Những công cụ quản lý dự án nào mà nhóm em có thể sử dụng? |
Tiết 6.49
Một kế hoạch hành động cần có những yếu tố nào? |
Tiết 6.51 - 6.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 6.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Tiết 6.41
Kế hoạch để giúp nhóm em đánh giá tính thiết thực của nhu cầu là gì? | |||||||||
Tiết 6.42
Quá trình thực hiện kế hoạch đang diễn ra như thế nào? |
Tiết 6.50
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? | ||||||||
Tiết 6.43
Nhóm con kết luận như thế nào về tính thiết thực của nhu cầu? |
Suy ngẫm (7 tiết)
[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?] |
Báo cáo và Suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vòng tròn thiết kế
(1 tiết) |
Kết luận về dự án
(2 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài Suy ngẫm cá nhân
(3 tiết) |
Tiết 6.58
Bước lớn "Đánh giá giải pháp" sẽ giúp em như thế nào khi suy ngẫm về dự án Hành động? |
Tiết 6.59
Bằng chứng hành động nào sẽ giúp nhóm em xác định mức độ hiệu quả của dự án? |
Tiết 6.61
Nhóm em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 6.63
Em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 6.65
Một bài Báo cáo thành công cần đạt được những tiêu chí gì? |
Tiết 6.68 - 6.69
Ngày Báo cáo + Thu thập phản hồi |
Tiết 6.70
Em còn cần làm gì để hoàn thành chương trình học GCED? |
Tiết 6.66
Hình thức báo cáo của nhóm là gì? Nhóm sẽ trình bày những gì trong Bài Cáo báo? |
Tiết 6.71
Bài Suy ngẫm của em sẽ bao gồm những gì? | |||||
Tiết 6.60
Dự án của nhóm em có đạt được những mục tiêu đề ra không? |
Tiết 6.62
Những phương án cải thiện nào sẽ giúp các dự án trong tương lai của nhóm hiệu quả hơn? |
Tiết 6.64
Thông qua Dự án Hành động, em đã rút ra được bài học gì cho Truy vấn Cá nhân của mình? |
Tiết 6.67
Luyện tập Trình bày |
Tiết 6.72
Viết Bài Suy ngẫm |
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 6 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
k7
Biến đổi khí hậu (Climate change)
Học sinh nhận thức rằng biến đổi khí hậu là một vấn đề mang tính sống còn, đe dọa tới tương lai của loài người ở mọi nơi trên thế giới. Biết được con người là nguyên nhân lớn nhất dẫn tới biến đổi khí hậu, đồng thời tìm hiểu về những nỗ lực chống biến đổi khí hậu ở các nước trên thế giới. Xác định biện pháp phù hợp để áp dụng tại cộng đồng, hướng tới việc chống biến đổi khí hậu trên toàn cầu.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Nhận thấy được cách mà hoàn cảnh, niềm tin cũng như tính cách có thể ảnh hưởng đến thế giới quan và hành vi. • Thích ứng với các tình huống mới và khám phá những cách mới để nhìn nhận các vấn đề mang tính địa phương và toàn cầu. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng hành động chống lại sự biến đổi khí hậu. • Tôn trọng quyền rằng tất cả mọi người đều có quan điểm riêng. • Cảm thông với nạn nhận của BĐKH. • Tích cực quan tâm về các vấn đề liên quan đến BĐKH. • Cam kết ủng hộ việc chống lại BĐKH. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Nghiên cứu các lý do đằng sau các vấn đề liên quan đến chủ đề trọng tâm trên toàn cầu và tác động của chúng ở cấp quốc gia và địa phương. • Khám phá nhiều quan điểm, ý tưởng, và tầm nhìn đa dạng về tương lai phát triển của con người. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Đánh giá cao sự phụ thuộc lẫn nhau giữa con người và hành tinh. • Quan tâm về ảnh hưởng của lối sống và sự lựa chọn của người tiêu dùng đối với con người và hành tinh. |
Tư duy phản biện | Học sinh có thể:
• Đánh giá được thông tin và nguồn thông tin, xác định và đối phó được với những thành kiến, định kiến của những góc nhìn khác nhau. • Phân biệt được những khác nhau giữa sự thực / ý kiến, thực tế / viễn tưởng và quan điểm / thực trạng. • Thách thức các quan điểm sai lệch về vấn đề. • Giao tiếp hiệu quả thông qua các phương tiện truyền thông về những vấn đề phù hợp với chủ đề, đối tượng và mục đích. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Công nhận các quan điểm khác nhau về bất kỳ vấn đề nào và biết quan điểm số đông không phải lúc nào cũng đúng. • Có lập trường được hình thành dựa trên những hiểu biết về khái niệm toàn cầu. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Xác định và hiểu 16 bước nhỏ của Vòng trong Thiết kế. • Vận dụng các bước nhỏ của bước Truy vấn và phân tích để tìm hiểu một nhu cầu hoặc vấn đề cần giải quyết cho chủ đề được định trước. • Vận dụng các bước nhỏ của bước Phát triển ý tưởng để đưa ra (mô tả) một giải pháp và lí do chọn giải pháp dựa trên mục tiêu đề ra. • Vận dụng các bước nhỏ của bước Triển khai giải pháp để phác thảo một kế hoạch trong đó có đề cập việc sử dụng các nguồn lực và thời gian đủ để học sinh có thể làm theo nhằm mục đích tạo ra giải pháp. • Biết cách thu thập thông tin để phục vụ cho việc kiểm chứng mức độ hiệu quả của dự án. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Cởi mở với những ý tưởng và quan điểm mới. |
Cộng tác | Học sinh có thể:
• Nhận ra được cảm xúc của người khác thông qua lời nói, ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ và giọng điệu của họ. • Sử dụng các kỹ năng chủ động lắng nghe. • Có cách ứng xử phù hợp với môi trường văn hóa mới. • Đảm nhận các vai trò khác nhau trong công việc nhóm. • Sử dụng các chiến lược hiệu quả để sửa chữa các mối quan hệ bị tổn hại. • Thảo luận về tầm quan trọng của hành động cá nhân và tập thể và tham gia vào các công việc cộng đồng. • Duy trì, nuôi dưỡng các mối quan hệ tốt với các cá nhân và các nhóm khác nhau. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Hỗ trợ và khuyến khích người khác cùng tham gia vào các hoạt động chung. • Sẵn sàng đạt được sự thỏa thuận thông qua việc thương lượng, thỏa hiệp. • Tin rằng mọi người có thể tạo ra những sự khác biệt rõ rệt hơn khi họ hành động tập thể. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu về tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới và ảnh hưởng của nó tới con người.
• Biết rằng hoạt động của con người là tác nhân lớn nhất dẫn tới biến đổi khí hậu. • Tiếp xúc với những ý kiến trái chiều về biến đổi khí hậu & lọc ra thông tin chính xác. • Nghiên cứu & ứng dụng những biện pháp ngăn chặn biến đổi khí hậu đã được chứng minh tại cộng đồng của mình. • Chủ động hành động & cộng tác với mọi người, tìm ra các các tổ chức chống biến đổi khí hậu để hiểu những gì họ đang làm. |
• Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Truy vấn và Phân tích của VTTK.
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu. • Biết cách tìm các điểm trong tâm cần nghiên cứu và cách thực hiện 1 nghiên cứu. • Hiểu rằng câu trả lời/giải pháp có sẵn cho câu hỏi của em sẽ giúp em phát triển câu trả lời của riêng mình. |
• Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Phát triển ý tưởng.
• Hiểu rằng truy vấn của mỗi thành viên có thể góp phần giải quyết chủ đề mà nhóm chọn. • Hiểu rằng vấn đề/chủ đề mà nhóm HS muốn giải quyết cần phải xuất phát từ một nhu cầu thiết thực của một cộng đồng. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết)
[Tại sao biến đổi khí hậu đang làm cho cuộc sống của con người quanh thế giới ngày càng khó khăn hơn?] |
Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết)
[Tại sao con người lại là tác nhân quan trọng nhất ảnh hưởng đến Biến đổi khí hậu?] |
Information Criticality - Tư duy Phản biện
(4 tiết) [Con phản hồi như thế nào với ý kiến "Con người không gây ra sự biến đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu là một quá trình tự nhiên"?] |
Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)
[Con có ý tưởng gì để phá vỡ những vòng lặp của biến đổi khí hậu?] |
Collaboration - Cộng tác
(4 tiết) [Vì sao chống biến đổi khí hậu không thể chỉ dừng ở nỗ lực của mỗi cá nhân?] | |
Tiết 7.1
Học sinh lớp 7 học GCED như thế nào? |
Tiết 7.2
Hiểu biến đổi khí hậu như thế nào mới là chính xác? |
Tiết 7.6
Có những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu? |
Tiết 7.10
Có những luồng ý kiến trái chiều nào về biến đổi khí hậu? |
Tiết 7.14
Vòng tròn Thiết kế gồm những bước lớn nào? Làm thế nào để em truy vấn và phân tích vấn đề hiệu quả? |
Tiết 7.18
Con người cần phải làm gì để Biến đổi khí hậu không trở thành thảm họa sống còn? |
Tiết 7.3
Biến đổi khí hậu đang diễn ra như thế nào trên phạm vi toàn cầu và ở phạm vi địa phương (khu vực, đất nước, thành phố của em)? |
Tiết 7.7
Cụ thể, hoạt động công nghiệp đã tác động lên biến đổi khí hậu như thế nào? |
Tiết 7.11
Quan điểm "biến đổi khí hậu đang không xảy ra" có những lỗ hổng nào? |
Tiết 7.15
Để phát triển ý tưởng thành một giải pháp cụ thể, em cần làm gì? |
Tiết 7.19
Các tổ chức trên thế giới đã cộng tác như thế nào để chống biến đổi khí hậu? | |
Tiết 7.4
Đối với BĐKH, chúng ta đã tới "điểm không thể quay lại" chưa? |
Tiết 7.8
Các tác nhân của biến đổi khí hậu đang tạo ra những vòng lặp như thế nào? |
Tiết 7.12
Quan điểm "biến đổi khí hậu có xảy ra nhưng không phải do con người" có những lỗ hổng nào? |
Tiết 7.16
Em sẽ thực hiện giải pháp em đưa ra như thế nào? |
Tiết 7.20
Làm thế nào để duy trì tốt các mối quan hệ cộng tác? | |
Tiết 7.5
Nếu biến đổi khí hậu ảnh hưởng nghiêm trọng đến bản thân em, em sẽ làm gì? |
Tiết 7.9
Con người đã làm gì để chống biến đổi khí hậu trên khắp thế giới? |
Tiết 7.13
Động cơ phía sau của những người đang phủ nhận biến đổi khí hậu là gì? |
Tiết 7.17
Làm thế nào để đánh giá mức độ hiệu quả của giải pháp? |
Tiết 7.21
Suy ngẫm: trả lời câu hỏi dẫn dắt. |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết)
[Làm thế nào để chuẩn bị tốt nhất cho bài truy vấn Cá nhân?] |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết)
[Em và các bạn cần chuẩn bị những gì để sẵn sàng cho cấu phần Hành động?] |
Tiết 7.22
Các bước nhỏ trong "truy vấn và Phân tích" trong Vòng tròn thiết kế sẽ giúp em thực hiện bài truy vấn Cá nhân như thế nào? |
Tiết 7.28 - 7.31
Trình bày và Đánh giá |
Tiết 7.32
Các bước nhỏ trong "Phát triển ý tưởng" trong vòng tròn thiết kế sẽ giúp em làm đề án cho Dự án Hành động ở HK2 như thế nào? |
Tiết 7.23
Câu hỏi truy vấn của em là gì? Vì sao em lại chọn câu hỏi đó? |
Tiết 7.33
Nhóm nào là nhóm phù hợp nhất với em? | |
Tiết 7.24 + 7.25
Để trả lời được câu hỏi truy vấn, em cần nghiên cứu như thế nào? |
Tiết 7.34
Vì sao chủ đề nhóm em chọn lại mang tính cấp thiết? | |
Tiết 7.35
Để dự án hiệu quả, nhóm em cần làm gì? | ||
Tiết 7.26
Em sắp xếp những thông tin em tìm được thành một câu trả lời hoàn chỉnh như thế nào? |
Tiết 7.36
Nhóm em có những ý tưởng gì để thực hiện dự án? | |
Tiết 7.27
Bài Trình bày truy vấn của em đã sẵn sàng chưa? |
Tiết 7.37
Phương án hành động của nhóm em là gì? | |
Tiết 7.38
Đề án của nhóm em là gì? |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc học cấu phần Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Triển khai giải pháp.
• Hiểu rằng để đánh giá bất kỳ điều gì cần xác đinh được những phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu, bằng chứng cụ thể. • Hiểu rằng để dự án đạt hiệu quả cao, dự án cần có mục tiêu và tiêu chí cụ thể. • Hiểu rằng Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình. • Hiểu rằng cần xác định và định lượng/định tính các nguồn lực cần có trong quá trình chuẩn bị cho dự án. • Hiểu rằng cần theo dõi sát sao và liên tục tiến độ của dự án hành động. • Hiểu rằng một kế hoạch bao gồm nguồn lực, thời gian, và phân công sẽ giúp dự án đạt hiệu quả cao nhất. |
• Hiểu rằng thu thập các bằng chứng về sự thay đổi và điều chỉnh trong quá trình thực hiện hành động sẽ giúp quá trình review và đánh giá sau này dễ dàng, hiệu quả hơn. | • Hiểu 4 bước nhỏ trong bước lớn Đánh giá giải pháp.
• Hiểu rằng suy ngẫm là giai đoạn cần thiết giúp em đưa ra những kết luận về dự án và rút kinh nghiệm cho những dự án sau. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng
cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết)
[Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai Dự án Hành động như thế nào?] |
Triển khai (7 tiết)
[Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào?] | ||||||||
Vòng tròn
Thiết kế (1 tiết) |
Tính thiết thực
của nhu cầu (5 tiết) |
Mục tiêu
dự án (1 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(1 tiết) |
Xác định
phương pháp kiểm chứng (1 tiết) |
Nguồn lực
(1 tiết) |
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập
bằng chứng (6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 7.39
Bước lớn "Triển khai giải pháp" sẽ giúp em như thế nào trong quá trình thực hiện dự án Hành động? |
Tiết 7.40
Làm thế nào để em đánh giá được tính thiết thực về một nhu cầu của cộng đồng em đã chọn? |
Tiết 7.44
Mục tiêu dự án của nhóm có thay đổi gì từ đề án hay không? |
Tiết 7.45
Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình như thế nào? |
Tiết 7.46
Làm sao để biết dự án của em có hiệu quả hay không? |
Tiết 7.47
Dự án của em cần những nguồn lực hỗ trợ gì? |
Tiết 7.48
Những công cụ quản lý dự án nào mà nhóm em có thể sử dụng? |
Tiết 7.49
Một kế hoạch hành động cần có những yếu tố nào? |
Tiết 7.51 - 7.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 7.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Tiết 7.41
Kế hoạch để giúp nhóm em đánh giá tính thiết thực của nhu cầu là gì? | |||||||||
Tiết 7.42
Quá trình thực hiện kế hoạch đang diễn ra như thế nào? |
Tiết 7.50
Kế hoạch hành động của nhóm em là gì? | ||||||||
Tiết 7.43
Nhóm con kết luận như thế nào về tính thiết thực của nhu cầu? |
Suy ngẫm (7 tiết)
[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?] |
Báo cáo và Suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vòng tròn thiết kế
(1 tiết) |
Kết luận về dự án
(2 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài Suy ngẫm cá nhân
(3 tiết) |
Tiết 7.58
Bước lớn "Đánh giá giải pháp" sẽ giúp em như thế nào khi suy ngẫm về dự án Hành động? |
Tiết 7.59
Bằng chứng hành động nào sẽ giúp nhóm em xác định mức độ hiệu quả của dự án? |
Tiết 7.61
Nhóm em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 7.63
Em đã làm tốt điều gì? Chưa làm tốt điều gì? |
Tiết 7.65
Một bài Báo cáo thành công cần đạt được những tiêu chí gì? |
Tiết 7.68 - 7.69
Ngày Báo cáo + Thu thập phản hồi |
Tiết 7.70
Em còn cần làm gì để hoàn thành chương trình học GCED? |
Tiết 7.66
Hình thức báo cáo của nhóm là gì? Nhóm sẽ trình bày những gì trong Bài Cáo báo? |
Tiết 7.71
Bài Suy ngẫm của em sẽ bao gồm những gì? | |||||
Tiết 7.60
Dự án của nhóm em có đạt được những mục tiêu đề ra không? |
Tiết 7.62
Những phương án cải thiện nào sẽ giúp các dự án trong tương lai của nhóm hiệu quả hơn? |
Tiết 7.64
Thông qua Dự án Hành động, em đã rút ra được bài học gì cho Truy vấn Cá nhân của mình? |
Tiết 7.67
Luyện tập Trình bày |
Tiết 7.72
Viết Bài Suy ngẫm |
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 7 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
k8
Bình đẳng & Giảm bất bình đẳng (Equality & Reduce Inequalities)
Học sinh hiểu những người trong xã hội với địa vị, của cải, tôn giáo, hay giới tính khác nhau hiện tại chưa đối xử giống nhau, dẫn tới sự bất bình đẳng. Đây là một vấn đề mang tính hệ thống với ảnh hưởng lâu dài, khiến những người chịu ảnh hưởng khó có thể thoát khỏi vòng lặp của sự bất bình đẳng. Để tìm ra giải pháp lâu dài cho vấn đề này, học sinh phải hiểu được bản chất và đặc điểm của sự bất bình đẳng, đồng thời nắm được những đối tượng trong xã hội chịu ảnh hưởng chính.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Xác định được những giá trị và quan điểm ngầm định của người khác mình. • Nhận thức được mọi người luôn nhìn thế giới thông qua những lăng kính văn hóa và nhìn nhận được những hạn chế của quan điểm riêng. • Hợp nhất các quan điểm cũ hoặc mới vào việc học tập, suy nghĩ và hành động của cá nhân đối với các vấn đề toàn cầu. • Phân biệt giữa bản sắc cá nhân với bản sắc tập thể và bản sắc của các nhóm xã hội khác nhau, và nuôi dưỡng ý thức thuộc về nhân loại chung. • Trân trọng và tôn trọng sự khác biệt và đa dạng, trau dồi sự đồng cảm và tình đoàn kết đối với các cá nhân và các nhóm xã hội khác. • Nhìn thế giới và các vấn đề toàn cầu hay địa phương từ nhiều góc nhìn khác nhau. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Ý thức chung về cộng đồng ở địa phương và trên toàn cầu. • Cam kết hỗ trợ các quy trình dân chủ và tìm hiểu sâu hơn về vai trò của bản thân trong các quy trình đó. • Công nhận quyền và nhu cầu của các thế hệ hiện tại cũng như các thế hệ trong tương lai. • Có mong muốn tăng cường sự hiểu cũng như sụ tiếp xúc với các nền văn hóa khác nhau. • Sẵn sàng tham gia vào các hoạt động thúc đẩy công bằng và bình đẳng xã hội tại địa phương, quốc gia và toàn cầu. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Đánh giá nguyên nhân gốc rễ của các vấn đề liên quan đến phát triển bền vững của địa phương, quốc gia và toàn cầu và sự liên kết giữa các yếu tố địa phương và toàn cầu • Tranh luận về lợi ích và thách thức của các mục tiêu phát triển bền vững liên quan đến chủ đề trọng tâm. • Xem xét cách các cá nhân và các nhóm đã hành động về những vấn đề liên quan đến chủ đề trọng tâm với địa phương, quốc gia và toàn cầu. • Hiểu vai trò ra quyết đinh của những người có quyền lực và cách để ảnh hưởng đến họ. • Phân tích những thách thức và trách nhiệm mang tính đạo đức liên quan đến chủ đề trọng tâm và cách những yếu tố này ảnh hưởng đến các giải pháp. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Quan tâm đến các thế hệ tương lai. • Sẵn sàng chịu trách nhiệm cá nhân trong việc thay đổi lối sống để thúc đẩy sự phát triển bền vững. • Sẵn sàng làm việc hướng tới một tương lai công bằng và bền vững hơn trên toàn cầu |
Tư duy phản biện | Học sinh có thể:
• Đánh giá và đưa ra đúc kết cho các quan điểm, luận điểm và bằng chứng vè các vấn đề và bắt đầu sử dụng số liệu để phân tích. • Hiểu được tư tưởng và cách suy nghĩ của cá nhân/nhóm người có ảnh hưởng đến cách thông tin được hiểu và truyền đạt. • Phân tích tác động của cách thức, phương tiện và nội dung khi giao tiếp đối với các nhóm khác nhau. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Luôn sẵn sàng xem xét, tự đánh giá thái độ của bản thân, nhận định và hành vi của bản thân. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Xác định và hiểu cách thực hiện 4 bước lớn trong vòng tròn thiết kế. • Phát triển một bảng phân tích nghiên cứu ngắn gọn về vấn đề cần giải quyết, trong đó có đề cập đến lí do mà vấn đề cần được quan tâm. • Trình bày và giải thích giải pháp được chọn, trong đó phải liệt kê được mục tiêu và 1 số cân nhắc. • Phác thảo một kế hoạch trong đó xem xét việc sử dụng các nguồn lực và thời gian đủ để học sinh có thể làm theo nhằm mục đích tạo ra giải pháp. • Làm quen và chọn phương pháp kiểm chứng cho dự án của em. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Coi trọng việc học hỏi nhiều từ bối cảnh đa dạng và quan điểm cá nhân của những người khác để từ đó có thể rút ra những bài học, ý tưởng cá nhân. |
Cộng tác | Học sinh có thể:
• Phân tích tác động của cách thức, môi trường và nội dung của các cách thức giao tiếp lên các nhóm khác nhau. • Suy ngẫm về các vai trò trong các tình huống nhóm, bao gồm cả lãnh đạo • Tìm ra giải pháp cùng thắng (win-win solutions) để giải quyết một số tình huống xung đột. • Thể hiện sự nhạy bén đối với các quan điểm đa dạng khác nhau và chuẩn mực văn hóa khi quản lý xung đột. • Xem xét những tác động đối với hành động của cá nhân và tập thể. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Đánh giá cao sự kết nối và phụ thuộc lẫn nhau của con người ở các cấp độ mang tính địa phương và toàn cầu. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu về đặc điểm của sự bất bình đẳng, những nhóm người chịu ảnh hưởng chính từ sự bất bình đẳng trên thế giới.
• Hiểu cơ chế của của sự bất bình đẳng với xã hội. • Hiểu rằng bất bình đẳng thực chất là sự thiếu cơ hội và thiếu quyền lực. • Hiểu rằng bất bình đẳng không phải và không nên được coi là chuyện đương nhiên. • Xác định giải pháp để giảm thiểu hiện tượng bất bình đẳng. • Nhận ra được vai trò to lớn của tập thể & việc cộng tác trong việc giảm thiểu sự bất bình đẳng. |
• Hiểu cách thực hiện bước lớn Truy vấn và Phân tích của VTTK.
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu. • Hiểu về tầm quan trọng của lập kế hoạch nghiên cứu, hiểu về nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp. • Hiểu rằng câu trả lời/giải pháp có sẵn cho câu hỏi của em sẽ giúp em phát triển câu trả lời của riêng mình. |
• Hiểu cách thực hiện bước lớn Phát triển ý tưởng của VTTK.
• Hiểu rằng truy vấn của mỗi thành viên có thể góp phần giải quyết chủ đề mà nhóm chọn. • Hiểu rằng vấn đề/chủ đề mà nhóm HS muốn giải quyết cần phải xuất phát từ một nhu cầu thiết thực của một cộng đồng. • Hiểu rằng trước khi lên kế hoạch, nhóm cần xác định các yêu cầu cần thiết để thực hiện giải pháp được chọn. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết)
[Tại sao bình đẳng và bất bình đẳng lại là vấn đề toàn cầu?] |
Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết)
[Vì sao bất bình đẳng thực chất là sự thiếu cơ hội và thiếu quyền lực?] |
Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết)
[Bất bình đẳng có phải là chuyện đương nhiên, không tránh khỏi hay không?] |
Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)
[Em có giải pháp gì để tạo ra cơ hội công bằng cho mọi trẻ em?] |
Collaboration - Cộng tác
(4 tiết) [Thế giới đang cộng tác như thế nào để chống lại bất bình đẳng?] | |
Tiết 8.1
Học sinh lớp 8 học GCED như thế nào? |
Tiết 8.2
Bình đẳng và bất bình đẳng là gì? Có những sự bất bình đẳng nào đang diễn ra trong thế giới của chúng ta? |
Tiết 8.6
Bất bình đẳng tự duy trì như thế nào? (cơ chế của sự bất bình đẳng) |
Tiết 8.10
Làm thế nào để phân biệt "hiện trạng" và "lý tưởng" trong các lập luận bảo vệ sự bất bình đẳng? |
Tiết 8.14
Vòng tròn thiết kế sẽ giúp em xây dựng và phát triển giải pháp như thế nào? Em cần làm gì để hoàn thành bước Truy vấn và Phân tích? |
Tiết 8.18
Vai trò của cộng tác khi giải quyết các vấn đề bất bình đẳng là gì? |
Tiết 8.3
Sự bất bình đẳng giới, màu da và sắc tộc đã và đang xảy ra như thế nào? |
Tiết 8.7
Khả năng tiếp cận với những cơ hội đóng vai trò gì trong việc duy trì hoặc giảm thiểu bất bình đẳng? |
Tiết 8.11
Nền tảng của mỗi người (background) và định kiến xã hội (social prejudice) đóng vai trò gì ngụy biện cho sự bất bình đẳng? |
Tiết 8.15
Giải pháp của em cho vấn đề là gì? Vì sao? |
Tiết 8.19
Những tổ chức nào đang nghiên cứu và giải quyết các vấn đề bất bình đẳng trên thế giới? | |
Tiết 8.4
Sự bất bình đẳng về kinh tế đã và đang xảy ra như thế nào? |
Tiết 8.8
Quyền lực đóng vai trò gì trong việc duy trì hoặc giảm thiểu bất bình đẳng? |
Tiết 8.12
Nền tảng của mỗi người (background) và định kiến xã hội (social prejudice) đóng vai trò gì ngụy biện cho sự bất bình đẳng? |
Tiết 8.16
Em lên kế hoạch như thế nào để thực hiện giải pháp em đã chọn? |
Tiết 8.20
Những tổ chức nào đang nghiên cứu và giải quyết các vấn đề bất bình đẳng trên thế giới? | |
Tiết 8.5
Em hiểu như thế nào về "intersectionality"? Sau quá trình khám phá, em trả lời câu hỏi dẫn dắt như thế nào? |
Tiết 8.9
Có những giải pháp nào mà thế giới đang thực hiện nhằm giảm thiểu sự bất bình đẳng trên thế giới? |
Tiết 8.13
Sử dụng số liệu như thế nào để bảo vệ/chống lại một luận điểm? |
Tiết 8.17
Làm thế nào để đánh giá được hiệu quả và tác động của giải pháp đó? |
Tiết 8.21
Những bất đồng/ xung đột nào có thể xảy đến trong quá trình cộng tác nhóm/ làm việc với đối tác? |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(6 tiết) |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động
(7 tiết) |
Tiết 8.22
Bước lớn "Truy vấn và Phân tích" trong Vòng tròn thiết kế sẽ giúp em thực hiện bài truy vấn Cá nhân như thế nào? |
Tiết 8.28 - 8.31
Trình bày & đánh giá |
Tiết 8.32
Bước "Phát triển ý tưởng" trong vòng tròn thiết kế sẽ giúp em làm đề án cho Dự án Hành động ở HK2 như thế nào? |
Tiết 8.23 - 8.27 (mục tiêu 1 - 4)
Tiết 8.23 - 8.27 (tiếp) (mục tiêu 5 - 8) Em cần chuẩn bị cho bài Truy vấn cá nhân như thế nào? |
Tiết 8.33 - 8.38 (mục tiêu 1 - 6)
Tiết 8.33 - 8.38 (tiếp) (mục tiêu 7 - 12) Đề án của nhóm em là gì? |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc học cấu phần Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu cách thực hiện bước lớn Triển khai giải pháp.
• Hiểu rằng để đánh giá bất kỳ điều gì cần xác đinh được những phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu, bằng chứng cụ thể. • Hiểu rằng để dự án đạt hiệu quả cao, dự án cần có mục tiêu và tiêu chí cụ thể. • Hiểu rằng Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình. • Hiểu rằng cần xác định và định lượng/định tính các nguồn lực cần có trong quá trình chuẩn bị cho dự án. Hiểu rằng nguồn lực có những điểm mạnh và hạn chế nhất định cần chú ý tới. • Hiểu rằng cần theo dõi sát sao và liên tục tiến độ của dự án hành động. • Hiểu rằng một kế hoạch bao gồm nguồn lực, thời gian, và phân công sẽ giúp dự án đạt hiệu quả cao nhất. |
• Hiểu rằng thu thập các bằng chứng về sự thay đổi và điều chỉnh trong quá trình thực hiện hành động sẽ giúp quá trình review và đánh giá sau này dễ dàng, hiệu quả hơn. | • Hiểu cách thực hiện bước lớn Đánh giá giải pháp.
• Hiểu rằng suy ngẫm là giai đoạn cần thiết giúp em đưa ra những kết luận về dự án và rút kinh nghiệm cho những dự án sau. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết) | Triển khai (7 tiết) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng tròn
Thiết kế (1 tiết) |
Tính thiết thực
của nhu cầu (4 tiết) |
Mục tiêu dự án
(1 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
|
Xác định
phương pháp kiểm chứng (1 tiết) |
Nguồn lực
|
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập bằng chứng
(6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 8.39
Bước lớn "Triển khai giải pháp" trong Vòng tròn thiết kế sẽ giúp em thực hiện phần Lên kế hoạch và chuẩn bị và cấu phần Triển khai như thế nào? |
Tiết 8.40 - 8.43
Phương án hành động của em đã thiết thực với cộng đồng chưa? |
Tiết 8.44 - 8.50 (Mục tiêu 1 - 6)
Tiết 8.44 - 8.50 (tiếp) (Mục tiêu 7 - 10) Em sẽ lên kế hoạch cho phương án hành động của mình như thế nào? |
Tiết 8.51 - 8.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 8.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Suy ngẫm (7 tiết)
[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?] |
Báo cáo và Suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vòng tròn thiết kế
(1 tiết) |
Kết luận về dự án
(2 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài suy ngẫm Cuối năm
(3 tiết) |
Tiết 8.58
Bước lớn "Đánh giá giải pháp" sẽ giúp em như thế nào khi suy ngẫm về dự án Hành động? |
Tiết 8.59 - 8.60
Nhóm em kết luận như thế nào về dự án? |
Tiết 8.61 - 8.62
Nhóm em có rút được kinh nghiệm gì cho những dự án trong tương lai? |
Tiết 8.63 - 8.64
Nhìn lại quá trình thực hiện dự án Hành động, em có những suy ngẫm gì của riêng em? |
Tiết 8.65 - 8.67
Em còn phải làm những gì để hoàn thành môn GCED? |
Tiết 8.68 - 8.69
Ngày Báo cáo + Thu thập phản hồi |
Tiết 8.70 - 8.72
Em chuẩn bị cho bài Suy ngẫm cá nhân thế nào? |
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 8 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
Đóng góp ý tưởng mảnh ghép GCED Khối 8
k9
Phát triển kinh tế bền vững (Sustainable economic development)
Qua chủ đề này, học sinh sẽ có cái nhìn tổng quan về tình hình kinh tế thế giới & những mặt khuất của việc phát triển kinh tế thiếu trách nhiệm. Cụ thể hơn, việc chạy theo lợi nhuận và đẩy mạnh Văn hóa Tiêu thụ Đại trà dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực tới an sinh của con người & sự phát triển bền vững của toàn thế giới. Học sinh cần hiểu đây là những hệ quả của việc phát triển kinh tế thiếu trách nhiệm, và con người phải thay đổi để hướng tới tương lai bền vững hơn.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Xác định được những giá trị và quan điểm ngầm định của người khác mình. • Hợp nhất các quan điểm cũ hoặc mới vào việc học tập, suy nghĩ và hành động của cá nhân đối với các vấn đề toàn cầu. • Nhìn thế giới và các vấn đề toàn cầu hay địa phương từ nhiều góc nhìn khác nhau. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Ý thức về trách nhiệm cá nhân và tập thể đối với các vấn đề địa phương và toàn cầu. • Công nhận quyền và nhu cầu của các thế hệ hiện tại cũng như các thế hệ trong tương lai. • Có mong muốn tăng cường sự hiểu cũng như sụ tiếp xúc với các nền kinh tế khác nhau. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Đánh giá nguyên nhân gốc rễ của các vấn đề liên quan đến phát triển bền vững của địa phương, quốc gia và toàn cầu và sự liên kết giữa các yếu tố địa phương và toàn cầu • Tranh luận về lợi ích và thách thức của các mục tiêu phát triển bền vững liên quan đến chủ đề trọng tâm. • Xem xét cách các cá nhân và các nhóm đã hành động về những vấn đề liên quan đến chủ đề trọng tâm với địa phương, quốc gia và toàn cầu. • Phân tích những thách thức và trách nhiệm mang tính đạo đức liên quan đến chủ đề trọng tâm và cách những yếu tố này ảnh hưởng đến các giải pháp. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Quan tâm đến tương lai của hành tinh và các thế hệ tương lai. • Sẵn sàng chịu trách nhiệm cá nhân trong việc thay đổi lối sống để thúc đẩy sự phát triển bền vững. • Sẵn sàng làm việc hướng tới một tương lai công bằng và bền vững hơn trên toàn cầu. |
Tư duy phản biện | Học sinh có thể:
• Đánh giá và đưa ra đúc kết cho các quan điểm, luận điểm và bằng chứng vè các vấn đề và bắt đầu sử dụng số liệu để phân tích. • Hiểu được tư tưởng và cách suy nghĩ của cá nhân/nhóm người có ảnh hưởng đến cách thông tin được hiểu và truyền đạt. • Phân tích tác động của cách thức, phương tiện và nội dung khi giao tiếp đối với các nhóm khác nhau. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Luôn sẵn sàng xem xét, tự đánh giá thái độ của bản thân, nhận định và hành vi của bản thân. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Xác định và hiểu cách thực hiện 4 bước lớn trong vòng tròn thiết kế. • Phát triển một bảng phân tích nghiên cứu ngắn gọn về vấn đề cần giải quyết, trong đó có đề cập đến lí do mà vấn đề cần được quan tâm. • Trình bày và giải thích giải pháp được chọn, trong đó phải liệt kê được mục tiêu và 1 số cân nhắc. • Phác thảo một kế hoạch trong đó xem xét việc sử dụng các nguồn lực và thời gian đủ để học sinh có thể làm theo nhằm mục đích tạo ra giải pháp. • Làm quen và chọn phương pháp kiểm chứng cho dự án của em. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Coi trọng việc học hỏi nhiều từ bối cảnh đa dạng và quan điểm cá nhân của những người khác để từ đó có thể rút ra những bài học, ý tưởng cá nhân. |
Cộng tác | Học sinh có thể:
• Phân tích tác động của cách thức, môi trường và nội dung của các cách thức giao tiếp lên các nhóm khác nhau. • Suy ngẫm về các vai trò trong các tình huống nhóm, bao gồm cả lãnh đạo • Nhận ra sự thắng lợi/win solutions giải pháp để giải quyết một số tình huống xung đột. • Thể hiện sự nhạy bén đối với các quan điểm đa dạng khác nhau và chuẩn mực văn hóa khi quản lý xung đột. • Xem xét những tác động đối với hành động của cá nhân và tập thể. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Đánh giá cao sự kết nối và phụ thuộc lẫn nhau của con người ở các cấp độ mang tính địa phương và toàn cầu. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học. Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu ảnh hưởng của việc phát triển kinh tế thiếu bền vững tới mọi người trên thế giới.
• Hiểu bản chất của việc sản xuất & tiêu thụ thiếu bền vững trên thế giới tới từ việc quá tập trung vào lợi nhuận. • Biết được những rào cản đang ngăn chặn sự phát triển nền kinh tế bền vững trên thế giới. • Biết giải pháp để bảo đảm sự phát triển kinh tế luôn đi kèm với việc cải thiện chất lượng cuộc sống, đảm bảo các giá trị của con người. • Hiểu rằng tất cả mọi người cần cộng tác với nhau để thay đổi hệ thống, vì bộ máy kinh tế hiện tại chưa phục vụ tối ưu an sinh và phát triển của con người. |
• Hiểu cách thực hiện bước lớn Truy vấn và Phân tích của VTTK.
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu. • Hiểu về tầm quan trọng của lập kế hoạch nghiên cứu, hiểu về nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp. • Hiểu rằng câu trả lời/giải pháp có sẵn cho câu hỏi của em sẽ giúp em phát triển câu trả lời của riêng mình. |
• Hiểu cách thực hiện bước lớn Phát triển ý tưởng của VTTK.
• Hiểu rằng truy vấn của mỗi thành viên có thể góp phần giải quyết chủ đề mà nhóm chọn. • Hiểu rằng vấn đề/chủ đề mà nhóm HS muốn giải quyết cần phải xuất phát từ một nhu cầu thiết thực của một cộng đồng. • Hiểu rằng trước khi lên kế hoạch, nhóm cần xác định các yêu cầu cần thiết để thực hiện giải pháp được chọn. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết)
[Vì sao kinh tế cần phải phát triển một cách bền vững hơn?] |
Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết)
["Văn hóa Tiêu dùng Đại trà" đóng vai trò như thế nào cho việc phát triển kinh tế bền vững?] |
Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết)
[Em phản hồi như thế nào về câu "Mỗi cá nhân phải tái chế vì đây là giải pháp tốt nhất để xử lý rác thải"?] |
Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)
[Em đưa ra những giải pháp nào cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống mà vẫn đảm bảo phát triển bền vững?] |
Collaboration - Cộng tác (4 tiết)
[Vì sao phải cộng tác mới có thể thay đổi được hiện trạng sản xuất và tiêu thụ thiếy trách nhiệm (thay vì hành động đơn lẻ)?] | |
Tiết 9.1
Học sinh lớp 9 học GCED như thế nào? |
Tiết 9.2
Phát triển kinh tế bền vững là gì? |
Tiết 9.6
Vì sao con người sản xuất và tiêu thụ nhiều hơn cần thiết? |
Tiết 9.10
Tái chế là gì và vì sao đây được coi là giải pháp cho vấn đề chất thải? |
Tiết 9.14
Vòng tròn thiết kế sẽ giúp em xây dựng và phát triển giải pháp giảm thiểu hoặc loại bỏ sản xuất và tiêu dùng thiếu trách nhiệm như thế nào? Em cần làm gì để hoàn thành bước Truy vấn và Phân tích? |
Tiết 9.18
Vì sao để có giải pháp cho việc phát triển kinh tế bền vững khó có thể hành động đơn lẻ? |
Tiết 9.3
Cách con người hiện tại đang sản xuất và tiêu thụ có được coi là bền vững không? |
Tiết 9.7
"Văn hóa Tiêu dùng Đại trà" đã thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ thiếu trách nhiệm như thế nào? |
Tiết 9.11
Rác thải từ người tiêu dùng so với rác thải từ doanh nghiệp như thế nào? Có nên đặt trách nhiệm giảm thiểu chất thải lên vai người tiêu dùng không? |
Tiết 9.15
Giải pháp của em cho vấn đề giảm thiểu hoặc loại bỏ sản xuất và tiêu thụ thiếu trách nhiệm là gì? Vì sao? |
Tiết 9.19
Những tổ chức nào đang hoạt động trong lĩnh vực này? | |
Tiết 9.4
Sản xuất và tiêu thụ thiếu trách nhiệm dẫn đến những hậu quả toàn cầu nào? |
Tiết 9.8
Tác nhân nào đang đóng vai trò đẩy mạnh Văn hóa Tiêu dùng Đại trà? |
Tiết 9.12
Ngoài cá nhân người tiêu dùng ra, vai trò và trách nhiệm của doanh nghiệp là gì? |
Tiết 9.16
Em lên kế hoạch như thế nào để thực hiện giải pháp em đã đưa ra? |
Tiết 9.20
Em sẽ cộng tác với các bạn trong nhóm như thế nào cho hiệu quả? | |
Tiết 9.5
Sản xuất và tiêu thụ thiếu trách nhiệm dẫn đến những hậu quả toàn cầu nào? |
Tiết 9.9
Những giải pháp nào đã được đưa ra để khắc phục tình trạng trên? |
Tiết 9.13
Suy ngẫm: Em trả lời câu hỏi dẫn dắt như thế nào? |
Tiết 9.17
Làm thế nào để đánh giá được hiệu quả và tác động của giải pháp đó? |
Tiết 9.21
Yếu tố văn hóa có thể là thử thách trong việc cộng tác như thế nào? |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết) | Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết) |
Tiết 9.22
Bước lớn "Truy vấn và Phân tích" trong Vòng tròn thiết kế sẽ giúp em thực hiện bài truy vấn Cá nhân như thế nào? |
Tiết 9.28 - 9.31
Trình bày & đánh giá |
Tiết 9.32
Bước "Phát triển ý tưởng" trong vòng tròn thiết kế sẽ giúp em làm đề án cho Dự án Hành động ở HK2 như thế nào? |
Tiết 9.23 - 9.27 (mục tiêu 1 - 4)
Tiết 9.23 - 9.27 (tiếp) (mục tiêu 5 - 8) Em cần chuẩn bị cho bài Truy vấn cá nhân như thế nào? |
Tiết 9.33 - 9.38 (mục tiêu 1 - 6)
Tiết 9.33 - 9.38 (tiếp) (mục tiêu 7 - 12) Đề án của nhóm em là gì? |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc học cấu phần Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu cách thực hiện bước lớn Triển khai giải pháp.
• Hiểu rằng để đánh giá bất kỳ điều gì cần xác đinh được những phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu, bằng chứng cụ thể. • Hiểu rằng để dự án đạt hiệu quả cao, dự án cần có mục tiêu và tiêu chí cụ thể. • Hiểu rằng Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình. • Hiểu rằng cần xác định và định lượng/định tính các nguồn lực cần có trong quá trình chuẩn bị cho dự án. Hiểu rằng nguồn lực có những điểm mạnh và hạn chế nhất định cần chú ý tới. • Hiểu rằng cần theo dõi sát sao và liên tục tiến độ của dự án hành động. • Hiểu rằng một kế hoạch bao gồm nguồn lực, thời gian, và phân công sẽ giúp dự án đạt hiệu quả cao nhất. |
• Hiểu rằng thu thập các bằng chứng về sự thay đổi và điều chỉnh trong quá trình thực hiện hành động sẽ giúp quá trình review và đánh giá sau này dễ dàng, hiệu quả hơn. | • Hiểu cách thực hiện bước lớn Đánh giá giải pháp.
• Hiểu rằng suy ngẫm là giai đoạn cần thiết giúp em đưa ra những kết luận về dự án và rút kinh nghiệm cho những dự án sau. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết) | Triển khai (7 tiết) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng tròn Thiết kế
(1 tiết) |
Tính thiết thực của nhu cầu
(4 tiết) |
Mục tiêu dự án
(1 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
|
Xác định
phương pháp kiểm chứng (1 tiết) |
Nguồn lực
|
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập
bằng chứng (6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 9.39
Bước lớn "Triển khai giải pháp" trong Vòng tròn thiết kế sẽ giúp em thực hiện phần Lên kế hoạch và chuẩn bị và cấu phần Triển khai như thế nào? |
Tiết 9.40 - 9.43
Phương án hành động của em đã thiết thực với cộng đồng chưa? |
Tiết 9.44 - 9.50 (Mục tiêu 1 - 6)
Tiết 9.44 - 9.50 (tiếp) (Mục tiêu 7 - 10) Em sẽ lên kế hoạch cho phương án hành động của mình như thế nào? |
Tiết 9.51 - 9.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 9.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Suy ngẫm (7 tiết)
[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?] |
Báo cáo và Suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vòng tròn thiết kế
(1 tiết) |
Kết luận về dự án
(2 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài Suy ngẫm cá nhân
(3 tiết) |
Tiết 9.58
Bước lớn "Đánh giá giải pháp" sẽ giúp em như thế nào khi suy ngẫm về dự án Hành động? |
Tiết 9.59 - 9.60
Nhóm em kết luận như thế nào về dự án? |
Tiết 9.61 - 9.62
Nhóm em có rút được kinh nghiệm gì cho những dự án trong tương lai? |
Tiết 9.63 - 9.64
Nhìn lại quá trình thực hiện dự án Hành động, em có những suy ngẫm gì của riêng em? |
Tiết 9.65 - 9.67
Em còn phải làm những gì để hoàn thành môn GCED? |
Tiết 9.68 - 9.69
Ngày Báo cáo + Thu thập phản hồi |
Tiết 9.70 - 9.72
Em chuẩn bị cho bài Suy ngẫm cá nhân thế nào? |
TÀI LIỆU BỔ TRỢ KHỐI 9 (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
Đóng góp ý tưởng mảnh ghép GCED Khối 9
k10
Phổ cập giáo dục chất lượng (Universal access to quality education)
Phổ cập nền giáo dục chất lượng cho mọi người chính là cách để giảm bất bình đẳng, hướng tới một tương lai bền vững không còn các vấn đề như nghèo & đói. Tuy nhiên, không phải mọi nơi trên thế giới đều nhận được giáo dục một cách chất lượng, đầy đủ. Học sinh cần nhận ra sự bất bình đẳng cũng dẫn tới sự chênh lệch về giáo dục này, đồng thời hiểu được tầm quan trọng của việc giáo dục chất lượng với bản thân, xa hơn là với mọi người trên thế giới.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Hình thành được ý kiến riêng về vấn đề phổ cập giáo dục. • Hiểu được hoàn cảnh xã hội và giáo dục định hình cách người khác nhìn nhận tình hình cũng như ảnh hưởng đến quyết định như thế nào. • Đánh giá mối liên kết giữa các nhóm, cộng đồng và quốc gia khác nhau. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Cam kết thúc đẩy việc thực hiện mục tiêu bền vững liên quan đến phổ cập giáo dục. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Đánh giá các cách tiếp cận khác nhau để có thể giải quyết các vấn đề liên quan đến giáo dục. • Phân tích tác động của các vấn đề liên quan đến giáo dục tới các đối tượng khác nhau. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Cam kết với các nguyên tắc dân chủ, công bằng xã hội và bình đẳng. |
Tư duy phản biện | Học sinh có thể:
• Phân tích cách suy nghĩ của chúng ta được hình thành và chịu ảnh hưởng bởi bối cảnh xã hội, văn hóa và lịch sử, cũng như việc mối quan hệ này ảnh hưởng tới cách nhìn nhận vấn đề. • Lắng nghe, suy ngẫm và đánh giá quan điểm từ một người khác và đáp lại một cách thích hợp. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Y thức về những định kiến và thành kiến của bản thân đang ảnh hưởng đến hành vi và thái độ của bản thân. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Giải thích định nghĩa và mục tiêu của Vòng tròn thiết kế. • Phát triển một bảng phân tích nghiên cứu ngắn gọn về vấn đề cần giải quyết, trong đó có đề cập đến lí do mà vấn đề cần được quan tâm. • Trình bày và giải thích giải pháp được chọn, trong đó phải giải thích tính hợp lý của mục tiêu và những điều cần cân nhắc. • Xây dựng một kế hoạch logic và hợp lý, trong đó phác thảo việc sử dụng thời gian và tài nguyên một cách hiệu quả cho học sinh có thể làm theo để tạo ra một giải pháp. • Phát triển kế hoạch đánh giá mức độ hiệu quả của dự án. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng tự đánh giá bản thân để cài thiện. |
Cộng tác | Học sinh có thể:
• Hòa giải những cuộc tranh cãi • Sử dụng một loạt các chiến lược để giải quyết hoặc hạn chế xung đột. • Tiếp cận các nhu cầu thay đổi và các mối quan hệ theo hướng tích cực. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Coi trọng giá trị của việc hợp tác với những người có bối cảnh khác nhau. • Cam kết với các nguyên tắc hòa nhập và tích cực hỗ trợ cho sự tham gia của người khác trong việc ra quyết định. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu được tình hình giáo dục trên thế giới.
• Hiểu được lợi ích lâu dài của giáo dục & hậu quả nếu thiếu nền giáo dục chất lượng. • Nhận thức được lợi thế của bản thân khi đang được hưởng một nền giáo dục có chất lượng, từ đó nhận ra ra vai trò của bản thân trong việc mang lại nền giáo dục chất lượng cho mọi người. • Nhận thức được sự bất bình đẳng là nguyên nhân gây ra sự chênh lệch về giáo dục, nhưng giáo dục cũng có thể là giải pháp cho sự bất bình đẳng. • Đề xuất cách cải thiện chất lượng giáo dục của bản thân, nơi đang theo học và thế giới. • Nhận thức được tầm quan trọng của việc cộng tác để phổ cập giáo dục chất lượng cho những người thiệt thòi ở khu vực & trên thế giới. |
• Hiểu cách vận dụng bước lớn Truy vấn và Phân tích của VTTK vào bài Truy vấn Cá nhân.
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu, và hiểu rằng câu hỏi của em phải sự thực cần thiết đối với các đối tượng cụ thể. • Hiểu về tầm quan trọng của lập kế hoạch nghiên cứu cụ thể và chi tiết, hiểu về nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp. • Hiểu rằng câu trả lời/giải pháp có sẵn cho câu hỏi của em sẽ giúp em phát triển câu trả lời của riêng mình. |
• Hiểu cách vận dụng bước lớn Phát triển ý tưởng của VTTK.
• Hiểu rằng truy vấn của mỗi thành viên có thể góp phần giải quyết chủ đề mà nhóm chọn. • Hiểu rằng vấn đề/chủ đề mà nhóm HS muốn giải quyết cần phải xuất phát từ một nhu cầu thiết thực của một đối tượng cụ thể. • Hiểu rằng trước khi lên kế hoạch, nhóm cần xác định các yêu cầu cần thiết để thực hiện giải pháp được chọn. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu
(4 tiết) [Tại sao phổ cập giáo dục chất lượng là mối quan ngại toàn cầu?] |
Systems Thinking - Tư duy Hệ thống
(4 tiết) [Tại vì sao sự bất bình đẳng giáo dục vẫn sẽ tiếp tục diễn ra?] |
Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết)
[Em nghĩ gì về chính sách ưu tiên điểm cho một số nhóm đối tượng trong kì thi đại học do hoàn cảnh/địa phương sinh sống của họ?] |
Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết)
[Em sử dụng vòng tròn thiết kế để đưa ra giải pháp sáng tạo đối với vấn đề bất bình đẳng trong phổ cập giáo dục chất lượng như thế nào? ] |
Collaboration - Cộng tác
(4 tiết) [Em có thể hợp tác với mọi người như thế nào để giải quyết vấn đề phổ cập giáo dục chất lượng?] | |
Tiết 10.1
Học sinh lớp 10 học GCED như thế nào? |
Tiết 10.2
Giáo dục chất lượng là gì? Có phải ai cũng có cơ hội tiếp cận giáo dục chất lượng? |
Tiết 10.6
Bất bình đẳng giáo dục là gì? |
Tiết 10.10
Tại sao chính sách ưu tiên cộng điểm lại được coi là một phương án để giảm thiểu bất bình đẳng chất lượng trong giáo dục? |
Tiết 10.14
Vòng tròn thiết kế là gì? Vấn đề em muốn giải quyết là gì? |
Tiết 10.18
Ai có trách nhiệm giải quyết vấn đề này? |
Tiết 10.3
Giáo dục chất lượng có vai trò gì đối với mỗi cá nhân và một quốc gia? |
Tiết 10.7
Nghèo đói và cơ hội học tập chất lượng có mối quan hệ như thế nào? |
Tiết 10.11
Có những ý kiến trái chiểu gì về chính sách này là gì? |
Tiết 10.15
Mục tiêu và các vấn đề em cần cân nhắc để đưa ra giải pháp là gì? |
Tiết 10.19
Các tổ chức đang cộng tác để giải quyết vấn đề bất bình đẳng trong phổ cập giáo dục như thế nào? | |
Tiết 10.4
Tình hình phổ cập giáo dục chất lượng đang diễn ra như thế nào trên thế giới? |
Tiết 10.8
Tính hòa nhập và cơ hội học tập chất lượng có mối quan hệ như thế nào? |
Tiết 10.12
Chính sách này có đang giải quyết được các vấn đề bất bình đẳng giáo dục được tạo bởi hệ thống giáo dục hay không? |
Tiết 10.16
Kế hoạch để triển khai của em là gì? |
Tiết 10.20
Làm thế nào để giải quyết xung đột hiệu quả? | |
Tiết 10.5
Mức độ tiếp cận giáo dục và chất lượng giáo dục của Việt Nam như thế nào? |
Tiết 10.9
Đã có những giải pháp nào để cải thiện vấn đề? |
Tiết 10.13
Tại sao cách tốt nhất để giải quyết vấn đề bất bình đẳng giáo dục là cải cách hệ thống? |
Tiết 10.17
Em đánh giá giải pháp của mình như thế nào? |
Tiết 10.21
Làm thế nào để giải quyết xung đột hiệu quả? (tiếp) |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết)
[Em chuẩn bị cho bài trình bày Truy vấn Cá nhân như thế nào?] |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết)
[Em và các bạn cần chuẩn bị những gì để sẵn sàng cho cấu phần Hành động?] |
Tiết 10.22 - 10.27 (mục tiêu 1 - 6)
Tiết 10.22 - 10.27 (tiếp) (mục tiêu 7 - 10) Em chuẩn bị cho bài trình bày Truy vấn Cá nhân như thế nào? |
Tiết 10.28 - 10.31
Trình bày & đánh giá |
Tiết 10.32 - 10.38 (mục tiêu 1 - 6)
Tiết 10.32 - 10.38 (tiếp) (mục tiêu 7 - 14) Đề án của nhóm em là gì? |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc học cấu phần Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu cách vận dụng bước lớn Triển khai giải pháp.
• Hiểu rằng để đánh giá bất kỳ điều gì cần xác đinh được những phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu, bằng chứng cụ thể. • Hiểu rằng để dự án đạt hiệu quả cao, dự án cần có mục tiêu và tiêu chí cụ thể. • Hiểu rằng nên chia kế hoạch ra thành nhiều cột mốc/giai đoạn và có mục tiêu nhỏ cho từng giai đoạn đó. • Hiểu rằng Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình. • Hiểu rằng cần xác định và định lượng/định tính các nguồn lực cần có trong quá trình chuẩn bị cho dự án. Hiểu rằng nguồn lực có những điểm mạnh và hạn chế nhất định cần chú ý tới. • Hiểu rằng cần theo dõi sát sao và liên tục tiến độ của dự án hành động. • Hiểu rằng một kế hoạch bao gồm nguồn lực, thời gian, và phân công sẽ giúp dự án đạt hiệu quả cao nhất. |
• Hiểu rằng thu thập các bằng chứng về sự thay đổi và điều chỉnh trong quá trình thực hiện hành động sẽ giúp quá trình review và đánh giá sau này dễ dàng, hiệu quả hơn. | • Hiểu cách vận dụng bước lớn Đánh giá giải pháp.
• Hiểu rằng suy ngẫm là giai đoạn cần thiết giúp em đưa ra những kết luận về dự án và rút kinh nghiệm cho những dự án sau. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết) | Triển khai (7 tiết) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng tròn Thiết kế
(1 tiết) |
Tính thiết thực của nhu cầu
(5 tiết) |
Mục tiêu dự án
(1 tiết) |
Suy ngẫm
(1 tiết) |
Xác định phương pháp kiểm chứng
(1 tiết) |
Nguồn lực
(1 tiết) |
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập
bằng chứng (6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 10.39 - Tiết 10.50
[Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai phương án hành động như thế nào?] |
Tiết 10.51 - 10.56
[Triển khai Dự án Hành động] |
Tiết 10.57
[Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào?] |
Suy ngẫm (7 tiết)
[Em và nhóm em đã rút ra được bài học gì sau Dự án Hành động?] |
Báo cáo và suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vòng tròn thiết kế
(1 tiết) |
Kết luận về dự án
(2 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài Suy ngẫm cá nhân
(3 tiết) |
Tiết 10.58 - 10.62
Kết quả của dự án của nhóm em là gì? Nhóm và bản thân em có thể làm gì để cải thiện trong tương lai? |
Tiết 10.63 - 10.64
Nhìn lại quá trình thực hiện dự án Hành động, em có những suy ngẫm gì của riêng em? |
Tiết 10.65 - 10.67
Vì sao phải thực hiện Bài Báo cáo? Cần làm gì và làm như thế nào để chuẩn bị cho Bài Báo cáo? |
Tiết 10.68 - 10.69
Ngày Báo cáo + Thu thập phản hồi |
Tiết 10.70 - 10.72
Bài Suy ngẫm Cá nhân |
TÀI LIỆU BỔ TRỢ (phục vụ cho việc triển khai các mảnh ghép giáo án)
Đóng góp ý tưởng mảnh ghép GCED Khối 10
k11
Năng lượng sạch & bền vững (Clean & sustainable energy)
Năng lượng đóng vai trò quan trọng trong những vấn đề lớn của thế giới (biến đổi khí hậu, sức khỏe con người, phát triển kinh tế, v.v.). Học sinh hiểu vì sao nguồn năng lượng của tương lai phải vừa sạch, vừa có tính bền vững. Học sinh tìm hiểu về những nguồn năng lượng sạch, bền vững trên thế giới, đồng thời hiểu được những thách thức khi sử dụng chúng. Nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng nguồn năng lượng sạch, bền vững với tương lai của con người.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ
Bảng Chuẩn đầu ra về Kỹ năng & Thái độ này là những yêu cầu về Kỹ năng và Thái độ mà HS cần đạt được sau khi học xong 5 lăng kính và cần được đảm bảo xuyên suốt 1 năm học.
Dựa vào đặc thù và tiến độ học từng lăng kính, GV sẽ tự phân phối các chuẩn đầu ra về Kỹ năng và Thái độ vào mục tiêu từng tiết học của lăng kính đó cho phù hợp.
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Hình thành được ý kiến riêng về vấn đề sử dụng năng lượng sạch. • Hiểu được hoàn cảnh xã hội định hình cách người khác nhìn nhận tình hình cũng như ảnh hưởng đến quyết định như thế nào. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Cam kết thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu bền vững liên quan đến việc sử dụng năng lượng sạch. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Đánh giá các cách tiếp cận khác nhau để có thể giải quyết các vấn đề liên quan đến năng lượng sạch & bền vững. • Nhận thức được trách nhiệm đối với cuộc sống cá nhân và đưa ra những lựa chọn sáng suốt, mang tính bền vững. • Phân tích tác động của các chủ thể khác nhau đối với các vấn đề liên quan đến chủ đề trọng tâm và cách họ có thể bị ảnh hưởng. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng thay đổi để thúc đẩy sự phát triển môi trường bền vững. |
Tư duy phản biện | Học sinh có thể:
• Phân tích cách suy nghĩ của chúng ta được hình thành và chịu ảnh hưởng bởi bối cảnh xã hội, văn hóa và lịch sử, cũng như việc mối quan hệ này ảnh hưởng tới cách nhìn nhận vấn đề. • Lắng nghe, suy ngẫm và đánh giá quan điểm từ một người khác và đáp lại một cách thích hợp. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Y thức về những định kiến và thành kiến của bản thân đang ảnh hưởng đến hành vi và thái độ của bản thân. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Kiểm tra nghiêm túc các vấn đề, trách nhiệm và hệ quả của các quyết định từ đó đề xuất các phương án giải quyết phù hợp. • Đánh giá các vấn đề về công bằng xã hội, trách nhiệm đạo đức và hành động để chống lại sự phân biệt đối xử và bất bình đẳng khi đưa ra một quyết định. • Đề xuất hành động mang tới những sự thay đổi tích cực. • Phát triển và áp dụng các kỹ năng hiệu quả để góp phần vào giải quyết vấn đề trọng tâm. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng tự đánh giá bản thân để cài thiện. |
Cộng tác | Học sinh có thể:
• Thương lượng một cách hiệu quả trong mối quan hệ với những người cùng tuổi và với người lớn. • Hòa giải những cuộc tranh cãi. • Sử dụng một loạt các chiến lược để giải quyết hoặc quản lý xung đột. • Tham gia vào các quá trình chính trị có liên quan. • Dẫn dắt người khác khám phá các vấn đề toàn cầu và đưa ra hành động phản hồi. • Đối phó với các nhu cầu thay đổi và các mối quan hệ theo hướng tích cực. • Đánh giá kỹ lưỡng những cách thức mà quyền lực ảnh hưởng đến tiếng nói, sức ảnh hưởng, cách tiếp cận các nguồn lực, cách đưa ra quyết định và cai trị. • Phát triển và vận dụng các tiêu chuẩn, thái độ và kỹ năng để quản lý, tham gia và hòa nhập với các nhóm, các quan điểm khác nhau. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Coi trọng giá trị của việc hợp tác với những người có bối cảnh khác nhau. • Cam kết với các nguyên tắc hòa nhập và tích cực hỗ trợ cho sự tham gia của người khác trong việc ra quyết định. • Sẵn sàng lãnh đạo và hỗ trợ người khác để mang lại sự thay đổi tại địa phương, quốc gia và toàn cầu. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Nắm được tình hình sử dụng năng lượng & yêu cầu về năng lượng trên thế giới.
• Hiểu được thế nào là năng lượng sạch, thế nào là năng lượng bền vững, vì sao nguồn năng lượng của tương lai phải đảm bảo 2 yếu tố trên. • Hiểu hậu quả của việc không có các nguồn năng lượng sạch, bền vững trong tương lai. • Hiểu lý do vì sao các nguồn năng lượng sạch, bền vững chưa được ứng dụng rộng rãi. • Biết cách ứng dụng các nguồn năng lượng sạch, bền vững, đồng thời cân nhắc những điểm bất cập. • Kết nối với những tổ chức, những chương trình chuyên về phát triển năng lượng sạch, bền vững, từ đó chủ động hành động và hợp tác với mọi người để giúp giải quyết vấn đề. |
• Hiểu cách vận dụng bước lớn Truy vấn và Phân tích của VTTK vào bài Truy vấn Cá nhân.
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu, và hiểu rằng câu hỏi của em phải sự thực cần thiết đối với các đối tượng cụ thể. • Hiểu về tầm quan trọng của lập kế hoạch nghiên cứu cụ thể và chi tiết, hiểu về nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp. • Hiểu rằng câu trả lời/giải pháp có sẵn cho câu hỏi của em sẽ giúp em phát triển câu trả lời của riêng mình. |
• Hiểu cách vận dụng bước lớn Phát triển ý tưởng của VTTK.
• Hiểu rằng truy vấn của mỗi thành viên có thể góp phần giải quyết chủ đề mà nhóm chọn. • Hiểu rằng vấn đề/chủ đề mà nhóm HS muốn giải quyết cần phải xuất phát từ một nhu cầu thiết thực của một đối tượng cụ thể. • Hiểu rằng trước khi lên kế hoạch, nhóm cần xác định các yêu cầu cần thiết để thực hiện giải pháp được chọn. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết) | Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết) | Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết) | Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết) | Collaboration - Cộng tác (4 tiết) | |
Tiết 11.1 | Tiết 11.2 | Tiết 11.6 | Tiết 11.10 | Tiết 11.14 | Tiết 11.18 |
Tiết 11.3 | Tiết 11.7 | Tiết 11.11 | Tiết 11.15 | Tiết 11.19 | |
Tiết 11.4 | Tiết 11.8 | Tiết 11.12 | Tiết 11.16 | Tiết 11.20 | |
Tiết 11.5 | Tiết 11.9 | Tiết 11.13 | Tiết 11.17 | Tiết 11.21 |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết)
[Em chuẩn bị cho bài trình bày Truy vấn Cá nhân như thế nào?] |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết)
[Em và các bạn cần chuẩn bị những gì để sẵn sàng cho cấu phần Hành động?] |
Tiết 11.22 - 11.27 (mục tiêu 1 - 6)
Tiết 11.22 - 11.27 (tiếp) (mục tiêu 7 - 10) Em chuẩn bị cho bài trình bày Truy vấn Cá nhân như thế nào? |
Tiết 11.28 - 11.31
Trình bày & đánh giá |
Tiết 11.32 - 11.38 (mục tiêu 1 - 6)
Tiết 11.32 - 11.38 (tiếp) (mục tiêu 7 - 14) Đề án của nhóm em là gì? |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc học cấu phần Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu cách vận dụng bước lớn Triển khai giải pháp.
• Hiểu rằng để đánh giá bất kỳ điều gì cần xác đinh được những phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu, bằng chứng cụ thể. • Hiểu rằng để dự án đạt hiệu quả cao, dự án cần có mục tiêu và tiêu chí cụ thể. • Hiểu rằng nên chia kế hoạch ra thành nhiều cột mốc/giai đoạn và có mục tiêu nhỏ cho từng giai đoạn đó. • Hiểu rằng Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình. • Hiểu rằng cần xác định và định lượng/định tính các nguồn lực cần có trong quá trình chuẩn bị cho dự án. Hiểu rằng nguồn lực có những điểm mạnh và hạn chế nhất định cần chú ý tới. • Hiểu rằng cần theo dõi sát sao và liên tục tiến độ của dự án hành động. • Hiểu rằng một kế hoạch bao gồm nguồn lực, thời gian, và phân công sẽ giúp dự án đạt hiệu quả cao nhất. |
• Hiểu rằng thu thập các bằng chứng về sự thay đổi và điều chỉnh trong quá trình thực hiện hành động sẽ giúp quá trình review và đánh giá sau này dễ dàng, hiệu quả hơn. | • Hiểu cách vận dụng bước lớn Đánh giá giải pháp.
• Hiểu rằng suy ngẫm là giai đoạn cần thiết giúp em đưa ra những kết luận về dự án và rút kinh nghiệm cho những dự án sau. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết) | Triển khai (7 tiết) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng tròn Thiết kế
(1 tiết) |
Tính thiết thực của nhu cầu
(5 tiết) |
Mục tiêu dự án
(1 tiết) |
Suy ngẫm
(1 tiết) |
Xác định phương pháp kiểm chứng
(1 tiết) |
Nguồn lực
(1 tiết) |
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập
bằng chứng (6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 11.39 - Tiết 11.50
Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai phương án hành động như thế nào? |
Tiết 11.51 - 11.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 11.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Suy ngẫm (7 tiết) | Báo cáo và suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vòng tròn thiết kế
(1 tiết) |
Kết luận về dự án
(2 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài Suy ngẫm cá nhân
(3 tiết) |
Tiết 11.58 - 11.62
Kết quả của dự án của nhóm em là gì? Nhóm và bản thân em có thể làm gì để cải thiện trong tương lai? |
Tiết 11.63 - 11.64
Nhìn lại quá trình thực hiện dự án Hành động, em có những suy ngẫm gì của riêng em? |
Tiết 11.65 - 11.67
Vì sao phải thực hiện Bài Báo cáo? Cần làm gì và làm như thế nào để chuẩn bị cho Bài Báo cáo? |
Tiết 11.68 - 11.69
Ngày Báo cáo + Thu thập phản hồi |
Tiết 11.70 - 11.72
Bài Suy ngẫm Cá nhân |
k12
Thu nhập & Chất lượng cuộc sống (Income & Life quality)
Học sinh hiểu rằng nhiều vấn đề an sinh của con người có nguồn gốc từ việc khai thác lao động & sự phụ thuộc của con người vào thu nhập để có chất lượng cuộc sống ổn định. Sau khi đã nhận ra rằng cuộc sống của hầu hết mọi người trên thế giới đều phụ thuộc vào tiền công lao động, học sinh sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa người lao động và chủ lao động, đồng thời nhận thức được sự khác biệt trong các tầng lớp xã hội. Chính sự phân chia tầng lớp xã hội, bấp bênh về quyền lực này khiến người lao động bị kẹt trong một vòng luẩn quẩn, không có khả năng thăng tiến hay thoát khỏi những cạm bẫy như nghèo đói hay thiếu hụt giáo dục chất lượng.
🔎 Xem thêm: Hướng dẫn Soạn giáo án để hiểu thêm về cách soạn Giáo án giảng dạy GCED thông qua Thư viện tài nguyên
Lăng kính | Kỹ năng | Thái độ |
Tư duy toàn cầu | Học sinh có thể:
• Hình thành được ý kiến riêng về vấn đề thu nhập và an sinh xã hội. • Hiểu được hoàn cảnh xã hội và kinh tế định hình cách người khác nhìn nhận tình hình cũng như ảnh hưởng đến quyết định như thế nào. • Đánh giá sựliên kết giữa các nhóm người, cộng đồng và quốc gia khác nhau. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Cam kết thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu bền vững liên quan đến thu nhập và an sinh xã hội. |
Tư duy hệ thống | Học sinh có thể:
• Đánh giá các cách tiếp cận khác nhau để có thể giải quyết các vấn đề liên quan thu nhập và an sinh xã hội. • Phân tích tác động của các chủ thể khác nhau đối với các vấn đề liên quan đến chủ đề trọng tâm và cách họ có thể bị ảnh hưởng. • Phân tích kỹ lưỡng các hệ thống, cơ cấu và quy trình cai trị toàn cầu và đánh giá các tác động đối với quyền công dân toàn cầu. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Cam kết với các nguyên tắc dân chủ, công bằng xã hội và bình đẳng |
Tư duy phản biện | Học sinh có thể:
• Đánh giá được cách quyền lực ảnh hưởng đến góc nhìn, tiếng nói, các quyết định, chính quyền và quá trình hình thành kiến thức. • Phân tích cách mà suy nghĩ của chúng ta được hình thành và ảnh hưởng bởi bối cảnh xã hội, văn hóa và lịch sử cũng như sự ảnh hưởng của mối quan hệ này ảnh hưởng tới cách nhìn nhận vấn đề. • Lắng nghe, suy ngẫm và đánh giá quan điểm từ một người khác và đáp lại một cách thích hợp. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Y thức về những định kiến và thành kiến của bản thân đang ảnh hưởng đến hành vi và thái độ của bản thân. |
Đổi mới sáng tạo | Học sinh có thể:
• Giải thích quy trình thiết kế. • Phát triển một bảng phân tích nghiên cứu ngắn gọn về vấn đề cần giải quyết, trong đó có đề cập đến lí do mà vấn đề cần được quan tâm. • Trình bày và giải thích giải pháp được chọn, trong đó phải giải thích tính hợp lý của mục tiêu và những điều cần cân nhắc. • Xây dựng một kế hoạch logic và hợp lý, trong đó phác thảo việc sử dụng thời gian và tài nguyên một cách hiệu quả cho học sinh có thể làm theo để tạo ra một giải pháp. • Phát triển kế hoạch đánh giá mức độ hiệu quả của dự án. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Sẵn sàng tự đánh giá bản thân để cài thiện. |
Cộng tác | Học sinh có thể:
• Thương lượng một cách hiệu quả trong mối quan hệ với những người cùng tuổi và với người lớn. • Sử dụng một loạt các chiến lược để đàm phán và thương lượng. • Tiếp cận các nhu cầu thay đổi và các mối quan hệ theo hướng tích cực. • Phát triển và vận dụng các tiêu chuẩn, thái độ và kỹ năng để quản lý, tham gia và hòa nhập với các nhóm, các quan điểm khác nhau. |
Học sinh sẽ có thái độ:
• Coi trọng giá trị của việc hợp tác với những người có bối cảnh khác nhau. • Cam kết với các nguyên tắc hòa nhập và tích cực hỗ trợ cho sự tham gia của người khác trong việc ra quyết định. |
Chuẩn đầu ra về Kiến thức
Chuẩn đầu ra về Kiến thức là những yêu cầu về mặt Kiến thức mà HS cần đạt được qua mỗi tiết học, được thể hiện ở các mảnh ghép của từng tiết học.
Học kỳ 1: Nghiên cứu
Khi kết thúc học cấu phần Nghiên cứu, HS có thể:
NGHIÊN CỨU | ||
Khám phá Chủ đề | Truy vấn | Định hướng |
• Hiểu rằng cuộc sống của phần lớn mọi người trên thế giới phụ thuộc vào thu nhập ổn định và chất lượng cuộc sống.
• Hiểu rằng con người phải lao động để tồn tại và phát triển, dẫn tới sự chênh lệch về quyền lực giữa người lao động & chủ lao động. • Hiểu rằng sự phân chia tầng lớp tạo ra những vòng luẩn quẩn mà người lao động khó có thể thoát khỏi, dẫn đến nhiều vấn đề an sinh. • Nắm được những giải pháp mang tính bền vững hơn liên quan tới lao động, xa hơn là phân chia tầng lớp trong xã hội. • Hiểu tầm quan trọng của việc cộng tác để mang lại thu nhập ổn định và chất lượng cuộc sống, xóa bỏ sự chênh lệch về tầng lớp trong xã hội. |
• Hiểu cách vận dụng bước lớn Truy vấn và Phân tích của VTTK vào bài Truy vấn Cá nhân.
• Biết cách xác định câu hỏi mà em quan tâm và muốn tìm hiểu, và hiểu rằng câu hỏi của em phải sự thực cần thiết đối với các đối tượng cụ thể. • Hiểu về tầm quan trọng của lập kế hoạch nghiên cứu cụ thể và chi tiết, hiểu về nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp. • Hiểu rằng câu trả lời/giải pháp có sẵn cho câu hỏi của em sẽ giúp em phát triển câu trả lời của riêng mình. |
• Hiểu cách vận dụng bước lớn Phát triển ý tưởng của VTTK.
• Hiểu rằng truy vấn của mỗi thành viên có thể góp phần giải quyết chủ đề mà nhóm chọn. • Hiểu rằng vấn đề/chủ đề mà nhóm HS muốn giải quyết cần phải xuất phát từ một nhu cầu thiết thực của một đối tượng cụ thể. • Hiểu rằng trước khi lên kế hoạch, nhóm cần xác định các yêu cầu cần thiết để thực hiện giải pháp được chọn. |
Giới thiệu môn học
(1 tiết) |
Tìm hiều chủ đề trọng tâm thông qua 5 lăng kính (20 tiết) | ||||
---|---|---|---|---|---|
Global Mindedness - Tư duy Toàn cầu (4 tiết) | Systems Thinking - Tư duy Hệ thống (4 tiết) | Information Criticality - Tư duy Phản biện (4 tiết) | Innovation - Đổi mới Sáng tạo (4 tiết) | Collaboration - Cộng tác (4 tiết) | |
Tiết 12.1 | Tiết 12.2 | Tiết 12.6 | Tiết 12.10 | Tiết 12.14 | Tiết 12.18 |
Tiết 12.3 | Tiết 12.7 | Tiết 12.11 | Tiết 12.15 | Tiết 12.19 | |
Tiết 12.4 | Tiết 12.8 | Tiết 12.12 | Tiết 12.16 | Tiết 12.20 | |
Tiết 12.5 | Tiết 12.9 | Tiết 12.13 | Tiết 12.17 | Tiết 12.21 |
Truy vấn và định hướng HK II (17 tiết) | ||
---|---|---|
Chuẩn bị cho Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân (6 tiết)
[Em chuẩn bị cho bài trình bày Truy vấn Cá nhân như thế nào?] |
Bài Trình bày Truy vấn Cá nhân
(4 tiết ~ 2 tuần) |
Định hướng Hành động (7 tiết)
[Em và các bạn cần chuẩn bị những gì để sẵn sàng cho cấu phần Hành động?] |
Tiết 12.22 - 12.27 (mục tiêu 1 - 6)
Tiết 12.22 - 12.27 (tiếp) (mục tiêu 7 - 10) Em chuẩn bị cho bài trình bày Truy vấn Cá nhân như thế nào? |
Tiết 12.28 - 12.31
Trình bày & đánh giá |
Tiết 12.32 - 12.38 (mục tiêu 1 - 6)
Tiết 12.32 - 12.38 (tiếp) (mục tiêu 7 - 14) Đề án của nhóm em là gì? |
Học kỳ 2: Hành động
Khi kết thúc học cấu phần Hành động, HS có thể:
HÀNH ĐỘNG | |||
Lập kế hoạch & Chuẩn bị | Triển khai | Suy ngẫm | Báo cáo |
• Hiểu cách vận dụng bước lớn Triển khai giải pháp.
• Hiểu rằng để đánh giá bất kỳ điều gì cần xác đinh được những phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu, bằng chứng cụ thể. • Hiểu rằng để dự án đạt hiệu quả cao, dự án cần có mục tiêu và tiêu chí cụ thể. • Hiểu rằng nên chia kế hoạch ra thành nhiều cột mốc/giai đoạn và có mục tiêu nhỏ cho từng giai đoạn đó. • Hiểu rằng Dự án Hành động sẽ giúp em hiểu thêm về Truy vấn Cá nhân của mình. • Hiểu rằng cần xác định và định lượng/định tính các nguồn lực cần có trong quá trình chuẩn bị cho dự án. Hiểu rằng nguồn lực có những điểm mạnh và hạn chế nhất định cần chú ý tới. • Hiểu rằng cần theo dõi sát sao và liên tục tiến độ của dự án hành động. • Hiểu rằng một kế hoạch bao gồm nguồn lực, thời gian, và phân công sẽ giúp dự án đạt hiệu quả cao nhất. |
• Hiểu rằng thu thập các bằng chứng về sự thay đổi và điều chỉnh trong quá trình thực hiện hành động sẽ giúp quá trình review và đánh giá sau này dễ dàng, hiệu quả hơn. | • Hiểu cách vận dụng bước lớn Đánh giá giải pháp.
• Hiểu rằng suy ngẫm là giai đoạn cần thiết giúp em đưa ra những kết luận về dự án và rút kinh nghiệm cho những dự án sau. |
• Hiểu rằng việc báo cáo sẽ củng cố được hiểu biết của bản thân và thu hút sự quan tâm và phản hồi từ những người xung quanh. |
Lập kế hoạch và chuẩn bị (12 tiết) | Triển khai (7 tiết) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng tròn Thiết kế
(1 tiết) |
Tính thiết thực của nhu cầu
(5 tiết) |
Mục tiêu dự án
(1 tiết) |
Suy ngẫm
(1 tiết) |
Xác định phương pháp kiểm chứng
(1 tiết) |
Nguồn lực
(1 tiết) |
Công cụ quản lý
(1 tiết) |
Kế hoạch hành động
(2 tiết) |
Triển khai + Thu thập
bằng chứng (6 tiết) |
Báo cáo sơ lược
(1 tiết) |
Tiết 12.39 - Tiết 12.50
Nhóm em sẽ lên kế hoạch và chuẩn bị để triển khai phương án hành động như thế nào? |
Tiết 12.51 - 12.56
Triển khai Dự án Hành động |
Tiết 12.57
Dự án Hành động của nhóm em đã diễn ra như thế nào? |
Suy ngẫm (7 tiết) | Báo cáo và suy ngẫm cuối năm (8 tiết) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vòng tròn thiết kế
(1 tiết) |
Kết luận về dự án
(2 tiết) |
Rút kinh nghiệm
(2 tiết) |
Suy ngẫm cá nhân
(2 tiết) |
Chuẩn bị báo cáo
(3 tiết) |
Ngày báo cáo + Thu thập phản hồi
(2 tiết) |
Bài Suy ngẫm cá nhân
(3 tiết) |
Tiết 12.58 - 12.62
Kết quả của dự án của nhóm em là gì? Nhóm và bản thân em có thể làm gì để cải thiện trong tương lai? |
Tiết 12.63 - 12.64
Nhìn lại quá trình thực hiện dự án Hành động, em có những suy ngẫm gì của riêng em? |
Tiết 12.65 - 12.67
Vì sao phải thực hiện Bài Báo cáo? Cần làm gì và làm như thế nào để chuẩn bị cho Bài Báo cáo? |
Tiết 12.68 - 12.69
Ngày Báo cáo + Thu thập phản hồi |
Tiết 12.70 - 12.72
Bài Suy ngẫm Cá nhân |